ĐÔNG Y ĐIỀU TRỊ VÔ SINH NỮ
Đối với các các vợ chồng hiếm muộn thì dù có bỏ bao công sức, tiền bạc họ cũng chỉ có một mong muốn duy nhất là sinh được con. Thế nhưng dù đã vái tứ phương, dùng các phương pháp hiện đại cũng không có kết quả, họ tìm đến đông y điều trị. Vậy đông y điều trị vô sinh nữ như thế nào?
Theo đông y, vô sinh nữ thuộc phạm vi các chứng như “toàn vô tử”, “đoạn tự”, “chủng tử” do nhiều nguyên nhân gây ra như thận hư, huyết hư, can uất, đàm thấp, thấp nhiệt, huyết ứ. Tùy theo thể bệnh mà có phương điều trị khác nhau, vì vậy, bệnh nhân cần được thầy thuốc khám trực tiếp để xác định thể bệnh.
1. Thể thận dương hư
- Pháp trị: Ôn thận noãn cung, ích xung chủng tử
- Phương: Bài Hữu quy hoàn + Nhị tiên thang gia giảm: Phụ tử chế 6g, Nhục quế 0.5g, Thục địa 15g, Đương quy 9g, Kỷ tử 15g, Lộc giác sương 15g, Ba kích 9g, Phá cố chỉ 12g, Nhục thung dung 15g, Hoài sơn 15g, ích trí nhân 9g, Tiên mao 15g, Dâm dương hoắc 9g. Sắc uống ngày 1 thang.
2. Thể thận âm hư
- Pháp trị: Tư thận ích tinh, dưỡng xung chủng tử
- Phương: Tả quy hoàn + Nhị chí hoàn gia giảm: Thục địa 30g, Kỷ tử 15g, Sơn thù 15g, Lộc giác giao 15g, Quy giáp giao 15g, Thỏ ty tử 20g, Tử hà xa 9g, Hoài sơn 15g, Nữ trinh tử 20g, Hạn liên thảo 15g. Sắc uống ngày 1 thang.
3. Thể Khí huyết hư nhược
- Pháp trị: Ích khí dưỡng huyết, điều kinh chủng tử
- Phương: Lưu lộc trân gia giảm: Đương quy 9g, Xuyên khung 6g, Thục địa 30g, Bạch thược 12g, Đảng sâm 20g, Bạch truật 15g, Bạch linh 15g, Chích thảo 6g, Lộc giác sương 15g, Thỏ ty tử 15g, Đỗ trọng 12g, Hà thủ ô 20g, kê huyết đằng 30g, Hoàng tinh 15g. Sắc uống ngày 1 thang.
4. Thể Can khí uất kết
- Pháp: Sơ can giải uất, điều kinh chủng tử
- Phương: Khai uất chủng ngọc thang gia giảm: Đương quy 12g, Bạch thược 15g, Hương phụ 9g, Đan bì 12g, Bạch truật 9g, Bạch linh 9g, Thiên hoa phấn 15g. Sắc uống ngày 1 thang.
5. Khí trệ huyết ứ
- Pháp: Lí khí hoạt huyết, hóa ứ chủng tử
- Phương: Cách hạ trục ứ thang gia giảm: Đương quy 9g, Xuyên khung 6g, Xích thược 9g, Đào nhân 6g, Hồng hoa 6g, Đan sâm 15g, Đan bì 9g, Thiên hoa phấn 15g. Sắc uống ngày 1 thang.
6. Hàn ngưng huyết ứ
- Pháp: Ôn thông tán hàn, hóa ứ chủng tử
- Phương: Thiếu phúc trục ứ thang gia giảm: Tiểu hồi hương 3g, Can khương 3g, Diên hồ sách 6g, Đương quy 9g, Xuyên khung 3g, Nhục quế 1g, Xích thược 9g, Bồ hoàng 6g, Ngũ linh chi 6g, Ngô thù du 3g, Ngải diệp 6g. Sắc uống ngày 1 thang.
7. Nhiệt ứ hỗ kết
- Pháp: hoạt huyết hóa ứ, thanh xung chủng tử
- Phương: Giải độc hoạt huyết thang gia giảm: Liên kiều 12g, Cát căn 15g, Nhẫn đông đằng 20g, Chỉ xác 15g, Sài hồ 9g, Đương quy 9g, Xích thược 9g, Đào nhân 9g, Hồng hoa 9g, Đan bì 12g, Địa du 15g, Đại hoàng 9g, Bồ công anh 15g. Sắc uống ngày 1 thang.
8. Khí hư huyết ứ
- Pháp: Bổ ích khí huyết, hóa ứ chủng tử
- Phương: Đương quy bổ huyết thang gia giảm: Hoàng kỳ 30g, Đương quy 9g, Xuyên khung 9g, Đảng sâm 15g, Đan sâm 15g. Sắc uống ngày 1 thang.
9. Thấp nhiệt uẩn kết
- Pháp: Hóa thấp giải độc, thanh xung chủng tử
- Phương: Ngũ vị tiêu độc ẩm gia giảm: Bồ công anh 15g, Kim ngân hoa 15g, Dã cúc hoa 12g, Tử hoa địa đinh 12g, Thiên lăng tử 9g, Thổ phục linh 25g, Ý dĩ 15g. Sắc uống ngày 1 thang.
10. Thể Đàm thấp
- Pháp: Kiện tỳ hóa thấp, hóa đàm chủng tử
- Phương: Thương phụ đạo đàm thang: Bạch linh 15g, Bán hạ chế 10g, Trần bì 10g, Cam thảo 6g, Thương truật 12g, Đởm nam tinh 10g, Hương phụ 10g, Chỉ xác 15g, Sinh khương 3 lát, Thần khúc 15g. Sắc uống ngày 1 thang
Bác sĩ: Thúy Hường (Thọ Xuân Đường)
Nguồn: Bệnh viện 108