-Liễm âm : Bạch thược;
-Liễm âm chỉ hãn : Ngũ vị tử;
-Liễm âm sinh tân chỉ tả .. Ô mai;
-Liễm dương ích âm : +Long cốt 12g, Mẫu lệ 30g;
LIỆT NỬA NGƯỜI
Liệt nửa người là mất khả năng vận động hữu ý một nửa cơ thể gồm nửa mặt, một tay, một chõn ở cựng bờn do tổn thương bú thỏp.
I.GIẢI PHẪU Bể THÁP
Đường vận động tuỳ ý gồm cú 2 nơ ron tiếp khớp sinỏp với nhau sừng trước tuỷ sống.
1.NƠ RON 1 HAY NƠ RON TRUNG ƯƠNG:
Cú thõn tế bào ở vỏ nóo, khu vực hồi trỏn lờn. Cỏc sợi trục hợp thành 2 bú:
A.Bú vỏ-gai (faisceau cortico-spinal) hay bú thỏp:
-Thõn tế bào (tế bào khổng lồ của Betz) chiếm tất cả diện vận động trừ vựng nắp (opercule).
-Sợi trục:
+Đi xuống dưới qua trung tõm bầu dục, đựi sau của bao trong, than nóo.
+Phần lớn bắt chộo đường giữa ở phần dưới của hành nóo tạo thành bú thỏp chộo, một phần nhỏ tiếp tục đi thẳng tạo thành bú thỏp thẳng.
+Khớp nối với tế bào của sừng trước tuỷ sống.
B.Bú vỏ nhõn (faisceau cortico-nuclộaire) hay bú gối (faisceau gộnicule):
-Thõn tế bào (tế bào thỏp trung bỡnh) nằm ở vựng nắp (opercule).
-Sợi trục đi theo bú thỏp :
+Đi xuống dưới qua trung tõm bầu dục, gối của bao trong.
+Bắt chộo đường giữa của thõn nóo để đi tới cỏc nhõn vận động của cỏc dõy thần kinh sọ nóo.
C.Núi chung:
-Diện vận động của vỏ nóo phõn bố cho cỏc cơ bờn đối diện theo thứ tự ngược chiều với:
+Phần trờn và tiểu thuỳ cận trung tõm : vận động chi dưới.
+Phần giữa: vận động thõn và chi trờn.
+Phần dưới vận động cơ mặt.
-Bỏn cầu đại nóo chi phối vận động nửa thõn bờn đối diện.
2.NƠ RON 2 HAY NƠ RON NGOẠI VI gồm 2 nhúm:
A.Ở tuỷ:
-Thõn tế bào ở sừng trước của tuỷ sống.
-Sợi trục:
+Cỏc sợi trục cựng một khoanh tuỷ tạo thành rễ trước của tuỷ.
+Rễ trước kết hợp với rễ sau của tuỷ (rễ cảm giỏc) tạo thành dõy thần kinh sống (dõy thần kinh hỗn hợp : vận động và cảm giỏc).
+Dõy thần kinh sống chia thành 2 nhỏnh:
@nhỏnh sau: nhỏ, chi phối cho vựng xung quanh tuỷ sống.
@nhỏnh trước: lớn, nối với cỏc nhỏnh trước khỏc để tạo thành đỏm rối; vớ dụ: đỏm rối thần kinh cỏnh tay, …, từ đú tạo thành cỏc thõn của dõy thần kinh ngoại vi; vớ dụ: dõy giữa, dõy quay, … và cú cỏc sợi chi phối cho cơ võn.
Núi chung, mỗi rễ vận động chi phối cho nhiều cơ; một cơ cú thể được chi phối bởi nhiều rễ. Tổn thương ở nơ ron 2 sẽ gõy liệt cựng bờn.
B.Ở nóo:
-Thõn tế bào ở nhõn của cỏc dõy thần kinh sọ trong thõn nóo.
-Sợi trục hợp thành dõy thần kinh sọ vận động (III, IV,V, VI, VII, VIII, IX, X, XI, XII),
tận cựng ở cỏc cơ liờn quan.
II.NGUYấN NHÂN
1.NGUYấN NHÂN MẠCH MÁU:
A.Chảy mỏu nóo.
-Triệu chứng điển hỡnh:
+Bệnh nhõn trờn 50 tuổi bị cao huyết ỏp.
+Bắt đầu đột ngột khụng cú tiền triệu: đột quỵ chảy mỏu nóo, hụn mờ sõu, liệt mềm nửa người.
+Trong giai đoạn hụn mờ cú cao huyết ỏp.
+Chọc sống thắt lưng, dịch nóo tuỷ cú mỏu.
+Tiến triển: đa số tử vong nhanh.
-Thể triệu chứng:
+Chảy mỏu nóo-màng nóo, đụi khi chết nhanh chúng do lụt nóo thất với: đột quỵ, hụn mờ sõu, liệt mềm nửa người.
+Bọc mỏu tự phỏt trong sọ (hematoma intracộrộbrale spontanộ): đột quỵ, hụn mờ, liệt nửa người, nặng dần lờn với cỏcdấu hiệu tăng ỏp lực trong sọ: nhức đầu, nụn, phự đĩa thị.
-Thể nguyờn nhõn:
+Tăng huyết ỏp ở bệnh nhõn trờn 50 tuổi.
+Tăng huyết ỏp ỏc tớnh (hypertension maligne) ở người trẻ.
+Tăng huyết ỏp kịch phỏt (hypertension paroxystique) do u thượng thận, sản giật.
+Dị dạng mạch mỏu : phỡnh mạch (anộvrysme), u mạch (angiome).
B.Nhuyễn (nhũn) nóo (ramollissement cộrộbrale) do huyết khối (thrombose) hoặc nghẽn mạch nóo (embolie).
-Triệu chứng điển hỡnh do huyết khối mạch nóo:
+Bệnh nhõn trờn 60 tuổi bị xơ vữa động mạch (athộrosclộrose) đụi khi gặp ở người trẻ bị viờm động mạch do giang mai (artộrielle syphilitique) hay vữa động mạch (athộrome) sớm.
+Bắt đầu cú tiền triệu: nhức đầu, chúng mặt, bại (parộsie) tạm thời, cỏc triệu chứng tăng dần cú bỏn hụn mờ hoặc khụng.
+Chọc sống thắt lưng, dịch nóo tuỷ khụng cú mỏu.
+Tiến triển: bệnh thường lui dần, liệt mềm nửa người chuyển sang liệt cứng.
-Triệu chứng điển hỡnh do nghẽn mạch nóo:
-Bệnh nhõn trẻ tuổi bị mắc bệnh tim: Hẹp van 2 lỏ, điển hỡnh là gõy liệt nửa người phải, cú mất ngụn ngữ; Viờm nội tõm mạc Osler; Phỡnh động mạch cảnh (anộvrysme carotidien).
+Bắt đầu đột ngột khụng cú tiền triệu: bất tỉnh tạm thời, liệt một chi hoặc liệt nửa người (hiếm gặp), đụi khi cú cơn co giật.
+Chọc sống thắt lưng: dịch nóo tuỷ khụng cú mỏu.
+Tiến triển từng đợt.
-Thể theo vị trớ tổn thương:
+Nhuyễn nóo khu vực ngành nụng của động mạch nóo giữa: Liệt nửa người kiểu vỏ nóo (type cortical).
+Nhuyễn nóo khu vực ngành sõu của động mạch nóo giữa : Liệt nửa người kiểu bao trong, kốm theo mất ngụn ngữ Broca trong trường hợp tổn thương bỏn cầu trỏi.
+Nhuyễn nóo khu vực động mạch nóo trước: Liệt nửa người khụng đồng đều, nhiều nhất ở chõn, đụi khi cú mất dựng động tỏc ý vận ở bờn trỏi (apraxie idộo-motrice) do tổn thương thể chai.
+Nhuyễn thõn nóo, hiếm gặp, biểu hiện bằng hội chứng cuống nóo, cầu nóo, hành nóo.
C.Nguyờn nhõn khỏc:
-Huyết khối động mạch cảnh trong: liệt nhẽo nửa người rồi chuyển sang liệt cứng, tay liệt nhiều hơn, mự mắt bờn đối diện với liệt do huyết khối động mạch trung tõm vừng mạc.
-Dị dạng ở động mạch cảnh gốc, cảnh trong.
-Viờm tĩnh mạch nóo (Phlộbito cộrộbrale) do biến chứng viờm tai xương chũm, viờm xoang, sảy thai.
-Biến chứng tắc mạch trong cỏc bệnh phổi, sản khoa.
2.NGUYấN NHÂN CHẤN THƯƠNG:
A.Chấn thương sọ nóo:
-Trực tiếp: góy lừm, mảnh xương vụn, đạn trong sọ.
-Thứ phỏt: sau khoảng tỉnh (intervalle libber).
+Sau khoảng tỉnh ngắn: bọc mỏu ngoài màng cứng.
+Sau khoảng tỉnh dài: bọc mỏu dưới màng cứng.
-Sẹo nóo-màng nóo, ỏp xe nóo.
B.Nguyờn nhõn khỏc:
-Thắt (ligature) động mạch cảnh.
-Nghẽn mạch do khớ (embolie gazeuse) do chọc dũ màng phổi (thoracentốse), phỏ thai.
-Chảy mỏu ngoài nhiều và đột ngột.
3.NGUYấN NHÂN KHỐI U:
-Triệu chứng điển hỡnh u nóo:
+Liệt nửa người nặng dần, thường cú cơn động kinh Bravais-Jackson.
+Cú hội chứng tăng ỏp lực trong sọ: nhức đầu, nụn, phự nề đĩa thị.
+Khỏm xột bổ trợ: chụp X quang sọ, chụp động mạch nóo, chụp nóo thất cho phộp xỏc định vị trớ của khối u. Trường hợp cú chỉ định cột sống thắt lưng với kim riờng và tư thế đầu thấp, dịch nóo tuỷ cú phõn ly albumin tế bào.
-Thể theo nguyờn nhõn:
+U ỏc tớnh như u thần kinh đệm, di căn; lành tớnh như u màng nóo.
+Áp xe nóo.
+Gụm giang mai.
+U lao (tuberculome).
+Bệnh ký sinh trựng như u nang bào sỏn (kyste hydatique)
4.NHIỄM KHUẨN THẦN KINH:
-Giang mai gõy viờm động mạch, gụm giang mai, viờm nóo-màng nóo như bệnh liệt toàn thể tiến triển.
-Viờm nóo nguyờn phỏt và viờm nóo thứ phỏt.
-Viờm màng nóo lao và viờm màng nóo mủ.
5.NGUYấN NHÂN KHÁC:
-Nhiễm độc: oxyt cacbon, chỡ; đỏi thỏo đường; hạ đường huyết.
-Xơ cứng rải rỏc.
6.Ở TRẺ EM:
-Bệnh nóo.
-Chấn thương sản khoa.
-Viờm tĩnh mạch nóo.
-Viờm màng nóo, u nóo, giang mai.
III.TRIỆU CHỨNG
1.CÁCH KHỞI BỆNH:
-Liệt xuất hiện từ từ, tuỳ theo bệnh nhõn đến khỏm sớm hay muộn sẽ cú mức độ liệt khỏc nhau.
-Liệt xuất hiện đột ngột nhưng khụng cú rối loạn ý thức.
-Liệt xuất hiện đột ngột nặng nề kốm theo hụn mờ.
2.CÁC TRIỆU CHỨNG Ở BấN ĐỐI DIỆN TỔN THƯƠNG:
A.Liệt nửa người: Liệt mặt trung ương cựng bờn với liệt tay và chõn, liệt ngọn chi nặng hơn.
B.Thay đổi trương lực cơ:
-Trường hợp xảy ra cấp tớnh cú bệnh cảnh lõm sàng của liệt mềm nửa người (hộmiplộgie flasque).
-Giai đoạn sau trương lực cơ tăng gõy nờn liệt cứng nửa người, điển hỡnh là tư thế Wernicke-Mann.
C.Thay đổi phản xạ
-Giai đoạn cấp: phản xạ gõn xương và phản xạ da bị giảm hoặc mất.
-Tiếp theo đú, phản xạ gõn xương xuất hiện và rồi tăng, lan toả, đa động, rung giật bàn chõn và bỏnh chố.
-Mất phản xạ da bụng và phản xạ đựi-bỡu.
-Xuất hiện phản xạ bệnh lý bú thỏp.
-Trường hợp hụn mờ sõu, phản xạ Babinski cú thể xuất hiện cả 2 bờn.
D.Rối loạn cảm giỏc
-Giảm hoặc mất cảm giỏc nụng sõu. Trường hợp tổn thương một nửa tuỷ cổ (Hội chứng Brown-Sộquard): bờn liệt mất cảm giỏc sõu, bờn kia mất cảm giỏc nụng.
E.Rối loạn dinh dưỡng và vận mạch:
-Mu bàn tay, bàn chõn cú thể phự nề, tớm, lạnh hơn bờn lành.
-Da khụ và dễ bong vảy.
-Cỏc múng dễ góy, biến dạng.
-Huyết ỏp ở chi liệt cú thể thấp hơn ở chi lành.
IV.CÁC THỂ LÂM SÀNG
1.LIỆT NỬA NGƯỜI RẤT NHẸ (Hộmiparộsie) MỀM HAY CỨNG.
Cú thể phỏt hiện được liệt nửa người do những dấu hiệu kớn đỏo (signe discret).
-Liệt mặt rất nhẹ: Khi thảnh thơi khú thấy, bảo bệnh nhõn hỏ miệng, nhe răng mới thấy mất cõn xứng hoặc bảo bệnh nhõn mớm mụi, nhắm chặt mắt ta mới nhận thấy mụi mớm khụng chặt, mi trờn nhắm khụng nhắm chặt ở bờn liệt.
-Bại nhẹ tay chõn: Sức cơ bờn bệnh giảm rất nhẹ so với bờn lành, bỡnh thường khú thấy. Cú thể phỏt hiện bằng biện phỏp gọng kỡm hoặc nghiệm phỏp Barrộ-Mingazzini, nhưng phải chờ lõu mới thấy chi bờn bệnh rơi từ từ. Trương lực cơ và phản xạ gõn xương mất cõn xứng.
-Phản xạ da bụng-bỡu bờn bệnh giảm.
-Phản xạ bệnh lý bú thỏp bờn liệt.
2.LIỆT MỀM NỬA NGƯỜI:
A.Bệnh nhõn cú hụn mờ: Khỏm bệnh phỏt hiện liệt nửa người núi chung khú khăn, cú thể thấy:
-Quay mắt, quay đầu về một bờn:
+Trường hợp tổn thương bỏn cầu đại nóo:
@Tổn thương gõy huỷ hoại bỏn cầu đại nóo: quay mắt, quay đầu về bờn tổn thương (trỏnh nhỡn bờn liệt).
@Tổn thương gõy kớch thớch bỏn cầu đại nóo: quay mắt, quay đầu về bờn liệt (trỏnh nhỡn tổn thương).
+Trường hợp tổn thương thõn nóo thỡ cơ chế núi trờn bị đảo ngược lại.
-Liệt mặt trung ương (liệt trội hơn ở nửa mặt dưới) biểu hiện:
+Dấu hiệu cỏnh buồm hay dấu hiệu hỳt pớp (fume la pipe): khi bệnh nhõn thở ra, mỏ bờn liệt phấp phồng như người hỳt thuốc.
+Nghiệm phỏp Pierre Marie-Foix: bờn lành sẽ nhăn mặt, bờn liệt khụng đỏp ứng.
-Liệt tay chõn:
+Bàn chõn bờn liệt đổ ra ngoài.
+Cấu vộo bờn lành chõn tay co lại, bờn liệt khụng đỏp ứng.
+Nõng tay hoặc chõn bệnh nhõn lờn, chi bờn liệt rơi nặng nề hơn (như một vật vụ tri).
+Để phỏt hiện liệt một cỏch nhanh chúng, thường dựng đầu ngún tay 3 và 4 day mạnh vào dưới mũi ức, hoặc mặt trờn của xương ức thỡ tay và chõn của bên lành sẽ vận động (trừ trường hợp hôn mê quá sâu), tay và chân bên liệt không đáp ứng.
+Bên liệt kèm theo các dấu hiệu tổn thương thần kinh khác:
@Trương lực cơ giảm.
@Phản xạ gân xương giảm hoặc mất.
@Phản xạ da bụng-bìu mất.
@Có phản xạ bệnh lý bó tháp.
B.Bệnh nhân không hôn mê: khám bệnh phát hiện liệt nửa người dễ dàng.
-Liệt mặt kiểu trung ương: Khi thảnh thơi đã thấy mất cân xứng, bảo bệnh nhân há miệng, nhe răng mất cân xứng càng rõ hơn, bệnh nhân không thổi sáo được.
-Liệt chân tay rõ, kèm theo:
+Trương lực cơ giảm hoặc mất.
+Phản xạ gân xương giảm.
+Có phản xạ bệnh lý bó tháp.
+Rối loạn dinh dưỡng: môi khô, phù nề tay chân.
3.LIỆT CỨNG NỬA NGƯỜI (hémiplégie spasmodique)
Là điển hình với đầy đủ các triệu chứng:
-Liệt mặt trung ương: Khi thảnh thơi đã thấy mặt mất cân xứng, khi vận động các cơ mặt liệt càng thể hiện rõ hơn. Liệt mặt không chuyển sang liệt cứng.
-Liệt tay chân: ngọn chi nặng hơn, kèm theo :
+Trương lực cơ tăng kiểu co cứng tháp, tư thế Wernicke-Mann.
+Đôi khi kèm theo đồng động.
+Phản xạ gân xương tăng, đa động, lan toả, rung giật bàn chân và bánh chè.
+Phản xạ da bụng, phản xạ đùi-bìu giảm.
+Có phản xạ bệnh lý bó tháp.
V. ĐỊNH KHU TỔN THƯƠNG
Liệt nửa người có thể do tổn thương ở vỏ não, bao trong, bao trong-đồi thị (Hội chứng đồi thị), thân não (cuống não, cầu não, hành não), tổn thương ở tuỷ sống (Hội chứng Brown-Séquard).
Đôi khi liệt nửa người 2 bên (hémiplégie double) còn gặp trong hội chứng giả hành não và hội chứng lỗ khuyết não (syndrome lacunaire).
VI.CHÂM CỨU ĐIỀU TRỊ HỘI CHỨNG LIỆT NỬA NGƯỜI
Huyệt: Nhân trung, Địa thương, Giáp xa, Phong trì.
Các huyệt bên liệt vùng gốc chi, châm tả:
+Giáp tích: D10-L2 (thấp); C7-D10 (trung bình); C1-C7 (cao) +Chi trên: Dương trì, Kiên ngung, Ngoại quan, Chi câu, Hậu khê, Bát tà; Hợp cốc xuyên Lao cung, Thủ tam lý xuyên Khúc trì. +Chi dưới: Hoàn khiêu, Bát liêu, Thừa phủ, Âm môn, Ủy trung, Thừa sơn, Côn lôn, Bát phong, Trật biên, Phục thỏ, Phong thị, Túc tam lý, Tam âm giao, Thái khê, Thái xung, Dương lăng tuyền xuyên Âm lăng tuyền.
+Huyệt phối hợp: -Can thận âm hư, thêm: Can du, Thận du, Mệnh môn, Chí thất, Thái khê, Thái xung (nếu chi trên). -Thấp nhiệt, thêm: Phế du, Xích trạch, Đại chùy. -Đại tiện khó, thêm: Đại hoành, Chiếu hải, Chi câu (nếu chi dưới). -Tiểu khó, thêm: Trung cực, Quan nguyên, Trật biên; Tam âm giao (nếu chi trên).
-Khí hư hàn đờm, thêm bổ: Túc tam lý, Phế du, Tỳ du; ôn châm Phong long. -Đờm nhiều, tức ngực, thêm tả: Đản trung, Trung quản, Phong long. -Thận dương hư, thêm bổ: Thận du, Mệnh môn. -Hôn mê, co quắp, thêm tả: Nhân trung, Bách hội, Hợp cốc, Dũng tuyền; châm ra máu: Thập tuyên . -Hôn mê, duỗi, thêm bổ: Túc tam lý, Tam âm giao, Trung quản; thêm cứu: Quan nguyên, Thần khuyết, Khí hải, Dũng tuyền. -Chóng mặt, tay chân giật rung, thêm bổ: Thái khê; châm tả: Hành gian, Thiếu hải, Phi dương, Bách hội, Dương lăng tuyền. -Cứng lưỡi, khó nói, thêm tả: Á môn, Thượng liêm tuyền, Amiđan.
VII.ĐÔNG Y DƯỢC ĐIỀU TRỊ HỘI CHỨNG LIỆT NỬA NGƯỜI
1)Triệu chứng (TC): Méo miệng, tay và chân cùng bên hạn chế vận động không tự giơ tay nhấc chân được, đi lại khó, đi lết; nặng thì: không đi, không đứng, tay không cầm nắm được, thở ậm ạch, đoản hơi, hay khạc đờm, rêu lưỡi trắng nhớt, mạch hoạt.
Chẩn đoán (CĐ): Liệt nửa người do khí hư hàn đờm.
Phép chữa (PC): Trợ dương khu hàn, lý khí hóa đờm.
Phương (P): Tam sinh ẩm gia giảm.
Dược (D): sinh Nam tinh 36g, hắc Phụ tử 12g, Mộc hương 4g (mài nước thuốc), Nhân sâm 8g, Quế chi 16g. Ngày 1 thang, sắc chia đều uống (ngày 4, tối 1) trong ngày.
2)TC: Méo miệng, mắt nhắm không kín, tay không tự giơ được hoặc buông thõng, nặng thì nói ngọng, chảy nước dãi, không đứng đi được, chân lạnh, thỉnh thoảng bốc nóng từng cơn gây đau đầu, đau lưng, ù tai, mệt mỏi, lưỡi bệu, mạch vi tế.
CĐ: Liệt nửa người do thận dương hư.
PC: Ôn bổ thận dương, hóa đờm khai khiếu.
P: Địa hoàng ẩm tử.
D: Thục địa 24g, Ba kích (sao muối), Sơn thù đều 18g, hắc Phụ tử, Sinh khương đều 10g, Nục thung dung (tẩy rượu), Thạch xương bồ, Mạch môn đều 12g, Phục linh 16g, Thạch hộc 8g, Bạc hà, Viễn chí đều 6g, Ngũ vị tử 4g, Đại táo 5 quả. Ngày 1 thang, sắc chia đều uống 5 lần (ngày 4, tối 1) trong ngày.
3)TC: Liệt nửa người, miệng lưỡi méo xệch, lưỡi cứng, nói ngọng hoặc không nói được, nửa người tê dại, hoa mắt chóng mặt nhức đầu, mặt đỏ tai đỏ, miệng đắng họng khô, tâm phiền dễ cáu, đái đỏ phân khô, lưỡi đỏ hoặc ráng đỏ, rêu lưỡi vàng mỏng, mạch huyền có lực.
CĐ: Can dương bạo cang, can phong nội động, phong hỏa nhiễu lên trên – trúng phong kinh lạc.
PC: Bình can dẹp phong, tả hỏa thông lạc.
P: Trấn can tức phong thang (Y học trung trung tham tây lục) gia vị.
D: Ngưu tất, Đại giả thạch đều 40g, sinh Long cốt, sinh Mẫu lệ, Quy bản, Huyền sâm, Thiên môn, Bạch thược đều 20g, Xuyên luyện tử, Nhân trần, Mạch nha đều 8g, Cam thảo 6g; +bột Linh dương giác (hoặc mài).
Gia giảm (GG):
-Tâm phiền táo nhiều, mất ngủ mộng nhiều, mạch huyền sác là phong dương nhiễu lên trên nặng, can hỏa nhiễu bên trong tâm thần rõ ràng, PC phải tiềm dương bình can, ninh tâm an thần, dùng P gồm: Ngưu tất, sinh Đại giả thạch, sinh Long cốt, sinh Mẫu lệ, Hoài sơn, Sinh địa, Bạch thược, Bá tử nhân.
4)TC: Liệt nửa người, miệng lưỡi méo xệch, lưỡi cứng nói ngọng hoặc không nói được, nửa người tê dại, hoa mắt chóng mặt, không biết đau ngứa, ngực buồn bã, chất lưỡi ảm đạm, hoặc có điểm ban ứ, rêu lưỡi trắng mỏng hoặc trắng trơn, mạch huyền hoạt hoặc trầm sáp.
CĐ: Phong đờm ứ huyết, tý trở mạch lạc – trúng phong kinh lạc.
PC: Hóa đờm dẹp phong, hoạt huyết thông lạc.
P: Bán hạ bạch truật thiên ma thang (Y học tâm ngộ) gia vị.
D: Bán hạ 18g, Bạch truật, Thiên ma, Phục linh, Trần bì, Mạn kinh tử đều 12g, Sinh khương, Cam thảo đều 6g; + Lạc thạch đằng, Bồ hoàng, Xuyên khung, Câu đằng đều 8g.
GG:
-Hoa mắt chóng mặt nặng, thêm: Đởm Nam tinh 8g, Ngưu tất 16g để hóa đờm dẹp phong.
-Bụng trên căng đầy, đại tiện khô bí kết là đờm ứ lâu ngày hóa nhiệt, đờm nhiệt kết ở trường vị, thêm: Đại hoàng, Mang tiêu, Qua lâu, Thiên trúc hoàng, Đởm Nam tinh để tả nhiệt thông phủ, thanh hóa đờm thấp.
5)TC: Liệt nửa người, miệng lưỡi méo xệch, lưỡi cứng nói ngọng hoặc không nói, nửa người tê dại, sắc ,ặt trắng bóng, đoản hơi thiếu sức, mép chảy dãi, vã mồ hôi, hồi hộp, tiện lỏng, tiểu tiện vặt hoặc tiểu tiện không tự chủ, tay chân thũng căng, chất lưỡi ảm đạm, rêu lưỡi trắng hoặc trắng nhớt, mạch trầm hoãn hoặc trầm huyền.
CĐ: Khí hư huyết ứ - trúng phong kinh lạc.
PC: Ích khí hóa ứ, hoạt huyết thông lạc.
P: Bổ dương hoàn ngũ thang (Y lâm cải thác) gia vị.
D: sinh Hoàng kỳ 32g, Đương quy vĩ 16g, Xích thược 12g, Xuyên khung, Đào nhân, Địa long, Hồng hoa đều 8g; + Hy thiêm thảo, Lạc thạch đằng đều 8g.
GG:
-Mặt trắng chi lạnh là dương khí rất hư, thêm: Nhân sâm 10g, Quế chi 6g để ích khí ôn dương.
-Ỉa lỏng, chi thũng, thêm: Bạch truật, Phục linh đều 12g để kiện tỳ trừ thấp.
-Tay chân phù thũng quá, thêm:Trạch tả 12g, sinh Ý dĩ 24g, Phòng kỷ 8g để thẩm lợi thủy thấp.
-Tay chân mềm vô lực, thêm: Tang ký sinh, Độc hoạt, Đỗ trọng đều 12g để bổ can thận, mạnh gân cốt.
-Chóng mặt hoa mắt, tai ù, thêm: Đại giả thạch, Ngưu tất, Thiên ma đều 12g, sinh Long cốt, sinh Mẫu lệ đều 20g để bình can tiềm dương.
-Cười nói bất thường, tê liệt mềm, rêu lưỡi trắng nhớt, mạch sáp là đờm trọc trở lạc, thêm: Thạch xương bồ, Viễn chí, Uất kim, Thiên trúc hoàng đều 10g để hóa đờm thông lạc, tỉnh thần khai khiếu.
6)TC: Liệt nửa người, miệng lưỡi méo xệch, lưỡi cứng nói ngọng hoặc không nói, nửa người tê dại, mép chảy dãi, hoặc thêm phát sốt sợ lạnh, bắp chân bắp tay co rút, khớp mỏi đau, lưỡi nhợt, rêu lưỡi trắng mỏng, mạch phù khẩn hoặc phù sác.
CĐ: Mạch lạc hư không, phong tà nhập trúng – trúng phong kinh lạc.
PC: Khu phong tán tà, dưỡng huyết hòa lạc.
P: Đại tần cửu thang (Y học phát minh) gia giảm.
D: Tần cửu 16g, Khương hoạt, Phòng phong, Bạch chỉ, Thục địa, Đương quy, Xuyên khung, Xích thược, Bạch truật, Phục linh đều 8g, - (Thạch cao 16g, Hoàng cầm 8g); + Lạc thạch đằng 8g, Hoàng kỳ 20g.
GG:
-Mắt miệng méo rõ, thêm: Bạch Phụ tử, Bạch cương tàm đều 8g để khu phong thông lạc.
-Da cơ mất cảm giác, tay chân tê dại, thêm: Bạch giới tử, Hy thiêm thảo đều 10g để trừ đờm trục thấp tà trong kinh lạc.
-Lợi đởm thoái hoàng : + Nhân trần 30g, Uất kim 10g;
-Lợi gân cốt ..Mộc qua;
-Lợi mật thanh nhiệt : +Kim tiền thảo
-Lợi thấp : Phòng kỷ, Nhân trần, Xuyên Mộc qua; Phục linh, Tỳ giải, Nga truật;
-Lợi thấp thanh nhiệt : Trạch tả, Tri mẫu đều 6g, Phục linh, Tỳ giải đều 10g, Thổ phục linh 15g
-Lợi thuỷ :+Phục linh, Trạch tả đều 12g;
-Lợi thủy thông bế (chữa thiểu niệu, bế niệu) : Xa tiền tử;
-Lợi thuỷ thông lâm .. Lợi thuỷ thông lâm thang .. Cỏ Trân châu, Cỏ Phong vĩ lá nhỏ, Tiêu Sinh địa đều 12g, Tiêu Cam thảo 5g, Kim tiền thảo 18g, Mộc hương cho sau 3g.
-Lợi thủy tiêu thũng (chữa chân tay phù thũng) : Hải kim sa, Tiên nhân đầu;
-Lợi tiểu trừ thấp : + Xa tiền tử;
-Lupút ban đỏ hệ thống (Systemic Lupus Erythematosus) Đụng Y gọi là Hồng ban lang sang hệ thống, thuộc bệnh Tự miễn.
17 tiêu chuẩn : Sốt, viêm khớp, viêm tương mạc, tổn da điển hình, hội chứng tinh thần kinh, rụng tóc, hội chứng trúng độc toàn thân, niệu thường quy, huyết trầm trên 50 mm/h, thiếu máu, WBC dưới 4 tỷ/l, BPe dưới 100 tỷ/l, điện tâm đồ rõ cơ tim bị thương tổn, chứng máu bổ thể thấp, tế bào LE (+), ANA > (++) > 1 : 80, kháng thể kháng ds DNA (+). Trong 17 chỉ tiêu, mỗi chỉ tiêu 1 điểm : 3 trở xuống thuộc nhóm không hoạt động; 4 trở lên thuộc nhóm hoạt động; 4-5 điểm là nhẹ; 6-7 điểm là trung bình; 8 điểm trở lên là nặng.
1)TC : Đột nhiờn sốt cao liờn tục khụng lui, vựng mặt và da xuất hiện ban đỏ (hồng ban) hoặc ban đỏ phự nề, thậm chia mọng to ứ huyết, ra ỏnh sỏng thỡ bệnh nặng lờn hoặc tỏi phỏt, toàn thõn vụ lực, cơ nhục khớp xương đau nhức,phiền tỏo mất ngủ, tinh thần mệt mỏi hoặc nửa thức nửa tỉnh (thần hụn), loạn ngụn hay co giật, đại tiện tỏo kết, tiểu tiện ngắn đỏ, miệng khỏt thớch uống nước mỏt, mắt đỏ mụi đỏ, cú thể thấy thổ huyết, nục huyết, tiện huyết, xuất huyết hoặc mồm và lưỡi sinh mụn, hầu họng sưng đau; lưỡi đỏ tớa hợc giỏng đỏ, rờu lưỡi vàng nhờn hoặc vàng khụ hoặc là vàng trắng xen kẽ, nhờn hoặc xỏm búng, mạch huyền sỏc.
CĐ : Hồng ban lang sang, Nhiệt tà tớch thịnh.
PC : Thanh nhiệt giải độc, lương huyết dưỡng õm, hoỏ ứ tiờu ban.
P : Thanh ụn bại độc ẩm (Dịch chẩn nhất đắc; chủ trị : chứng hoả nhiệt biểu lý đều thịnh, sốt cao phiền tỏo, khỏt nước nụn khan, đõu đàu như bỳa bổ, hụn cuồng núi sảng, phỏt ban chảy mỏu mũi, Viờm nóo B, viờm màng nóo; gồm : Thanh cao 40g,, Sinh địa, Tờ giỏc đều 24g, Xớch thược, Liờn kiều, Cỏt cỏnh, Trỳc diệp đều 10g, Hoàng cầm, Chi tử, Đơn bỡ, Tri mẫu, Huyền sõm đều 8g, Hoàng liờn, Cam thảo đều 6g) gia giảm.
D : Sinh Thạch cao (sắc trước) 60g, Tri mẫu, Hoàng liờn, Hoàng cầm, Liờn kiều, Chi tử, Huyền sõm đều 15g, Thuỷ ngưu giỏc 30g, Sinh địa, Đan bỡ, Xớch thược, Đương quy đều 20g, Trỳc diệp, Cỏt cỏnh, Cam thảo đều 10g.
GG :
-Đại tiện tỏo kết, thờm Đại hoàng 10g (sắc sau).
-Sốt cao khụng lui hoặc thấy thần chớ bất minh, thờm Linh dương giỏc 0,3-0,5g mài hoặc uống với nước thuốc.
-Sốt hư nhiệt, thờm : Ngõn Sài hồ, Địa cốt bỡ đều 15g.
-Ban xuất huyết nhiều, thờm : Bạch mao căn, Tử thảo đều 20g.
-Thấp nhiệt rừ, rờu lưỡi dày nhờn, thờm : Thương truật, Thạch xương bồ đều 10g; bỏ : Sinh địa, Huyền sõm, Tri mẫu.
2)TC : Phiền nhiệt, tự ra mồ hụi, tõm quớ, ngực bớ, đoản hơi, ho, hư phiền khụng ngủ hoặc phiền tỏo nặng, hoặc mồm mụi xanh tớm, sắc mặt loang trắng (bạch sang), chõn tay nghịch lạnh khụng sức, tinh thần mệt mỏi, chất lưỡi nhợt, rờu lưỡi trắng mỏng, mạch tế nhược hoặc kết đại.
CĐ : Hồng ban lang sang. Nhiệt thương khớ õm (thường cú tõm phế hoặc trung khu thần kinh trung ương tổn hại.
PC : Thanh nhiệt dưỡng õm, ớch khớ an thần.
P : Chớch Cam thảo (Thương hàn luận; chủ trị : khớ hư huyết thiếu dẫn đến mạch kết đại, tim hũi hộp, đoản hơi, ngực khú chịu, lưỡi sỏng ớt rờu, hư lao, phế nuy; gồm : chớch Cam thảo 12-20g, Sinh địa 16-20g, Hỏa ma nhõn 8-16g, A giao, Nhõn sõm, Mạch mụn đều 8-12g, Sinh khương 3-5 lỏt, Đại tỏo 10 quả) hợp Tả tõm thang (Kim quỹ yếu lược; chủ trị : tõm khớ bất tỳc, thổ huyết, đỏ mỏu mũi, núng lưu trong vị, họng trờn cú tớch tụ, ấn tay vào thấy mềm, lỵ ra mủ mỏu; gồm : Đại hoàng 16g, Hoàng cầm, Hoàng liờn đều 8g) gia giảm.
D : Nhõn sõm, Chớch Cam thảo đều 15g, A giao, Mạch mụn, Sinh khương, Quế chi, Ma nhõn, Hoàng liờn, Hoàng cầm, Đại hoàng đều 10g, Đại tỏo 20g, Sinh địa 50g.
GG :
-Khớ hư nặng, thờm Hoàng kỳ 30-100g (toại triết gia đại).
-Tỳ hư rừ, tiện lỏng, ăn kộm, thờm : Phục linh, Bạch truật, Tiờu tam tiờn đều 10g.
-Âm hư rừ, miệng khụ họng rỏo, ho khan, thờm : Sa sõm 20g, Thiờn mụn, Mạch mụn đều 10g.
-Hư phiền khú ngủ, thờm : Hợp hoan bỡ, Dạ giao đằng, Toan Tỏo nhõn sao đều 10g.
-Phiền tỏo nặng, thờm : Trỳc diệp 5g, Liờn kiều, Địa cốt bỡ đều 10g.
-Khớ cấp, ho khan khụng long đờm, thờm : Tang bạch bỡ, Ngư tinh thảo, Tử uyển, Khoản đụng hoa đều 10g, Bạch hoa xà thiệt thảo 15g.
-Sắc mặt trắng sỏng, sợ lạnh, chi lạnh, thờm : Phụ tử chế, Nhục quế, Tiờn linh tỳ đều 10g.
3)TC : Vựng gan đau tức, hoặc là ngực sườn bụng trờn bĩ món chướng đau, tõm phiền dễ giận dữ hoặc ức uất khụng thư thỏi, da lở loột sắc hồng hoặc tớa xỏm, nữ phần nhiều bị đau bụng kinh, bế kinh hoặc kinh nguyệt khụng đều. Ngoài ra cơ thể sợ lạnh, phỏt sốt, ăn kộm khụng cú sức, đầu choỏng, mất ngủ, chất lưỡi đỏ giỏng, cú ban điểm ứ huyết, rờu lưỡi trắng mỏng hoặc vàng khụ, mạch khẩn tế hoặc huyền sỏc; thường cú tăng huyết ỏp và can tỳ thũng.
CĐ : Hồng ban lang sang. Can kinh thấp nhiệt.
PC : Sơ can thanh nhiệt, hoạt huyết hoỏ ứ.
P : Nhất quỏn tiễn (Liễu Chõu y thoại; chủ trị : Can thận õm hư, khớ trệ khụng vận hành, ngực bụng và sườn đau, mửa đắng nuốt chua, họng khụ miệng rỏo, lưỡi đỏ ớt tõn dịch, mạch tế nhược hoặc hư huyền; gồm : Sa sõm 16g, Mạch mụn, Đương quy, Can địa hoàng, Kỷ tử đều 12g, Xuyờn luyện tử 8g) hợp Tứ diệu dũng an thang (Nghiệm phương tõn biờn; cụng dụng : thanh nhiệt giải độc, hoạt huyết tư õm; chủ trị : thoỏt thư (viờm tắc động mạch) đó vỡ loột, nước mủ dũ rỉ ra, phiền nhiệt, miệng khỏt, phụ cốt thư, cỏc chứng nhọt độc; gồm : Cam thảo 40g, Đương quy 80g, Huyền sõm, Kim ngõn hoa đều 120g) gia giảm.
D : Đương quy, Sinh địa đều 30g, Huyền sõm, Kỷ tử đều 20g, Kim ngõn hoa 15g, Bắc Sa sõm, Mạch mụn, Xuyờn luyện tử, Cam thảo đều 10g.
GG :
-Gan lỏch đều to, vựng gan đau tức, thờm : Quy bản, Miết giỏp đều 30g, Hương phụ, Uất kim đều 15g.
-Huyết ứ nặng, thờm : Tam lăng, Nga truật đều 15g, Xớch thược, Đan bỡ đều 10g.
-Tỳ hư rừ, thờm : Nhõn sõm, Bạch truật đều 10g, Phục linh 20g.
-Nhiệt độc thiờn thịnh, thờm : Đại hoàng, Long đởm thảo, Sài hồ, Kỷ tử, Chi tử đều 10g.
4)TC : Sốt kộo dài, lũng bàn chõn tay và tim núng, mặt đỏ, gũ mỏ đỏ, tự ra mồ hụi, khụng cú sức, bỡ chẩn sắc hồng hoặc hồng nhợt, phỏt ban mới, khớp đau mỏi, đầu choỏng, mắt hoa, tai ự, túc rụng, họng khụ miệng rỏo, nước tiểu đỏ, đại tiện bế, nữ kinh nguyệt khụng đều, chất lưỡi đỏ, ớt rờu lưỡi, mạch huyền tế sỏc.Thường cấp tớnh.
CĐ : Hồng ban lang sang. Âm hư hoả vượng.
PC : Tư thận, dưỡng õm, thanh nhiệt.
P : Đại bổ õm hoàn (Đại bổ õm hoàn; cụng dụng : tư õm lương huyết, thanh can thận; chủ trị : huyết nhiệt, hư hoả bố lờn gõy nờn sốt từng cơn, mồ hụi trộm, đau lưng ự tai hoa mắt, ho khạc ra mỏu, kộm ngủ, hay mờ, nam mộng tinh; gồm : Tri mẫu, Hoàng bỏ đờu 16g, Quy bản, Thục địa 24g, Tuỷ sống lưng lợn vừa đủ) hợp Tứ vật thang (Hoà tễ cục phương; chủ trị : hai mạch xung nhõm hư tổn, huyết hư huyết trệ, kinh nguyệt khụng đều, rốn và bụng đau thắt, băng trung lậu hạ, huyết tụ thành hũn cục gõy đau từng cơn và tất cả những chứng huyết hư, mất huyết; gồm : Thục địa 16g, Đương quy, Bạch thược đều 12g, Xuyờn khung 8g) gia giảm.
D : Quy bản, Miết giỏp đều 30g, Sinh địa, Thục địa, Tri mẫu, Hoàng bỏ, Đương quy đều 20g, Xuyờn khung, Bạch thược đều 10g.
GG :
-Khớ hư nặng, thờm : Hoàng kỳ 20g, Tõy dương sõm 10g.
-Tự ra mồ hụi, thờm : Long cốt, Mẫu lệ đều 10g.
-Tỳ hư ăn kộm, thờm : Hoài sơn, Phục linh đều 20g, Bạch truật 10g.
-Triều nhiệt, lũng bàn chõn tay và tim núng, thờm : Hoài sơn, Phục linh đều 20g, Đan bỡ, Phục linh, Trạch tả đều 10g, Địa cốt bỡ, Huyền sõm, Thiờn hoa phấn, Thanh cao đều 10-15g.
-Huyết hư, bỡ chẩn rừ, thờm : Hồng hoa, Đào nhõn đều 10g, Đan sõm, Xớch thược đều 15g, Bạch mao căn, Ngẫu tiết đều 20g.
-Thận hư rừ, lưng đau gối mỏi tai ự, thờm : Kỷ tử, Thỏ ty tử, Nhục thung dung, Ngưu tất, Hà thủ ụ đều 10g.
5)TC : Đoạn chi xanh tớa hoặc xanh tớa xen kẽ, bỡ phu tớa ban, cơ phu khụ thụ, khớp và bắp thịt đau mỏi, tỡnh chớ uất ức, chất lưỡi hồng tớ, tĩnh mạch dưới lưỡi nổi rừ ứ huyết xanh tớa, nữ thỡ kinh nguyệt khụng đều, bế kinh hoặc đau bụng kinh. Thường viờm cỏc huyết quản nổi bật.
CĐ : Hồng ban lang sang. Khớ trệ huyết ứ.
PC : Hoạt huyết hoỏ ứ, lý khớ thụng lạc.
P : Huyết phủ trục ứ thang (Y lõm cải thỏc; cụng dụng : hoạt huyết, hành ứ, lý khớ chỉ thống; chủ trị : đau đầu mạn, ngực đau, nội nhiệt phiền tỏo, nấc, hồi hộp, mất ngủ, sốt về chiều, thổ huyết và cỏc chứng cú ứ huyết; gồm : Đào nhõn, Xớch thược đều 16g, Đương quy, Sinh địa, Hồng hoa, Ngưu tất đều 12g, Chỉ xỏc 8g, Xuyờn khung, Cỏt cỏnh đều 6g, Sài hồ, Cam thảo đều 4g) gia giảm.
D : Sinh địa, Đào nhõn, Hồng hoa, Xớch thược, Ngưu tất đều 20g, Sài hồ, Xuyờn khung, Chỉ thực đều 10g.
GG :
-Tỡnh chớ uất ức, thờm : Uất kim, Hương phụ, Thanh bỡ đều 10g.
-Chi đau, khớp đau, thờm : Tang chi, Quế chi, Tần cửu, Kờ huyết đằng, Thụng tõy đằng đều 10-15g.
-Thiờn về huyết ứ, da chõn tay xanh tớa, khi nặng khi nhẹ, thời gian khỏ dài, thờm : Xuyờn khung 20g, Tam thất, Toàn Đương quy đều 15g, Nhũ hương, Một dược, Tam lăng, Nga truật, Thảo ụ, Xuyờn ụ đều 10g, Tế tõn 3g.
-Khớp chi đau mỏi, thờm : Bạch hoa xà, Toàn yết, Ngụ cụng đều 10g.
6)TC : Hỡnh hàn, chõn tay lạnh, sốt cơn hoặc triều nhiệt, mệt mỏi khụng cú sức, đởn khớ loạn ngụn, vận động thỡ bệnh nặng lờn, kộm ăn, chướng bụng, cú thể nụn mửa hoặc tiết tả, mặt trắng bệch hoặc vàng, lưng gối đau mỏi, khớp sưng đau, cơ thể phự thũng, tiểu tiện khụng lợi, bỡ chẩn khụng rừ hoặc cú màu tĩa xỏm, lưỡi nhạt bệu hoặc xỏm nhợt cú hằn răng, rờu lưỡi mỏng trắng, mạch nhu tế hoặc trầm tế. Thường thấy ở bệnh nhõn cú tổn thương thận hoặc dựng kớch tố thượng thận kộo dài.
CĐ : Hồng ban lang sang. Tỳ thận lưỡng hao.
PC : Bổ thận kiện tỳ, ụn dương lợi thuỷ.
P : Thận khớ hoàn (Kim quỹ yếu lược; chủ trị : thận dương bất tỳc dẫn đến lưng đựi yếu mỏi, nửa người phớa dưới cú cảm giỏc lạnh, bụng dưới căng, tiểu tiện khụng lợi hoặc tiểu tiện quỏ nhiều, mạch hư nhược, bệnh cước khớ, chứng đàm ẩm; gồm : Thục địa 32g, Hoài sơn, Sơn thự nhục đều 16g, Đơn bỡ, Phục linh, Trạch tả đều 12g, Phụ tử, Nhục quế đều 4g) hợp Tứ quõn tử thang (Hoà tễ cục phương; chủ trị : Vinh vệ khớ hư, tạng phủ khiếp nhược, tõm phỳc trướng đầy, kộm ăn, sụi bụng ỉa lỏng, nụn oẹ; gồm : Nhõn sõm 8g, Bạch linh, Bạch truật đều 12g, Cam thảo 8g) gia giảm.
D : Nhục quế 15g, Phụ tử chế 8g, Hoài sơn 20g, Phục linh 30g, Nhõn sõm, Bạch truật, Sơn thự nhục đều 10g, Đan bỡ, Trạch tả đều 12g, chớch Cam thảo 6g.
GG :
-Nụn khan nặng, thờm : Sinh khương 20g, Trần bỡ, Bỏn hạ, Hậu phỏc, Thạch xương bồ đều 10g.
-Thận hư, thờm : Thỏ ty tử, Tiờn mao, Tiờn linh tỳ, Tang ký sinh, Xuyờn Tục đoạn, Kỷ tử, Đỗ trọng, Hà thủ ụ, Nhục thung dung đều 10-15g.
-Tiểu tiện khụng lợi, thuỷ thũng, thờm : Đại phỳc bỡ, Trư linh, Bạch mao căn, Xớch biển đậu đều 10-15g.
-Đại tiện bớ kết, tiết tả, thờm : Hoài sơn 30g, Bạch truật sao 20g, Nhục đậu khấu, Sa nhõn đều 10g.
7)TC : Đau khớp, đau bắp, hoặc cục bộ khớp sưng nóng đỏ đau, hoặc mặt có ban đỏ hình bướm, tay chân gặp lạnh nhợt trắng, hoặc sốt miệng khô đắng, tiểu vàng, chất lưỡi đỏ, rêu lưỡi trắng hoặc vàng, mạch hoạt sác hoặc huyền.
CĐ : Phong thấp nhiệt tý, kinh mạch bất lợi.
PC : Khư phong thông lạc, thanh nhiệt trừ thấp.
P : Tuyên tý thang (ễn bệnh điều biện; chủ trị : chứng tý do thấp nhiệt, mỏi khớp xương, đau nhức, tiểu tiện sẻn đỏ, da vàng bủng; gồm : Phũng kỷ, Hạnh nhõn, Hoạt thạch, Y dĩ đều 20g, Bỏn hạ, Xớch tiểu đậu bỡ, Liờn kiều, Chi tử, Tằm sa đều 12g) gia giảm.
D : Phòng kỷ 12g, Tằm sa, Liên kiều, Chi tử, Hoạt thạch (bọc vải), Xích tiểu đậu, Hạnh nhân, Bán hạ chế, Địa long, Ngưu tất, Hoàng đằng, Đan sâm đều 10g, Y dĩ 30g, Nhẫn đông đằng 15g, sinh Cam thảo 6g.
8)TC : Ho hoặc sốt khí suyễn, đờm nhiều màu vàng, tay chân gặp lạnh thì trắng nhợt, miệng khô muốn uống, hoặc có đau ngực, chất lưỡi đỏ tối, rêu lưỡi vàng hoặc nhớt, mạch hoạt sác.
CĐ : Đờm ứ hỗ kết, phế khí thất tuyên.
PC : Tuyên phế hóa đờm, hoạt huyết bình suyễn.
P : Thanh kim hóa đàm thang (Thống chỉ phương; chủ trị : Ho đờm sắc vàng, huyết lạc bị ứ trệ, hơi thở núng họng khụ đau và cỏc chứng đờm trệ; gồm : Hoàng cầm, Qua lõu nhõn đều 5g, Chi tử, Tang bạch bỡ, Tri mẫu đều 4g, Cỏt cỏnh 6g, Quất hồng, Phục linh, Mạch mụn, Bối mẫu đều 10g, Cam thảo 1,2g) gia giảm.
D : Qua lâu nhân, sao Hoàng cầm, Cát cánh, Bối mẫu, Đan sâm, Chỉ thực, Tang bạch bì, Hạnh nhân đều 10g, Nữ trinh tử 20g, Bồ công anh, Hoàng đằng đều 10g, Phục linh 15g, Cam thảo 6g.
9)TC : Sắc mặt muội ám, hoặc thấy ban đỏ dạng bướm, mặt và tứ chi sưng phù, tâm hoang, khí suyễn mệt mỏi, bụng trướng đầy, lưng gối yếu mỏi, đái ít, tứ chi không ấm, chất lưỡi nhạt bệu, mạch trầm sáp.
CĐ : Tỳ thận dương hư, thủy ứ hỗ kết.
PC : Ôn bổ tỳ thận, hoạt huyết lợi thủy.
P : Chân vũ thang (Thương hàn luận; chủ trị : bệnh thiếu õm cú thuỷ khớ, đau bụng, tiểu tiện khụng lợi, chõn tay nặng nề đau nhức, ỉa chảy; hoặc bệnh thỏi dương phỏt hón, ra mồ hụi vẫn khụng khỏi, vẫn sốt,, tim hồi hộp, chúng mặt, cơ bắp mỏy động; viờm ruột mạn, viờm thận mạn, phự thũng, lao ruột thể tỳ thận dương hư; gồm : Phục linh, Bạch thược, Sinh khương đều 12g, Bạch truật 8g, Phụ tử 1 củ) gia giảm.
D : Phụ tử (đun trước), Xích thược 12g, Phục linh 15g, Bạch truật, Trạch tả, Ngũ gia bì, Đan sâm, Dâm dương hoắc đều 10g, Hoàng kỳ 30g, Ich mẫu 20g, sinh Cam thảo 6g.
10)TC : Mặt và tứ chi sưng phù, tâm phiền muốn nôn, đờm kêu trong họng, tâm hoang khí thúc, phiền táo, thần khí hôn mông, hoặc tứ chi co rút, miệng đắng, hoặc miệng thở ra thối, tiểu vàng, chất lưỡi nhạt, rêu lưỡi dày nhớt, mạch huyền hoạt.
CĐ : Tà trọc trở tế (che), thượng mông (che) thanh khiếu.
PC : Khư trọc hóa đàm, khai khiếu tỉnh não.
P : Xương bồ uất kim thang (ễn bệnh toàn thư; chủ trị : phong ụn phục tà, sau khi dựng thuốc tõn lương, biểu tà tuỳ giải, tạm thời nhiệt lui mỡnh mỏt nhưng ngực bụng cũn núng chưa hết, tiếp tục núng rỏt, tự ra mồ hụi, vật vó khụng ngủ được, thần thức lơ mơ khụng tỉnh tỏo, đờm ngủ núi mờ, chất lưỡi tớa, mạch sỏc; gồm : Thạch xương bồ 12g, Uất kim, Liờn kiều, Cỳc hoa, Ngưu bàng đều 8g, Chi tử, Hoạt thạch, Trỳc diệp, Đơn bỡ, Khương chấp đều 12g, Trỳc lịch 20g, Ngọc khu đan 2g) hợp Địch đàm thang (Kỳ hiệu lương phương; cụng dụng : địch đàm khai khiếu, bổ khớ phự chớnh; chủ trị : trỳng phong, đờm che tõm khiếu, lưỡi cứng khụng núi được; gồm : Bỏn hạ, Nam tinh chế gứng, Nhõn sõm, Thạch xương bồ đều 8g, Cam thảo, Trỳc nhự đều 4g, Chỉ thực sao lỳa, Phục linh, Quất hồng đều 12g, Gừng tươi 10 lỏt, sắc uống sau ăn) gia giảm.
D : Thạch xương bồ, Uất kim, Đan sâm, Bán hạ chế, Trần bì, Chế Viễn chí, Đởm Nam tinh đều 10g, Phục linh, Câu đằng (cho vào sau) 15g, Linh dương giác (mài nước uống). Trúc nhự 1 mớ, sinh Cam thảo 6g.
P2 : An cung ngưu hoàng hoàn (ễn bệnh điều biện; chủ trị : ụn bệnh, nhiệt tà hóm vào màng tim, sốt cao, phiền tỏo, hụn mờ, núi sảng, chất lưỡi đỏ tớa, mạch sỏc; trẻ em kinh quyết, viờm nóo B, viờm màng nóo tuỷ man, nhiễm độc lỵ, tai biến mạch mỏu nóo, xuất huyết nóo; gồm : Ngưu hoàng, Tờ giỏc, Chu sa, Hựng hoàng, Uất kim, Hoàng liờn, Chi tử, Hoàng cầm đều 4g, Chõn chõu 2g, Xạ hương, Băng phiến đều 1g, Kim bạ đủ làm ỏo). Ngày 3 lần x 1 viên.
11)TC : Sốt nhẹ kéo dài, ban chẩn ở mặt sậm mầu, lưng gối yếu mỏi, rụng lông rụng tóc, váng đầu hoa mắt, tai ù, miệng khô muốn uống, kinh nguyệt không đều, hoặc bế kinh,
tiểu vàng, đại tiện bí kết, chất lưỡi đỏ ít rêu, mạch tế sác.
CĐ : Can thận âm hư, mạch lạc ứ trở.
PC : Tư dưỡng can thận, hoạt huyết thông lạc.
D : Phục linh 15g, Hoài sơn, Đơn bì, Trạch tả, Tang bì, Đan sâm, Nữ trinh tử, Hạn liên thảo, Quy bản, Địa cốt bì đều 10g, sinh Cam thảo 3g.
12)P : Tứ diệu dũng an thang (Nghiệm phương tõn biờn; cụng dụng : thanh nhiệt giải độc, hoạt huyết tư õm; chủ trị : thoỏt thư (viờm tắc động mạch) đó vỡ loột, nước mủ dũ rỉ ra, phiền nhiệt, miệng khỏt, phụ cốt thư, cỏc chứng nhọt độc; gồm : Cam thảo 40g, Đương quy 80g, Huyền sõm, Kim ngõn hoa đều 120g) hợp Đại bổ õm hoàn (Đại bổ õm hoàn; cụng dụng : tư õm lương huyết, thanh can thận; chủ trị : huyết nhiệt, hư hoả bố lờn gõy nờn sốt từng cơn, mồ hụi trộm, đau lưng ự tai hoa mắt, ho khạc ra mỏu, kộm ngủ, hay mờ, nam mộng tinh; gồm : Tri mẫu, Hoàng bỏ đờu 16g, Quy bản, Thục địa 24g, Tuỷ sống lưng lợn vừa đủ) gia giảm.
D : Huyền sõm 40-20g, Sinh địa 30g, Quy bản, Kim ngõn hoa, Miết giỏp, Mạch mụn đều 20g, Ngũ vị tử 8g, Ngải tượng 6g.
13)Một số bài thuốc cú tỏc dụng tiờu viờm thoỏi mẫn như :
13.1.Sơ phong thanh nhiệt ẩm (Y tụng kim giỏm; cong dụng : sơ phong, giảm ngứa, lương huyết, thanh nhiệt; chủ trị : phong nhiệt, mề đay, ngứa, dị ứng, mặt cú cảm giỏc như kiến bũ; gồm : Khổ sõm 12g, Kim ngõn hoa, Kinh giới tuệ, Phũng phong, Gai bồ kết, Thuyền thoỏi, Toàn yết, Trư nha tạo giỏc đều 6g, Thụng bạch, Rượu vừa đủ sắc uống).
13.2.Tần cửu ngưu bàng thang (Y tụng kim giỏm; chủ trị : Mụn nhọt lở loột; gồm : Bột sừng trõu 120g (sắc trước), Tần cửu, Ngưu bàng tử, Thăng ma, Phũng phong, Ma hoàng, Hoàng cầm, Huyền sõm, Chỉ xỏc, Cam thảo đều 4g).
13.3.Long đởm tả can thang (Lan thất bớ tàng; chủ trị : can kinh hoả bốc gõy nờn đau sườn, miệng đỏ, mắt đỏ, tai sưng hoặc điếc; can kinh thấp nhiệt dồn xuống làm cho tiểu tiện vẩn đục, sưng bộ phận sinh dục, ngứa bộ phận sinh dục và đau; gồm : Long đởm thảo, Sài hồ, Đương quy, Mộc thụng đều 8g, Hoàng cầm, Chi tử, Trạch tả đều 12g, Sinh địa 14g, Xa tiền tử 16g, Cam thảo 4g).
13.4.Ngõn kiều tỏn (ễn bệnh điều biện; chủ trị : ụn bệnh mới phỏt, sốt, hơi sợ giú lạnh, khụng mồ hụi hoặc cú rất ớt mồ hụi, đau đầu khỏt nước, ho, đau họng, rờu lưỡi trắng hoặc hơi vàng, mạch phự sỏc; gồm : Kim ngõn hoa, Liờn kiều đều 40g, Ngưu bàng, Cỏt cỏnh, Bạc hà đều 24g, Đậu sị, Cam thảo đều 20g, Trỳc diệp, Kinh giới tuệ đều 16g, Lụ căn vừa đủ).
13.5.Trừ thấp vị linh thang (Y tụng kim giỏm; chủ trị thuỷ đậu, bỏng dạ, trỏi rạ to nhỏ khụng đều, sắc đậu vàng, trắng vỡ mủ chảy nước, đau nhức, giời leo –zona; gồm : Bạch truật, Hậu phỏc, Hoạt thạch, Phũng phong, Chi tử, Thương truật, Trạch tả, Trần bỡ, Trư linh, Xớch linh đều 10g, Cam thảo, Nhục quế, Đăng tõm đều 3g, sắc uống lỳc đúi).
13.6.Lương huyết giải độc thang (Y tụng kim giỏm; chủ trị : sốt lỳc đậu đó mọc, sắc đỏ khụng phõn rừ, nốt đậu khụ, hắc hóm; gồm : Tử thảo 20g, Phũng phong, Sinh địa, Xớch thược đều 16g, Đan bỡ 14g, Hoàng liờn, Mộc thụng, Ngưu bàng tử đều 8g, Đăng tõm, Kinh giới, Tụ mộc đều 6g, Thiờn ma, Sài hồ đều 4g).
14.Một số bài thuốc kớch thớch cơ thể sinh khỏng thể như :
14.1.Tứ quõn tử thang (Hoà tễ cục phương; chủ trị : Vinh vệ khớ hư, tạng phủ khiếp nhược, tõm phỳc trướng đầy, kộm ăn, sụi bụng ỉa lỏng, nụn oẹ; gồm : Nhõn sõm 8g, Bạch linh, Bạch truật đều 12g, Cam thảo 8g).
14.2.Đương quy bổ huyết thang (Nội ngoại thương biện hoặc luận; chủ trị : sau khi mất nhiều mỏu hoặc băng lậu, sau đẻ biến thành huyết hư, sắc mặt vàng bủng, mỏi mệt, sốt nhẹ, mạch hư vụ lực; gồm : Đương quy 8g, Hoàng kỳ 40g).
14.3.Ma hạnh thạch cam thang (Thương hàn luận ; Chủ trị : nhiệt tà ủng tắc ở phế, sốt, ho, thở suyễn, cỏnh mũi phập phồng, khỏt nước, cú hoặc khụng cú mồ hụi, mạch phự hoạt mà sỏc; gồm : Ma hoàng 8g, Hạnh nhõn 12g, Thạch cao 24g, Cam thảo 6g).
-Lưng gối lạnh đau, chân tay không ấm;
CĐ : âm tổn cập dương.
PC : điều hòa tiếp lý âm dương.
D : thêm Phụ tử chế, Quế chi đều 4-6g.
-Lương huyết cầm máu .. Bạch thược, Đan bì; Sinh địa, Đan bì, Mao căn; Tiểu kiếm thảo;
-Lương huyết hòa doanh, thanh nhiệt giải độc (chữa bạch điến thể hỏa độc) :
-Lương huyết giải độc .. Tê giác, Sinh địa; Đan bì, Xích thược, Đại thanh, Tử thảo;
-Lương huyết hành huyết : Kê huyết đằng, Đan sâm;
-Lương huyết hoạt huyết : + Xích thược, Tây thảo đều 12g;
-Lương huyết thanh nhiệt giải độc (chữa bạch điến thể thấp nhiệt nội uẩn) :
P : Khắc ngân nhị hiệu phương gia vị,
D : Sinh địa, Huyền sâm, Đơn bì, Ma nhân, Đại thanh diệp, Sơn đậu căn, Bạch tiên bì, Thảo hà sa, Liên kiều; + Thổ phục linh, Xích thược.
-Lương huyết tiêu ban : Kê quan hoa, Mai côi hoa, Lăng tiêu hoa;
-Lương huyết, tư âm thanh nhiệt .. Sinh địa, Huyền sâm, Thủ ô;
-Lý khí hoạt huyết : Đan sâm;
-Lý khí thanh nhiệt (chữa hiếp lặc căng đau) : Đơn bì, Chi tử, Uất kim;
-Lý khí tỉnh tỳ : +Mộc hương;
-Lý khí trừ trướng (chữa bụng trướng) / trừ thấp : Hậu phác, Trần bì;
+Lỵ
-Lỵ + Mất ngủ..
P : Cam mạch đại táo thang gia vị ..
D : Bách hợp 30g, Tô diệp 5g, Sao táo nhân 15g, Phục thần 15g, Mạch môn 15g, Từ thạch 15g, Sinh long cốt 30g, Sinh Mẫu lệ 30g, Dạ giao đằng 30g, Hợp hoan bì 15g, Cam thảo 10g, Phù tiểu mạch 30g, Đại táo 7 quả. Ngày 1 thang chia 2 lần uống , mỗi lần 250ml .. Liệu trình 12 - 20 thang.
GG :
-Tâm phiền, thêm Liên tâm 5 - 20g.
-Đau lưng, di tinh, mồ hôi trộm, thêm Sơn thù nhục 15g.
-Thấp nhiệt ( bạo ) lỵ..
TC : ngày ỉa >10 lần, lý cấp hậu trọng ra mủ máu dính và có mùi hôi, bụng đau / trướng, giang môn nóng rát, tiểu tiện sẻn đỏ, miệng khô đắng mà dính. Có khi sợ lạnh phát sốt,
đau đầu, mình bứt rứt, rêu lưỡi vàng nhớt, mạch hoạt sác.
CĐ : Thấp nhiệt bạo lỵ.
PC : Thanh trường hoá thấp, điều khí hoà huyết ..
P : Hương liên hoàn (Hoà tễ cục phương)
D : Hoàng liên / Mộc hương tỷ lệ 6/1(nếu nhẹ).
CĐ2 : Thấp nhiệt lỵ đau bụng, lý cấp hậu trọng.
PC : Thanh nhiệt chỉ lỵ , hành huyết điều khí.
P2 : Chu Khiết Cổ Thược dược thang gia giảm ..
D2 : Hoàng cầm, Hoàng liên, Đại hoàng (thanh nhiệt giải độc), Bạch thược, Cam thảo, Đương quy (hoà doanh, lý huyết, chỉ thống), Mộc hương, Chỉ xác, Tân lang (sơ lợi khí trệ ở đường ruột mà trừ hậu trọng, Nhục quế (thông dương hoà huyết) , / Kim ngân hoa ( thanh nhiệt giải độc) *
-Lỵ mạn tính
P : Tứ quân tử gia Sơn tra, Bạch đầu ông.
D : *
-Lý khí : Trần bì;
-Lý khí chỉ thống : +Uất kim 15g, Huyền hồ, Hương phụ đều 12g;
-Lý khí hoá thấp khai thông : + Bán hạ, Chỉ thực, Hậu phác đều 10g
-Lý khí hoá ứ : + Thanh bì 6g, Uất kim 10g;
-Lý khí tiêu trướng : +Chỉ thực, Hương phụ đều 9g, Trần bì 6g;
-Mạch vành thể khí âm lưỡng hư :
P : Sinh mạch tán hợp Chích cam thảo thang gia giảm.
D : Nhân sâm, Mạch môn, Ngũ vị tử; Chích cam thảo, A giao, Sinh địa, Sinh khương; + Quế chi, Qua lâu, Giới bạch, Đan sâm
-Mai hạch khí
TC : Tự cảm thấy trong hầu họng như có vật gì làm tắc, vướng khó chịu, khạc chẳng ra, nuốt chẳng vào, không đau, không trở ngại ăn uống, liên quan đến tình chí và hoạt động mà nặng lên hoặc nhẹ đi; lúc nhàn rỗi / nuốt không thấy bệnh tăng lên rõ rệt; lúc bận rộn hoặc ăn thì bệnh nhẹ, nữ hay bị đi bị lại nhiều lần; nặng thấy bụng sườn căng tức, cáu gắt, tức giận vu vơ, đau vùng thượng vị, bụng trướng, ợ hơi, mạch hoạt. Xét nghiệm cận lâm sàng thấy thực quản và họng bình thường.
CĐ : can uất, tỳ mất kiện vận, khí trệ đờm ngưng, đờm dãi lâu ngày, đờm ứ hỗ kết, tụ lên hầu họng = can uất, khí trệ, đờm ngưng kết.
PC : Sơ can, lý khí, hóa đờm, tán kết.
P : Tuyên uất tán kết thang (ĐTĐ).
D : Tô ngạnh 10g , Hậu phác 10g – (hành khí khoan trung, đạo trệ trừ mãn), Bán hạ chế, Trần bì đều 15g, Xuyên bối mẫu 6g – (tuyên uất khư đàm), Đảng sâm 30g – (ích khí dưỡng âm), Xuyên sơn giáp 6g, Sơn tra 20g – (kiện vị tiêu thực, hoặc hoá ứ tán kết), Cát cánh 12g (dẫn thuốc lên trên).
GG :
-can uất : thêm Sài hồ, Bạch thược;
-ứ trệ rõ : thêm Xích thược, Địa long;
-đêm khó ngủ : thêm Viễn chí, Long cốt;
-tiện bí : thêm Chỉ thực, sinh Đại hoàng;
-khí hư : thêm Hoàng kỳ;
-âm hư : thêm Mạch môn, Thạch hộc.
P2 : Nhị trần gia giảm.
D2 : Sài hồ 20g, Xuyên luyện tử 10g (sơ can khí), Bán hạ chế 10g, Hậu phác 20g, Đinh hương 5g, Bạch linh 12g, Chỉ xác 10g (lý khí hóa đờm, giáng nghịch), Cam thảo 6g (điều hòa các vị thuốc, lợi hầu họng). Liệu trình 6 thang.
TC : Như có cục đờm vướng ở họng, khạc chẳng ra, nuốt chẳng vào, tim đập nhanh, hồi hộp, đánh trống ngực, thỉnh thoảng có cơn khó thở, miệng ríu họng khô, người gầy, hai má đỏ, lưỡi đỏ, ít rêu, mạch tế vô lực.
CĐ : Âm hư hiệp đờm.
PC : Tư dưỡng vị âm, hóa đờm giáng khí.
P : Tư âm giáng hỏa gia giảm.
D : Sài hồ 20g, Hoàng cầm 12g (thanh nhiệt), Sinh địa 12g, Thiên môn, Mạch môn, Sa sâm đều 16g(bổ âm dưỡng huyết), Hậu phác 16g, Bạch linh 12g (lý khí hóa đờm), Đan sâm 12g (hành huyết), Cam thảo 6g (điều hòa các vị).
-Mạn kinh phong
TC : Da khô, hốc mắt lõm, dễ khóc không nước mắt, miệng khát, phiền táo, tay chân nhu động, lưỡi khô đỏ, ít rêu, mạch tế sác.
CĐ : Vị âm hư, can dương cang động.
PC : Toan cam hóa âm, nhuyễn can tức phong.
P : Liên mai thang ( ) gia vị.
D : Hoàng liên, Ô mai, Mạch môn, Sinh địa, A giao: + Bạch thược, Câu đằng, Thiên ma.
-Men gan cao (SGPT > 80 u / l) trong bệnh Viêm gan mạn hoạt động .. XN : HC, HST , BC, SGOT, SGPT, Bilirubin TP, Điện di protein urê máu, protein máu, HBsAg ..
TC : Đau tức vùng gan, mệt mỏi, rối loạn tiêu hoá, da vàng, nước tiểu vàng.
ĐT theoYHHĐ :
a) do các virút viêm gan gây nên : Interferon ; Thymosin alpha 1 ;
b) tự miễn : Corticoide kèm / không kèm azathiopin dùng lâu dài (nhiều biến chứng do tác dụng phụ của thuốc ..
YHCT : Công bổ kiêm thi :
CĐ : Thể thấp nhiệt trung trở, thấp nhiều nhiệt ít .. Dương hoàng thuộc Hoàng đản ..
PC : Lợi thấp thanh nhiệt thoái hoàng ..
P : Nhân trần ngũ linh tán gia vị ..
CĐ 2 : thể can uất tỳ hư ..Âm hoàng thuộc Hoàng đản ..
PC : sơ can kiện tỳ trừ thấp thoái hoàng ..
P : Tiêu giao tán (Hòa tễ cục phương; chủ trị : can uất huyết hư dẫn đến đau liên sườn, đầu choáng mắt hoa, miệng khô họng ráo, mỏi mệt kém ăn, nóng rét qua lại, kinh nguyệt không đều, bầu vú căng trướng; Viêm gan mạn thể can uất tỳ hư)gia vị ..
D : LiV52 do hãng Hymalaya Ân độ sản xuất 1,2 viên / ngày / 10kg , chia 2 lần , sau ăn , 40 - 45 ngày ..
D** : Viên hoàn cứng MC chế từ quả Ngũ vị tử khô 8g / ngày chia 2 lần , sau bữa ăn , 40 - 45 ngày.
D: Viờn nang Hamega 500mg ĐTĐ, ngày 4 lần x 2 viờn.
D : Viờn nang Hamega 2 500mg ĐTĐ, ngày 4 lần x 2 viờn
-Ménière :
TC : đầu nặng chân nhẹ, trước mắt thấy đen, đầu não không tỏ, thần chí hoảng hốt, chóng mặt ngã lăn (vậng quyết), đầu não chướng đầy, lợm giọng buồn nôn, tụt huyết áp, tai ù, tai lúc điếc lúc không, huyễn vậng đột phát. Cần ghi rõ : tuổi, giới, số cơn trong 1 năm.
TC cận lâm sàng : Huyết áp, mạch, điện tâm đồ, công thức máu, Đường huyết, thiếu máu , Xơ cứng mạch máu não, Hystérie, huyễn vậng mãn kinh, X quang xương, kiểm tra màng nhĩ, tia khúc xạ mắt, công năng cơ mắt, tai, mũi hầu họng.
CĐ : Huyễn vậng.
PC :
P : Định huyễn thang ( ).
D : Thiên ma 10g, Bán hạ, Bạch truật đều 15g, Bạch linh 30g, Trần bì, Bạch thược, Địa long, Mộc thông đều 15g, Sài hồ 10g, Thạch xương bồ, Y dĩ đều 20g, sinh Mẫu lệ 25g, Chân châu mẫu 30g, Xuyên khung 10g.
GG :
-can nhiệt, miệng đắng, rêu lưỡi vàng, thêm Hoàng cầm 15g;
-can dương thượng cang, đau đầu, căng đầu, tâm phiền, dễ cáu giận, thêm Câu đằng 15g;
-khí hư, thêm Đảng sâm 30g;
-huyết hư, thêm : Hoàng kỳ 30g, Đương quy 10g;
-can thận âm hư, lưng gối yếu mỏi rõ rệt, thêm : Kỷ tử, Tang bạch bì đều 10g. Mỗi ngày 1 thang sắc uống. Khi hết triệu chứng, mỗi tuần 2 thang. Ngừng thuốc sau 3 tháng.
-Mồ hôi trộm, thêm : Nữ trinh tử, Han liên thảo đều 12g;
-Mỡ mỏu cao = Hội chứng tăng lipid mỏu = Hội chứng rối loạn chuyển hoỏ lipid mỏu.