(Phác đồ điều trị tại Đức Thọ Đường)
-lao ruột
1)TC : Đau bụng thành cơn, phân nát loãng, sắc mặt héo vàng, tinh thần mỏi mệt, lưng mỏi, chân tay lạnh, chất lưỡi nhạt, rêu lưỡi mỏng, mạch tế nhược.
CĐ : Tỳ thận hư nhược.
PC : Kiện tỳ ích thận.
P : Sâm linh bạch truật tán (Thái bình huệ dân hoà tễ cục phương) hợp Tứ thần hoàn (Chứng trị chuẩn thằng) gia giảm.
D : Đảng sâm, Bạch truật, Bạch biển đậu đều 9g, Bạch linh, Hoài sơn đều 12g (bổ khí của tỳ vị), Bổ cốt chỉ 9g (tráng hoả ích thổ), Nhục đậu khấu 9g (ôn tỳ thận, sáp tràng chỉ tả), Ngô thù du 2g (ấm tỳ vị, tán hàn thấp), Trần bì 6g (lý khí), Bách bộ 15g (sát trùng diệt khuẩn lao).
2)TC : Bụng dưới bên phải đau, điểm đau cố định không di chuyển, có nổi cục, lưỡi tím sẫm hoặc có điểm ứ huyết, mạch tế sáp.
CĐ : Khí trệ huyết ứ.
PC : Lý khí hoá ứ.
P : Tứ nghịch tán (Thương hàn luận) hợp Thiếu phúc trục ứ thang (Y lâm cải thác) gia giảm.
D : Sài hồ, Chỉ xác đều 9g, Huyền hồ 12g (điều thông khí cơ), Đương quy, Xích thược, Bạch thược, Ngũ linh chi, Bồ hoàng, Xuyên khung đều 9g , Một dược 6g (hoạt huyết hoá ứ), Cam thảo 6g (ích khí kiện tỳ), Bách bộ 15g (sát trùng, diệt khuẩn lao).
3)TC : Đau bụng lâm râm kéo dài, sốt nhẹ, mồ hôi trộm, sắc mặt trắng bệch, chất lưỡi đỏ, rìa lưỡi có hằn răng, rêu lưỡi mỏng, mạch tế nhược sác.
CĐ : Bản hư tiêu thực (Chính hư tà thực).
PC : Phù chính khu tà.
P : Tần cửu miết giáp tán (Vệ sinh bảo giám; công dụng : tư âm giáng hoả) hợp Bảo chân thang (Thập dược thần thư; công dụng : ích khí dưỡng âm, thanh hư nhiệt) gia giảm.
D : Tần cửu, Tri mẫu, Đương quy, Thạch cao, Sài hồ, Địa cốt bì, Đảng sâm, Hoàng kỳ, Bạch truật, Thiên môn, Xích thược, Bạch thược đều 9g, Sinh địa 12g, Miết giáp (sắc trước, Bách bộ đều 15g.
4)Cầm bộ đan (Hoàng cầm, Bách bộ, Đan sâm), mỗi ngày 2 lần, Mỗi lần 5 viên, uống sau bữa ăn, uống liên tục trong 3 tháng (1 liệu trình).
-LOÃNG XƯƠNG
1.ĐẠI CƯƠNG
Loóng xương (Ostộoporose) là tỡnh trạng tăng phần xốp của xương do giảm số lượng tổ chức xương, giảm trọng lượng trong 1 đơn vị thể tớch xương, là hậu quả của sự suy giảm cỏc khung protein và lượng calci gắn với cỏc khung này. Về giải phẫu bệnh thấy cỏc bố xương teo, mỏng và thưa, phần vỏ xương mỏng, tạo cốt bào thưa thớt, khụng thấy cỏc đường diềm dạng xương (bordures ostộoides), tuỷ xương nghốo và thay bằng tổ chức mỡ.
Bệnh thường gặp ở nữ nhiều hơn nam và cú xu hướng ngày càng gia tăng; ước tớnh cú tới 20-30% người trờn 60 tuổi mắc chứng bệnh này và tỷ lệ giữa nữ và nam là 2-6/1.
Loóng xương thuộc phạm trự Cốt tý, Cốt nuy, Cốt chất sơ tựng chứng trong Đụng Y :
-Cốt tý là chứng tý ở xương, do khớ huyết suy kộm, phong hàn thấp xõm nhập vào tuỷ xương mà phỏt sinh cỏc chứng tay chõn đau nhức, nặng nề, tờ dại, khú cử động, thậm chớ cú thể dớnh khớp hoặc biến dạng khớp. -Cốt nuy là bệnh liệt xương, xương sống đau nhức, khụng đứng thẳng được, chõn bại liệt, sắc mặt đen hóm, răng khụ.
2.BỆNH NGUYấN, BỆNH SINH
Sự phỏt sinh và phỏt triển của bệnh loóng xương cú quan hệ mật thiết với thận khớ. Thận vi tiờn thiờn chi bản, sự thịnh suy của thận tinh quyết định quỏ trỡnh sinh trưởng, phỏt dục, cường trỏng, suy yếu của xương cốt. Nếu thận tinh sung tỳc thỡ cốt tuỷ cú nguồn để hoỏ sinh, hệ xương theo đú được nuụi dưỡng đầy đủ mà trỏng kiện, cứng cỏp. Nếu vỡ tuổi cao sức yếu, thiờn quý cạn kiệt hoặc vỡ lao lực quỏ độ, ẩm thực bất điều, phũng sự thỏi quỏ, mắc bệnh lõu ngày, …, khiến thận tinh khuy hư khụng nuụi dưỡng được xương cốt thỡ cốt khụ tuỷ giảm, kinh mạch mất sự nuụi dưỡng, khớ huyết suy nhược mà phỏt sinh chứng cốt tý, cốt nuy.
Vai trũ quan trọng của tỳ trong bệnh sinh của loóng xương là : Tỳ vi hậu thiờn chi bản, chủ tứ chi bỏch hài, tinh tiờn thiờn lại dựa vào sự bổ sung khụng ngừng của cỏc chất tinh vi cú được từ quỏ trỡnh vận hoỏ của tỳ vị hậu thiờn. Nếu ăn uống thất thường và khụng hợp lý hoặc do bệnh nặng nằm lõu, chõn tay ớt vận động, tỳ vị bị tổn thương, quỏ trỡnh vận hoỏ bị rối loạn khiến nguồn khớ huyết khụng đủ để hoỏ tinh sinh tuỷ, từ đú xương khụ tuỷ giảm, kinh mạch mất sự nuụi dưỡng mà phỏt sinh thành bệnh, thậm chớ cú thể dẫn tới sự biến dạng và góy xương.
3.TRIỆU CHỨNG
Loóng xương là bệnh lý diễn biến thầm lặng, thời kỳ đầu khụng cú triệu chứng gỡ đặc biệt. Khi trọng lượng xương giảm trờn 30%, hoặc khi bị chấn thương nhẹ mới xuất hiện triệu chứng lõm sàng sau :
4. ĐIỀU TRỊ
1)Triệu chứng (TC) : Lưng gối đau lạnh, vận động khú khăn, chõn tay mềm yếu và lạnh, đầu choỏng, mắt hoa, tinh thần mỏi mệt, tiểu tiện trong dài, hoặc đi tiểu đờm nhiều lần, đại tiện lỏng loóng, chất lưỡi nhợt bệu, rờu lưỡi trắng mỏng, mạch trầm trỡ vụ lực.
Chẩn đoỏn (CĐ) : Thận dương hư tổn.
Phộp chữa (PC) : ễn thận trỏng dương, cường cõn kiện cốt.
Phương (P) : Hữu quy hoàn.
Dược (D) : Thục địa 24g, Sơn thự, Hoài sơn, Kỷ tử, Thỏ ty tử, Phụ tử chế, Đỗ trọng, Đương quy đều 12g, Lộc giỏc giao 15g, Nhục quế 3g.
Gia giảm (GG) :
-Dương hư nhiều, thờm : Ba kớch 12g, Dõm dương hoắc 15g để bổ thận trỏng dương.
-Đại tiện lỏng loóng nhiều, giảm : Thục địa, Đương quy; thờm : Đảng sõm 18g, Bạch truật 12g, í dĩ nhõn 30g để ớch khớ kiện tỳ, thẩm thấp chỉ tả.
-Canh năm ỉa lỏng, thờm Tứ thần hoàn 6g để ụn tỳ ấm thận, cố trường chỉ tả.
-Tiểu tiện khụng lợi, thờm : Xa tiền tử 12g, Trạch tả 15g để thẩm thấp lợi niệu.
P : Tam bổ kỷ giao thang.
D : Thục địa, Hoài sơn , Kỷ tử, Lộc giỏc giao đều 20g, Sơn thự 15g. Sắc uống ngày 1 thang 60 thang là một liệu trỡnh.
GG :
-Tuỳ theo õm hư, khớ hư, huyết hư, huyết ứ mà gia giảm cho phự hợp.
2)TC : Lưng gối đau mỏi liờn miờn, vận động chậm chạp, đầu choỏng mắt hoa, tai ự tai điếc, ngủ kộm hay mộng mị, túc rụng răng long, hay quờn, ngũ tõm phiền nhiệt, triều nhiệt, mồ hụi trộm, mỏ đỏ họng khụ, tiểu tiện sẻn đỏ, đại tiện tỏo, người gầy, chất lưỡi đỏ khụ, mạch tế sỏc.
PC : Tư bổ thận õm, điền tinh bổ tuỷ.
P : Tả quy hoàn.
D : Thục địa 24g, Sơn thự, Hoài sơn, Thỏ ty tử, Ngưu tất dều 12g, Cao quy bản, Lộc giỏc giao đều 15g.
GG :
-Hư hoả quỏ nhiều, thờm : Tri mẫu, Hoàng bỏ, Địa cốt bỡ đều 12g để tư õm tả hoả.
-Đầu choỏng, tai ự nhiều, thờm : Mẫu lệ, Từ thạch đều 30g sắc trước để trọng trấn tiềm dương.
-Mất ngủ nhiều, dựng thờm Chu sa an thần hoàn 6g.
-Đại tiện quỏ tỏo, thờm : Sinh địa, Sa nhõn, Đương quy đều 12g để tư õm nhuận tràng, thụng tiện.
3)TC : Người gầy, mỡnh mẩy nặng nề, đau nhức, tứ chi mềm yếu, sắc mặt kộm tươi, đầu choỏng mắt hoa, chỏn ăn, chậm tiờu, đầy bụng, đại tiện lỏng nỏt, tiểu tiện trong dài, chất lưỡi nhợt, mạch trầm tế vụ lực.
CĐ : Tỳ hư huyết thiểu.
PC : Kiện tỳ ớch khớ, điều huyết dưỡng huyết.
P : Bỏt trõn thang gia giảm.
D : Đảng sõm, Hoàng kỳ đều 24g, Thục địa, Bạch thược đều 15g, Phục linh, Bạch biển đậu, Bạch truật đều 12g, Xuyờn khung, Đương quy đều 9g, Chớch Cam thảo đều 6g.
GG :
-Bụng trướng đầy, thờm : Trần bỡ, Sa nhõn đều 6g để lý khớ hoà vị.
-Ăn chậm tiờu, thờm : Sơn tra, Mạch nha, Thần khỳc, Kờ nội kim đều 12g để tiờu thực kiện vị.
-Huyết hư nhiều, thờm : Hà thủ ụ, Kỷ tử đều 15g, Kờ huyết đằng 12g để bổ ớch tinh huyết.
4)TC : Cỏc khớp toàn thõn đau nhức, ngày nhẹ đờm nặng, mệt mỏi như mất sức, sắc mặt tối, chất lưỡi tớa hoặc cú ban ứ, tĩnh mạch dưới lưỡi dón nhiều, mạch trầm tế sỏp.
CĐ : Khớ trệ huyết ứ.
PC : Hoạt huyết khứ ứ, lý khớ giảm đau.
P : Thõn thống trục ứ thang gia giảm.
D : Tần giao, Xuyờn khung, Hồng hoa, Khương hoạt đều 9g, Địa long, Hương phụ đều 10g, Ngũ linh chi 12g, Đương quy, Ngưu tất đều 15g, Một dược 8g, Cam thảo 6g.
GG :
-Đau nhức cỏc khớp chi trờn nhiều, thờm : Bạch chỉ, Tang chi, Khương hoàng, Uy linh tiờn đều 12g để khứ phong giảm đau.
-Đau nhức chi dưới nhiều, thờm : Độc hoạt, Phũng kỷ, Tỳ giải đều 12g để khứ thấp thụng lạc.
-Đau lưng nhiều, thờm : Đỗ trọng, Tang ký sinh, Dõm dương hoắc đều 15g, Tục đoạn 12g để bổ ớch thận khớ.
-Toàn thõn cỏc khớp đau nhiều, thờm : Toàn yết 12g, Ngụ cụng 2 con để thụng lạc giảm đau.
5)TC : Đau nhức tại chỗ góy, đau như chõm chớch, cự ỏn, đầu choỏng mắt hoa, tõm phiền khụng yờn, triều nhiệt ra mồ hụi trộm, tiểu tiện sẻn đỏ, đại tiện tỏo, chất lưỡi tớa tối hoặc cú ban ứ, mạch tế sỏp.
CĐ : Thận hư huyết ứ.
PC : Ích thận trục ứ.
P : Lục vị địa hoàng hoàn gia giảm.
D : Thục điạ 24g, Hoài sơn, Sơn thự đều 15g, Đan bỡ, Phục linh, Trạch tả đều 12g; +Thổ manh trựng 15g, Tam thất, Đại hoàng đều 9g.
GG :
-Sưng nề nhiều, thờm : Mộc thụng, Trạch lan đều 12g để lợi thuỷ tiờu thũng.
-Cú tổn thương dõy thần kinh, thờm : Hoàng kỳ 30g, Địa long, Uy linh tiờn đều 12g, Ngụ cụng 2 con để bổ khớ hoạt huyết, thụng kinh hoạt lạc.
-Đại tiện bớ kết, bụng trướng, thờm : Chỉ thực, Đại hoàng cho vào sau đều 9g để thụng phủ tả nhiệt.
6)TC : Trước và sau khi góy xương đau lưng nhiều, kốm theo đau nhức tại ổ góy và toàn thõn ở cỏc mức độ khỏc nhau, lưng gối mềm yếu, răng long lay, đầu choỏng, tai ự, chất lưỡi nhợt khụng rờu, mạch trầm tế.
CĐ : Thận hư cốt nuy.
PC : Thận khớ hoàn gia giảm.
D : Thục địa 24g, Hoài sơn, Sơn thự, Đan bỡ, Phục linh, Trạch tả, Ngưu tất, Phụ tử chế đều 12g, Nhục quế 3g, Tam thất 9g.
GG :
-Ăn kộm, chậm tiờu, thờm : Cốc nha, Mạch nha, Sơn tra đều 12g để kiện tỳ tiờu thực.
-Đại tiện bớ, thờm Ma tử nhõn hoàn 6g.
Phương giải : Lục vị địa hoàng hoàn tư bổ thận õm; Nhục quế, Phụ tử chế ụn bổ thận dương; Tam thất, Ngưu tất hoạt huyết giảm đau, ớch thận trỏng cốt.
7)P : Mật cốt phiến.
D : Dõm dương hoắc, Đỗ trọng, Hồ đào nhục, Can địa hoàng, Thiờn hoa phấn, Hoài Ngưu tất, … . Ngày 3 lần, mỗi lần uống 5 viờn.
Chủ trị : Phụ nữ bị loóng xương thời kỳ món kinh.
8)Chõm cứu .
a)Cụng thức huyệt : Thận du, Thỏi khờ, Chớ thất, Uỷ trung, Yờu dương quan, Tỳc tam lý, Nội quan.
-Cỏch chõm và ý nghĩa :
+Chõm bổ Thận du, Thỏi khờ để điều ớch thận khớ.
+Chõm bổ Chớ thất để bồi bổ chõn õm.
+Chõm bỡnh bổ bỡnh tả Uỷ trung, Yờu dương quan để tuyờn tỏn hàn thấp ở kinh thỏi õm và mạch đốc, thụng đạt kinh lạc.
+Chõm bổ Nội quan, Tỳc tam lý để điều bổ õm dương ngũ tạng lục phủ, khiến cho õm bỡnh dương bớ.
b)Chọn 2 nhúm huyệt chõm cứu ngày 1 lần, thay đổi nhau hàng ngày, lấy cứu làm chủ, mỗi huyệt cứu 5-8 phỳt, hoặc chõm bổ phụ trợ, lưu kim 20-30 phỳt : Tỳ du, Thận du, Mệnh mụn, Đại chuỳ; Trung quản, Khớ hải, Thiờn khu, Tỳc tam lý. c)Nhĩ châm. Dùng kim châm hoặc dán các hạt Vương bất lưu hành, viên từ vào các huyệt : Nội phân tiết, Tuyến thượng thận, Tâm, Can, Phế, Tỳ, Đại tràng, Tam tiêu.
9)Xoa bóp bấm huyệt : Thường xuyên day bấm các huyệt Hợp cốc, Nội quan, Túc tam lý, Tam âm giao, Dũng tuyền, …
10)Thường xuyên tập các bài khí công dưỡng sinh như : Thái cực quyền, Bát đoạn cẩm, …
11)Dán thuốc : Phòng kỷ, Uy linh tiên, Thảo ô, Tục đoạn, Cẩu tích đều 100g, Hồng hoa, Xuyên tiêu đều 60g, tán thành bột mịn. Mỗi lần lấy lượng vừa đủ, hoà với dấm, đắp lên vùng tổn thương, lưu 30 phút.
12) Ăn uống : Nên ăn các món ăn dân dã như cá tép kho tương, cá tép kho dưa, xương sườn nấu nhừ, ăn cả xương; kết hợp ngày 1 viên vitamin D; ngày có vài chục phút ra nắng.
-NHƯỢC NĂNG TUYẾN GIÁP Xem Viêm tuyến giáp Hashimoto
-Phát hãn giải biểu .. Cát căn
-Phế khí thũng .. P : Thanh hiên ẩm ( xem mục Đái tháo đ¬ường )
-Phế lao .. P : Thanh hiên ẩm ( xem mục Đái tháo đường )
-Phì đại lành tính tuyến tiền liệt.
1)TC : Đi tiểu nhiều lần, mỗi lần đi th¬ờng nư¬ớc tiểu không thông, dòng tiểu nhỏ, đứt quãng hoặc nư¬ớc tiểu nhỏ giọt, chất lư¬ỡi bình thư¬ờng hoặc hơi đỏ, rêu lư¬ỡi trắng, mạch huyền hoãn.
CĐ : Khí trệ huyết ứ.
PC : Thanh lợi hạ tiêu, hoạt huyết hóa ứ, nhuyễn kiên tán kết.
P : Đại để đư¬ơng hoàn (Chứng trị chuẩn thằng)
D : Đại hoàng, Sinh địa, Mang tiêu, Quy vỹ, Đào nhân, Xuyên sơn giáp, Nhục quế.
2)TC : Đi tiểu nhiều lần, có cảm giác đau khi đi tiểu, nước tiểu đục, đau vùng hạ vị, có thể kèm theo sốt, khát nước, táo bón, chất lưỡi đỏ, rêu lưỡi vàng, mạch hoạt sác.
CĐ : Thấp nhiệt hạ chú.
PC : Thanh nhiệt hóa thấp, thông lợi bàng quang.
P : Bát chính tán (Hòa tễ cục phư¬ơng; trị : thấp nhiệt dồn xuống, tiểu tiện vẩn đục mà đỏ, tiểu tiện vặt, đau niệu đạo, hoặc giỏ giọt, hoặc vít tắc không thông, đầy bụng; viêm nhiễm ống tiết niệu hoặc kết sỏi, Viêm thận cấp tính, viêm tuyến tiền liệt).
D : Xa tiền tử, Cù mạch, Chi tử, Mộc thông, Biển xúc, Đại hoàng, Hoạt thạch, Chích Cam thảo đều 8g. Sắc uống ngày 1 thang.
3)TC : Đi tiểu nhiều lần không thông, đau lưng mỏi gối, chóng mặt, ngủ hay mê, tinh thần mệt mỏi, sắc mặt nhợt, rêu lưỡi trắng, mạch trầm tế.
CĐ : Thận khí hư¬.
PC : Ôn dương, ích khí, bổ thận thông lâm.
P : Thận khí hoàn (Kim quỹ yếu lược).
D : Thục địa 32g, Sơn thù, Hoài sơn đều 16g, Đan bì, Phục linh, Trạch tả đều 12g, Nhục quế, Phụ tử chế đều 4g.
4)P : Hoàn tiờu u ĐTĐ (Đức Thọ Đường)
Ngày 3-4 lần, mỗi lần 1-2 thỡa cà phờ / 5-10g. Liệu trỡnh 1-2 thỏng.
5)P : Viờn tiờu u ĐTĐ (Đức Thọ Đường)
Ngày 3-4 lần, mỗi lần 1-2 viờn nộn 850mg. Liệu trỡnh 30-45 ngày.
-Phong hàn cảm mạo.
PC : Tân ôn giải biểu, tuyên thông phế khí,tán hàn.
P : Xung cổ thang + Hạnh nhân , Tô diệp , Phòng phong , Kinh giới ; /
Kinh phòng bại độc tán
Ma hoàng thang
Ma hoàng phụ tử tế tân thang.
-Phong nhiệt cảm mạo.
2
PC : Tân lư¬ơng giải biểu, thanh nhiệt, tuyên thông phế khí.
P : Ngân kiều tán / Hư¬ơng nhu tán + Thạch cao , Kim ngân , Liên kiều .
-Phù chính khí : Hoàng tinh; Kỷ tử, Đư¬ơng quy, Bạch thư¬ợc; Đảng sâm;
-Phù dư¬ơng : + Quế chi, Phụ tử đều 10g;
-Phúc tả = đi lỏng do rối loạn tiêu hóa
+150 ca ở trẻ em, sau 1-7 thang, 144 ca khỏi, đạt hiệu quả 96%
P : Lục quân tử (Phụ nhân lư¬ơng phư¬ơng).
D : Nhân sâm, Phục linh, Bạch truật đều 12g, Chích Cam thảo, Trần bì, Bán hạ đều 8g.
-Phục hồi sau phẫu thuật bụng.
+14 ca, sau 1-3 thang, các triệu chứng khó chịu vùng bụng đều được cải thiện.
P : H¬ương sa lục quân tử thang (Y phư¬ơng tập giải).
D : Nhân sâm, Phục linh, Bạch truật đều 12g, Chích Cam thảo, Trần bì, Bán hạ, Mộc hương, Sa nhân đều 8g.
-Phư¬ơng hư¬ơng hoá nùng thông khiếu : + Tân di, Bạc hà đều 6g;
-Phư¬ơng h¬ương hoá trọc : Hoắc h¬ương, Bội lan (đều 12g)
-Ph¬ương h¬ương khai khiếu (chữa đờm che tâm khiếu, hôn mê sâu) :
P : Tô hợp hư¬ơng hoàn.
-Ph¬ương h¬ương thông khiếu : Nga bất thực thảo12g, Bạch chỉ 8g;
-Ráo tỳ lợi thấp .. Th¬ương truật, Bạch linh (đều 9g);
-Rong huyết kéo dài ..
CĐ :Tâm Tỳ hư¬ -- Xung Nhâm khuy tổn ..
PC : Bổ d¬ưỡng Tâm Tỳ , củng cố Xung Nhâm , d¬ưỡng huyết an thần ..
P : Hắc quy tỳ ( ) gia vị.
D : Phục thần, Long nhãn, Táo nhân sao, Hoàng kỳ, Ьương quy đều 12g, Bạch truật 15g ( d¬ưỡng tâm, kiện Tỳ, bổ huyết); Hạn liên thảo 15g, Hà diệp 12g (chỉ huyết); Liên nhục 15g (kiện Tỳ an thần); Đan sâm 10g (hoạt huyết khứ ứ và sinh Tâm huyết); A giao 10g, Ngải diệp 8g (bổ huyết, chỉ huyết), Mộc h¬ương 4g, Cam thảo 4g, Đảng sâm 20g, Thục địa 30 g .. 5 - 8 thang/5 - 8 ngày uống lúc còn hơi ấm.
-Rối loạn chức năng gan mật .. Sirô Abilin (Bồ bồ) 27-30 ml/ngày chia 3 lần uống, hoặc cao khô Bồ bồ 9 -10g/ngày chia 3 lần uống.
-Rối loạn lipít máu nguyên phát (có Cholesterol toàn phần > / = 6,5 mmol/l và hoặc Triglycerid >/ = 2,3 mmol/l = Chứng đàm thể Can thận âm hư¬. Tây y : uống Lypanthyl 300 mg/ngày x 40 ngày . Đông y : Giáng chi ẩm (Đan sâm 20g, Sơn tra 20g, Hà thủ ô 20 g, Kỷ tử 15g, Thảo quyết minh 20g) 95g/ngày x 40 ngày.
Thuộc Đàm ẩm, Đàm trệ trong Đông Y. Xét nghiệm cận lâm sàng có :
Cholesterol > 5,2 mmol/l
Triglycerid > 2,3 mmol/l
HDL < 0,9 mmol/l
Triệu chứng (TC) 1 : Bụng đầy tức, ngư¬ời nặng nề, da và khoang mắt có ban màu vàng, buồn nôn, ăn uống kém, tiểu vàng, rêu lưỡi vàng/vàng nhớt, mạch hoạt sác.
Chẩn đoán (CĐ) : Thấp nhiệt uất kết.
Phép chữa (PC) : Thanh thấp nhiệt ở lý ( kiện tỳ lợi thấp, thanh nhiệt lợi thuỷ).
Ph¬ương (P) : Tiêu chỉ phư¬ơng.
D : Quyết minh tử 15g (thanh can, sáng mắt, lợi thuỷ, thông tiện), Hà diệp, Cúc hoa đều 12g, Nhẫn đông đằng (Dây Kim ngân) 15g (thanh nhiệt lợi thấp), Phục linh, Mễ nhân đều 15g (kiện tỳ lợi thấp), Trạch tả 12g, Râu ngô (Ngọc mễ tu) 10g (thanh nhiệt lợi thuỷ).
TC 2 : Bụng trư¬ớng, ăn kém, ngư¬ời nặng nề, phù thũng, tiểu ít, đại tiện hơi nát, lưỡi bè, rêu lư¬ỡi trắng nhớt, mạch hoạt.
CĐ : Tỳ hư¬ thấp thịnh.
PC : Kiện tỳ, hoá đàm, trừ thấp (kiện tỳ khu đàm, thanh nhiệt táo thấp).
P : Giáng chỉ linh.
D : Thư¬ơng truật 9g (kiện tỳ táo thấp giải uất- tác dụng bổ sung cho sự không đủ-bất túc của tỳ khí, biến hoá cái dư¬ thừa của thấp đàm), Nhân trần, Hắc Sơn chi, Hoàng bá đều 9g (thanh nhiệt tả hoả lợi thấp).
TC 3 : Thân hình chắc, ăn nhiều, hay đói, miệng khát muốn uống, đại tiện bí kết, rêu lưỡi vàng dày nhớt, mạch huyền có lực.
CĐ : Vị thực nhiệt.
PC : Thanh lý nhiệt (thanh vị, thông phủ, mát huyết, thông tiện)
P : Thanh thông ẩm.
D : Phan tả diệp, sinh Đại hoàng đều 10g (tả nhiệt dẫn trệ, phá ứ, hành huyết, thông phủ thực ở dương minh = quân), Hoàng liên 10g, Hạ khô thảo, Quyết minh tử đều 12g ( tả hoả, thông tiện, thanh can, tán kết, lợi tiểu = thần), Sinh địa 15g (mát huyết, chỉ huyết = tá).
TC4 : Ngư¬ời bứt rứt, dễ cáu, đau đầu, váng đầu, miệng khô họng ráo, mặt đỏ mắt đỏ, tiểu vàng, đại tiện khô táo, rêu lư¬ỡi vàng nhớt, mạch huyền.
CĐ : Can uất hoá hoả.
PC : Thanh can tả hoả, kiện tỳ khư¬ đàm, hoạt huyết thông ứ.
P : Hầu thị hắc tán (Kim quỹ yếu lược).
D : Cúc hoa 40g (bình can hoả, tắt nội phong), Bạch truật 10g, Cát cánh 8g, Tế tân, Phòng phong, Phục linh, Mẫu lệ, Nhân sâm đều 3g.
TC 5 : Ng¬ười mệt mỏi, lư¬ng mỏi gối mềm, tai ù, bụng chướng, ăn kém, mắt hoa, kinh nguyệt không đều, tiểu ít, phù thũng, rêu lưỡi trắng mỏng, mạch trầm tế.
CĐ : Tỳ thận đều hư¬.
PC : Kiện tỳ bổ thận (bổ mà không nhớt, khu ứ mà không khắc phạt).
P : Giáng chỉ thang.
D : Tang ký sinh, Dâm dương hoắc, Trạch tả, Ngọc trúc đều 15g (bổ âm dư¬ơng của thận), Sung uý tử, Sơn tra đều 15g (hoạt huyết hành trệ).
TC6 : Ngực đau trư¬ớng, có điểm đau cố định, chất lư¬ỡi tím hoặc có điểm ứ huyết, mạch huyền.
CĐ : Khí trệ huyết ứ.
PC : Hoạt huyết lý khí (ích khí hoạt huyết, hoá ứ chỉ thống).
P : Thư¬ tâm hoạt huyết thang.
D : Hoàng kỳ, Đảng sâm đều 12g (kiện tỳ ích khí), Đư¬ơng quy, Hồng hoa, Bồ hoàng đều 12g (hoạt huyết phá ứ khiến khí hành thì huyết hành).
TC7 : Hỡnh thể bộo phệ, hay ăn cỏc chất bổ ngọt bộo, đầu nặng căng chướng, bụng ngực bĩ tức, buồn nụn hoặc nụn khan, miệng khụ khụng khỏt, chõn tay gầy gũ, người nặng nề tờ mỏi, bụng chướng, rờu lưỡi nhuận nhờn, mạch huyền hoạt.
CĐ : Đàm thấp nội trở.
PC : Kiện tỳ hoỏ đờm trừ thấp.
P : Nhị trần thang gia vị.
D :
Chõm cứu : Nội quan, Phong long, Trung quản, Giải khờ.
TC8 : Đau vựng tim vựng ngực, người bộo mập, cơ thể nặng nề, tờ mỏi, chất lưỡi tớa tối hoặc cú ban ứ. Rờu nhờn, mạch huyền hoạt hoặc sắc.
CĐ : Đờm ứ giao trở.
PC : Kiện tỳ hoỏ đờm, hoạt huyết khư ứ.
P : Qua lõu giới bạch bỏn hạ thang hợp Đào hồng tứ vật thang gia vị.
D :
CC : Trung quản, Phong long, Huyết hải, Hành gian.
TC9 : Hỡnh thể trỏng thực, đại tiện bớ kết, ngực tim bụng chướng, đầu căng chướng, thường cảm thấy đau giật, tớnh thỡnh cỏu gắt, miệng đắng tõm phiền, mặt hồng mắt đỏ, rờu lưỡi vàng nhờn, chất lưỡi hồng, mạch huyền hoạt cú lực.
CĐ : Đờm nhiệt phủ thực.
PC : Thanh nhiệt hoỏ đờm thụng phủ.
P : Tiểu hóm hung thang hợp Tăng dịch thừa khớ thang gia vị.
D :
CC : Phế du, Xớch trạch, Phong long, Đại trường du, Hợp cốc, Khỳc trỡ.
TC10 : Lưng gối mệt mỏi, chi lạnh sợ lạnh, tinh thần khụng thư thỏi, mặt phự chi nặng, chõn tay sức yếu, đại tiện lỏng nỏt, đaớo đờm nhiều, lưỡi bệu nhợt, rỡa lưỡi cú hằn răng, rờu lưỡi trắng dày, mạch trầm trỡ.
CĐ : Tỳ thận dương hư.
PC : Ôn bổ tỳ thận.
P : Phụ tử lý trung thang gia giảm.
D :
CC : Tỳ du, Trung quản, Chương môn, Thần khuyết, Túc tam lý, Mệnh môn, Quan nguyên.
TC11 : Lưng gối đau mỏi, lòng bàn chân tay tim nóng, người gầy hay mệt, đầu choáng tai ù, tự ra mồ hôi, miệng khô họng ráo, lưỡi đỏ ít rêu, mạch tế sác.
CĐ : Can thận âm hư.
PC : Tư dưỡng can thận.
P : Kỷ cúc địa hoàng hoàn gia vị.
D :
CC : Can du, Thận du, Huyền chung, Dương lăng tuyền.
TC12 : Đau 2 mạng sườn, chỗ đau không cố định, mệt mỏi, ăn kém, tinh thần bất định, đại tiện lỏng nát, kinh nguyệt không đều, quanh vú chướng đau, rêu lưỡi mỏng nhờn, mạch huyền.
CĐ : Can uất tỳ hư.
PC : Sơ can giải uất, kiện tỳ dưỡng huyết.
P : Tiêu giao tán gia vị.
D :
CC : Can du, Tỳ du, Chương môn, Trung quản, Thiên khu, Tuc tam lý.
13. Các phương thuốc dùng chung cho Héi chøng t¨ng lipid m¸u :
13.1.Hạ mỡ hợp tễ :
D : Sơn tra, Hà diệp đều 24g, Tang ký sinh, Uất kim, Thảo quyết minh đều 15g, Hà thủ ô 12g. Chế thành cao lỏng, chia 2 lần uống trong ngày, mỗi lần 25ml.
Công dụng : Hạ thấp Cholesterol, Betalipoprotein, nhưng tác dụng không ổn định.
13.2.Giáng chỉ thang
D : Thảo quyết minh 30g, Hà thủ ô 15g, Câu Kỷ tử 10g. Sắc nước chia 2 lần uống trong ngày.
CD : Hạ Cholessterol tốt nhất nhưng hạ Triglycerid không rõ ràng.**
P : Gi¸ng chØ Èm (Thiªn gia diÖu ph¬ng).
D : S¬n tra, Hµ thñ «, Kû tö, §an s©m ®Òu 20g, QuyÕt minh tö sao 15g. Ngµy 95g x 90 ngµy
P : Hoàn Thon Thả ĐTĐ
D : Sơn tra, Hà thủ ô chế, Kỷ tử, Đan sâm, Quyết minh tử sao, lượng đều nhau, tán, hoàn. Ngày 4 lần, mỗi lần 10g.
P : Viên nang Thon Thả ĐTĐ
D : Sơn tra, Hà thủ ô chế, Kỷ tử, Đan sâm, Quyết minh tử sao, lượng đều nhau, chiết xuất, đóng nang 500mg. Ngày 4 lần, mỗi lần 2-3 viên.
-Rối loạn chức năng thần kinh thực vật (tự ra mồ hôi).
ĐN :
NN :
TC chung :
PC chung :
Điều trị :
1)TC : Váng đầu, ù tai, tim hồi hộp, đại tiện lỏng, chân tay mệt mỏi rã rời, ăn không ngon, đêm nào cũng ra mồ hôi trộm, đầu lư¬ỡi đỏ, rêu lư¬ỡi mỏng, mạch tế như¬ợc.
CĐ : RLCNTKTV. Tâm phế âm h¬ư, tâm tỳ đều h¬ư, hư¬ nhiệt làm rối loạn bên trong, dinh hư¬ không ở trong, vệ khí không bền.
(tâm, phế, thận) PC : Ninh tâm an thần, tư¬ âm liễm hãn, kiện tỳ ích khí.
P : Bá tử nhân thang gia giảm.
D : Bá tử nhân (cam tân bình, d¬ưỡng tâm ninh thần = quân), Mẫu lệ 20g, Phù tiểu mạch (mát, có tác dụng trấn tĩnh, thu thoát = thần), Ngũ vị tử (toan liễm bình = tá), Bán hạ chế gừng 6g (hoà vị táo thấp = tá), Đảng sâm đều 15g, Bạch truật (ích khí = sứ), Ma hoàng căn đều 10g (Vận chuyển cơ biểu, dẫn thuốc = sứ), Hồng táo 5 quả. Sắc uống, ngày 1 thang. Liệu trình 15 thang.
GG :
-hoả v¬ượng, thêm : Hoàng liên 2g, Hoàng cầm 6g;
-tỳ h¬ư đại tiện lỏng, thêm : Hoài sơn 30g, Khiếm thực 10g;
-ra nhiều mồ hôi, thêm : Hoàng kỳ 15g, Phòng phong 10g;
-d¬ương hư¬ nặng, thêm Đạm Phụ tử 3g.
2)TC :
CĐ : RLCNTKTV. Đờm trọc kết ở trong làm rối loạn thần kinh.
PC : trừ đờm khai kết, giải uất định chí.
P : Ôn đởm thang gia vị.
D : Pháp Bán hạ 15g, Trần bì 9g, Phục linh 15g, Cam thảo 1g, Chỉ xác 9g hoặc Xuyên luyện tử 15g, Trúc nhự 9g. Ngày 1 thang. Liệu trình 10 thang.
GG :
-tim đập hồi hộp, thêm : Hoàng tinh, Viễn chí đều 8g;
-ra nhiều mồ hôi, thêm Bạch th¬ược, Hoàng kỳ đều 12g;
-ỉa chảy, thêm : Phòng phong, Sài hồ đều 8g;
-táo bón, thêm : Xuyên luyện tử, Nhục thung dung đều 8g;
-mất ngủ, thêm : Đan sâm, Hoàng tinh đều 12g;
-buồn ngủ, thêm X¬ương bồ 12g;
-đau đầu, thêm : Xuyên khung 8g, Mạn kinh tử 12g;
-chóng mặt, thêm : Bạch truật, Trạch tả đều 12g;
-hoảng hốt, sợ hãi, thêm : Long cốt, Mẫu lệ đều 16g;
-chân tay tê dại, thêm : Kê huyết đằng 16g, Xuyên khung 8g;
-đau vùng tim, thêm : Đan sâm 12g, Xuyên khung 8g;
-ăn ít, bụng ch¬ướng, thêm : Sơn tra, Mạch nha, Thần khúc đều 12g, Xuyên luyện tử 8g;
-suyễn, ho ra đờm, thêm Bách bộ 12g, Tử uyển, Đình lịch tử đều 10g.
Hiệu quả điều trị 165 trường hợp : 72,1% khỏi bệnh, 26,1% có chuyển biến tốt, 1,8% không kết quả.
3)TC : Ra mồ hôi trộm quá nhiều, chất l¬ưỡi nhạt, mạch trầm tế.
CĐ : RLCNTKTV. Khí âm không đủ.
PC : Bổ khí cố biểu, d¬ưỡng âm liễm hãn.
P : Đương quy chỉ hãn tiễn.
D : Ьương quy thân 30g (ngâm trong sữa ngư¬ời nửa giờ vớt ra hong khô cho vào thuốc), Bạch th¬ược 12g, Quy bản 30g (sắc trư¬ớc), Bạch truật 10g, Phòng phong 5g, Cam thảo 3g, Ngũ vị tử 6g, Thạch hộc 10g, Ngọc trúc, sinh Hoàng kỳ đều 15g. Sắc uống, ngày 1 thang. Liệu trình 3 thang.
4)TC : Ngư¬ời béo bệu, tim hồi hộp, thở gấp, mồ hôi ra đầm đìa, môi tím tái, sắc mặt trắng bệch, chân tay lạnh ngắt, l¬ưỡi nhạt, rêu lư¬ỡi mỏng, mạch h¬ư không liễm
CĐ : RLCNTKTV. Đại hàn hãm d¬ương.
PC : Phù d¬ương liễm hãn.
P : Phù d¬ương liễm hãn ph¬ương.
D : Phụ tử chế 30g (sắc trư¬ớc), Đảng sâm, sinh Hoàng kỳ đều 60g (ích khí phù dư¬ơng, thu liễm mồ hôi, đề phòng h¬ư thoát), Quế chi 3g, Bạch th¬ược 9g (hoà dinh vệ, củng cố cơ biểu), Nhục thung dung, Sinh địa, Sơn thù nhục, Ba kích, Ngũ vị tử đều 12g, Long nhãn 60g, Kê huyết đằng 18g, Kim anh tử 24g. Sắc uống, ngày 1 thang. Liệu trình 5 thang, tiếp đó 6 thang : Sơn thù nhục, Ngũ vị tử đều 12g, Đảng sâm, sinh Hoàng kỳ đều 60g, Kê huyết đằng 18g, Kim anh tử 24g, Kê nội kim, Sơn tra đều 10g.
5)TC : Bức bối, tức ngực, tim đập hồi hộp, mất ngủ, nôn ra thức ăn, miệng hơi đắng, ngáp liên tục hàng giờ, ngáp xong thấy dễ chịu, khi ngáp n¬ước mắt nư¬ớc mũi chảy ra, hụt hơi không buồn nói năng, cả ngư¬ời rã rời, mỏi các cơ vùng mặt cổ, sắc mặt sạm, rêu lư¬ỡi mỏng vàng bẩn, mạch huyền hoạt.
CĐ : RLCNTKTV. Can uất khí trệ, uất thành nhiệt, đờm thấp nội sinh, nội nhiễu tâm thần.
PC : Th¬ư can giải uất, hoà vị hoá đàm, thanh dư¬ỡng tâm thần.
P : Ôn đởm thang hợp Sài hồ thư¬ can tán gia giảm.
D : Sài hồ, Bạch th¬ược, Hư¬ơng phụ, Xuyên khung, Trần bì, Bán hạ, Chỉ thực, Phục linh, Giới bạch, Viễn chí đều 10g, Trúc nhự 12g, Qua lâu, Xư¬ơng bồ đều 15g. Sắc uống, ngày 1 thang. Liệu trình 24 thang (6 thang nguyên ph¬ương; 6 thang thêm : Đan sâm 24g, Táo nhân 15g, Chi tử 10g, Dạ giao đằng 30g; 12 thang thêm Kỷ tử, Long nhãn).
-Rụng tóc.
+16 ca
P : Tứ quân tử gia Hoàng kỳ liều cao
P : Tứ quân tử gia Hoàng kỳ, Phòng phong, Đư¬ơng quy.
-Sa tử cung.
+P : Tứ quân tử gia Hoàng kỳ.
D : Nhân sâm, Phục linh, Bạch truật đều 12g, Cam thảo 8g; + Hoàng kỳ 24g.
+P : Bổ trung ích khí ( ) bội Hoàng kỳ, Thăng ma gia vị.
D : Nhân sâm, Ьương quy, Bạch truật đều 15g, Hoàng kỳ 60g, Thăng ma 15g, Sài hồ, Trần bì, Cam thảo đều 8g; + Ng¬ưu tất 4g.
-SỐT XUẤT HUYẾT
Sốt xuất huyết (SXH), cũn gọi là bệnh SXH do virus (viral hemorrhagic fever, VHF) là một nhúm cỏc bệnh do một số họ virus : Arenavirus, Filoviridae, Bunyaviridae, Flavirirus gõy : bệnh SXH nhẹ như Nephropathia Scandinavia; bệnh SXH nặng dễ gõy tử vong như : sốt Lassa, sốt virus Marburg, sốt virus Ebola, SXH Bolivia, SXH Triều tiờn do Hantavirus, SXH Crimea-Congo, SXH Dengue, với những triệu chứng : sốt cao, đau đầu, đau mỡnh, viờm kết mạc, xuất huyết.
Phõn loại virus gõy bờnh SXH theo Tổ chức y tế thế giới WHO :
Họ Chi Virus Bệnh Ổ lõy bệnh
Flaviviridae Flavivirus Amaril SXH vàng da Japanes Encephalistic WestNile,
Dengue 1,2,3,4 SXH Dengue
Bunyaviridae Plebovirus Rift SXH thung lũng Rift
Crimea-Congo SXH Crimea-Congo Apodemus
Nairovirus Hantaun SXH triệu chứng thận Rattus rattus
Seoul SXH triệu chứng thận Clethrionomys
Punmala SXH triệu chứng thận Peromyseus
Hantavirus Sin Nombre SXH tr. C. viêm phổi
Arenaviridae Arenavirus Lassa SXH Lassa Mastomys
Junin SXH Arhentina Calomys
Machupo SXH Bolivia Calomys
Guanarito SXH Venezuela Sigmodon alstoni &
Sabia SXH Brasil Zygodontomys brevicauda
Filoviridae Filovirus Ebola Z,S,R,Cl SXH virus Ebola
Marburg SXH virus Marburg
Dịch tễ học SXH Dengue
Tính đến ngày 26/9/2009, Việt Nam đã có gần 58.000 người bị SXH trong đó có 44 ca tử vong, tăng 25% so với cùng kỳ năm ngoái; Miền Bắc tăng trên 8 lần, miền Trung và Tây Nguyên tăng gần 2 lần. Hà Nội có trên 6.000 người bị SXH trong đó trong tháng 8/2009 chiếm gần 50% số mắc SXH của 9 tháng. Thành phố Hồ Chí Minh có gần 7.000 người mắc SXH, trong đó tử vong 8 người tăng gấp đôi cùng kỳ năm ngoái.
Sốt xuất huyết Dengue
Các biểu hiện lâm sàng của nhiễm virus Dengue như : sốt Dengue, SXH Dengue, sốt đơn thuần (hội chứng nhiễm virus).
a.Sốt Dengue (Dengue cổ điển) :
-Nung bệnh từ 3-15 ngày.
-Khởi phát : những biểu hiện lâm sàng phụ thuộc vào lứa tuổi :
+Trẻ còn bú và trẻ nhỏ có thể có triệu chứng sốt không đặc hiệu và phát ban.
+Trẻ lớn và người lớn : sốt cao đột ngột kèm nhức đầu, đau nhức 2 bên hố mắt, đau khắp người, đau cơ, đau khớp, mệt mỏi, chán ăn.
-Toàn phát : sốt cao 39-40 độ C, kèm theo các triệu chứng :
+Xung huyết ở củng mạc mắt, đau nhức quanh nhãn cầu.
+ Đau khớp, đau cơ, mệt mỏi, chán ăn.
+Sưng hạch bạch huyết.
+Phát ban ở ngoài da, ban dát sẩn hoặc kiểu ban sởi.
+ Đôi khi có xuất huyết ở da, niêm mạc. Rất hiếm xuất huyết nặng gây tử vong.
+Số lượng bạch cầu bình thường hoặc hơi hạ, tiểu cầu bình thường.
+Hematocrit bình thường, không có biểu hiện cô đặc máu.
+Sốt thường trong vòng 2-7 ngày. Tiên lượng tốt, không xảy ra sốc.
b.SXH Dengue
*Lâm sàng SXH Dengue không sốc :
-Hội chứng nhiễm trùng : sốt cao đột ngột, nhiệt độ 39-40 độ C, sốt kéo dài 2-7 ngày; sốt kèm theo các triệu chứng : mệt mỏi, chán ăn, đau bụng ở thượng vị hoặc hạ sườn phải, đôi khi nôn, gan to; ở trẻ em hay gặp hơn ở người lớn, đôi khi da xung huyết hoặc có phát ban.
-Hội chứng thần kinh : đau người, đau cơ, đau khớp, nhức đầu, đau quanh hốc mắt; trẻ em nhỏ sốt cao, đôi khi co giật, hốt hoảng; không có biểu hiện màng não.
-Hội chứng xuất huyết : thường xuất hiện vào ngày thứ 2 của bệnh. Trường hợp không có xuất huyết thì có dấu hiệu dây thắt dương tính.
+Các biểu hiện xuất huyết tự nhiên hoặc xuất huyết khi tiêm chích sẽ thấy bầm tím quanh nơi tiêm.
+Xuất huyết ngoài da : biểu hiện như các chấm xuất huyết, vết bầm tím, rõ nhất là xuất huyết ở mặt trước 2 cẳng chân, mặt trong 2 cẳng tay, gan bàn tay, lòng bàn chân.
+Xuất huyết ở niêm mạc : chảy máu cam, chảy máu chân răng, xuất huyết dưới màng tiếp hợp, đi tiểu ra máu, kinh nguyệt kéo dài, kinh nguyệt sớm kỳ.
+Xuất huyết tiêu hoá : nôn ra máu, đại tiện ra máu. Khi có xuất huyết tiêu hoá nhiều, bệnh thường diễn biến nặng.
*Lâm sàng SXH Dengue có sốc :
+Khi bị bệnh SXH Dengue cần theo dõi sốc, sốc là biến chứng nặng dễ đưa đến tử vong. Do đó phải thường xuyên theo dõi huyết áp, mạch, nhiệt độ, hematocrit, số lượng nước tiểu.
+Sốc thường xảy ra vào ngày thứ 3-6 của bệnh, nhiệt độ hạ xuống đột ngột, da lạnh, tím tái, bệnh nhân vật vã, li bì, đau bụng cấp. Sốt xuất hiện nhanh chóng với mạch nhanh, nhỏ, khó bắt, da lạnh nhớp mồ hôi, huyết áp hạ, huyết áp tối đa dưới 90mmHg hoặc huyết áp kẹp (khoảng cách giữa tối đa và tối thiểu 20mmHg).
+Thời gian sốc thường ngắn và bệnh nhân có thể tử vong trong vòng 12-24 giờ.
+Không xử trí nhanh chóng thì sốc kéo dài sẽ gây toan chuyển hoá, giảm natri máu và xuất hiện đông máu nội quản rải rác gây xuất huyết trầm trọng ở tiêu hoá và các cơ quan khác. Bệnh nhân có thể xuất huyết não gây hôn mê.
+Tiến triển : Thời kỳ hồi phục của SXH Dengue có sốc / không sốc đều nhanh chóng : bệnh nhân ăn ngon miệng và thèm ăn là dấu hiệu tiên lượng tốt. Trong giai đoạn hồi phục có thể gặp tim đập chậm hoặc loạn nhịp xoang và khỏi trong vài ngày.
Phân loại nặng nhẹ của SXH Dengue có 4 độ :
-SXH dengue không sốc (Dengue hemorrhagic fever, DHF) :
+ Độ I : Sốt kéo dài 2-7 ngày, kèm theo các dấu hiệu không đặc hiệu như nhức đầu, đau người, …; dấu hiệu dây thắt dương tính.
+ Độ II : Như I; kèm theo xuất huyết : ngoài da, niêm mạc, phủ tạng.
-SXH Dengue có sốc (Dengue shock syndrome, DSS) :
+Độ III : Có dấu hiệu suy tuần hoàn, huyết áp hạ hoặc kẹp, mạch nhanh yếu, da lạnh, người bứt rứt, vật vã.
+Độ IV : Sốc sâu, mạch nhỏ khó bắt, huyết áp không đo được, chân tay lạnh, HA=0.
Xét nghiệm cận lâm sàng :
-Tiểu cầu dưới 100.000/mm3, thường gặp vào ngày thứ 2 trở đi.
-Dung tích hồng cầu hematocrit tăng trên 20% (bình thường 0,38-0,40) biểu hiện có sự cô đặc máu và thoát huyết tương.
-Khi có tràn dịch màng bụng, tràn dịch màng phổi (lâm sàng và X quang phổi) và / hoặc giảm albumin máu là bằng chứng rõ rệt của sự thoát quản huyết tương.
-Bạch cầu bình thường hoặc hạ. Tăng tế bào huyết tương (plasmocyte).
-Giảm protein và natri máu.
-Transaminase huyết thanh tăng nhẹ.
-Trong sốc kéo dài có toan chuyển hoá.
-Bổ thể (chủ yếu C3a, C5a) trong huyết thanh giảm.
-Xét nghiệm về đông máu và tiêu thụ fibrin nhận thấy : giảm fibrinogen, prothrombin, yếu tố VII, VIII, XII, antithrombin II và alpha antiplasmin (yếu tố ức chế alphaplasmin). Trong các trường hợp nặng nhận thấy có giảm prothrombin phụ thuộc vitamin K như các yếu tố V, VII, X. Khoảng 1/3 các trường hợp SXH Dengue có sốc thì thời gian prothrombin kéo dài và một nửa số bệnh này có thời gian prothromboplastin bán phần (partial prothromboplastin time) kéo dài.
-Đôi khi trong nước tiểu có albumin nhưng nhẹ và nhất thời.
Chẩn đoán :
-Với 2 triệu chứng như sốt 2-7 ngày, có biểu hiện xuất huyết ở da, niêm mạc hoặc có dấu hiệu dây thắt dương tính kèm theo 2 dấu hiệu cận lâm sàng hạ tiểu cầu xuống dưới 100.000/mm3 và hematocrit tăng (>0,48) là đủ để chẩn đoán SXH Dengue.
Điều trị
-Vaccin chống SXH virus Dengue và SXH có triệu chứng thận đang nghiên cứu ở giai đoạn thử nghiệm lâm sàng.
-Điều trị hiện tại chủ yếu là giảm đau, hạ sốt, bệnh nhân sẽ khỏi trong vài ngày; đề phòng biến chứng Huyết áp thấp và chảy máu.
Đông Y điều trị SXH Dengue
Theo Bộ Y tế Việt Nam, chỉ được dùng thuốc Y học cổ truyền điều trị đối với SXH độ I, II; Với SXH độ III, IV phải điều trị bằng Y học hiện đại.
1 Độ I.
-Chẩn đoán (CĐ) : Nhiệt tà độc xâm phạm phần vệ, khí.
-Phép chữa (PC) : Thanh nhiệt giải độc.
-Phương (P) : Lục nhất tán.
-Dược (D) : Chích Cam thảo 40g, Hoạt thạch 240g. Sắc chia 4 lần uống trong ngày.
Hoặc Viên nén Lục nhất ĐTĐ 500mg, ngày 12 viên, chia 4 lần uống.
Hoặc Viên nang Lục nhất ĐTĐ 500mg, ngày 8 viên, chia 4 lần uống.
2.Độ II.
-CĐ : Nhiệt tà độc xâm phạm phần dinh, huyết, lạc.
-PC : Thanh nhiệt giải độc, lương huyết, chỉ huyết (mát máu, cầm máu).
-P : Tê giác địa hoàng thang.
-D : Tê giác tiêm 4g, hoặc Bột chóp sừng trâu 40g, Đơn bì 10g, Thược dược 12g, Sinh địa 30g. Sắc chia 4 lần uống trong ngày.
-P : Thanh ôn bại độc ẩm gia giảm.
-D : Cam thảo, Cát cánh, Hoàng cầm, Huyền sâm, Đơn bì, Liên kiều, Tri mẫu, Trúc diệp, Xuyên liên, Sinh địa, Ô tê giác, Xích thược, Thạch cao sống. Thạch cao sống sắc trước, thêm các vị khác, sắc lấy nước thuốc, mài Tê giác mà uống.
-Gia giảm (GG) :
+Chảy máu chân răng, thêm : Trắc bá diệp sao cháy, Gừng nướng cháy.
+Tiểu ra máu, thêm : Chi tử sao cháy, Bạch mao căn sao cháy.
+Đại tiện ra máu, thêm : Đại hoàng sao đen, Hạn liên thảo sao đen.
+Phát ban, thêm : Bản lam căn, Thuyền thoái, Bạch cương tàm.
+Sốt cao, co giật, thêm : Câu đằng, Địa long, Chu sa.
+Hôn mê, thêm Thạch xương bồ.
-P : Dân gian phương.
-D : Lá Cúc tần 12g, Nhọ nồi, Mã đề, Trắc bá thán, Rau má, Lá tre đều 16g, Cát căn 20g, Gừng tươi 3 lát. Ngày 1 thang, sắc chia nhiều lần uống. Có thể thay Trắc bá thán bằng Lá sen sao 12g, hoặc Kinh giới sao 12g. Có thể thay Cát căn bằng Lá dâu.
3.Phương chữa SXH của Đức Thọ Đường.
-CĐ : Nhiệt tà độc (virus) xâm phạm vệ khí dinh huyết lạc khiến âm hư hoả vượng gây sốt và xuất huyết.
-PC : Tư âm, thanh hoả, giải độc, mát máu, cầm máu, trừ virus.
-P : Trị sốt xuất huyết ĐTĐ gia giảm.
-D : Huyền sâm, Sinh địa đều 24g, Quyết minh tử sao 30g, Mạch môn, Ngưu tất đều 16g, Đơn bì, Bạch thược, Hoàng bá hoặc Hoàng đằng đều 12g, Cam thảo 8g; +Bột chóp sừng trâu 20-40g, Hoè hoa, Trắc bá thán sao, Nhọ nồi đều 12-16g.
-GG :
+Tràn dịch màng phổi, tràn dịch màng bụng, thêm Đình lịch tử 15g.
+Transaminase huyết thanh tăng là chức năng gan giảm, thêm Ngũ vị tử 8g, hoặc uống thêm Viên nang Hamega ĐTĐ 500mg 1 viên/ngày.
+Huyết áp tụt là khí âm lưỡng hư, PC phải : Ích khí dưỡng âm, phù chính thắng áp, uống thêm P : Phù chính thăng áp.
+Nhiệt độ hạ, vã mồ hôi, huyết áp hạ, mạch khó bắt là thoát dương, PC phải : Hồi dương cứu nghịch, uống P : Độc sâm thang, hoặc Sâm phụ thang.
+Tăng khả năng của bạch cầu bằng cách dùng Vitamin C 500-1000mg/ngày.
+Ức chế phát triển của virus, thêm Bản lam căn 12-16g, dùng thêm Viên nang Tinh nghệ vàng ĐTĐ 500mg 4 viên/ngày, chia 2-4 lần uống.
+Khi hết sốt, hết xuất huyết, thèm ăn, uống Bổ trung ích khí thang hoặc Bổ trung ích khí hoàn ĐTĐ ngày 3 lần, mỗi lần 5-10g hoặc Viên nang Bổ trung ích khí ĐTĐ 500mg, ngày 3 lần, mỗi lần 1-2 viên.
Châm cứu
-Sốt cao, châm tả : Đại chuỳ, Khúc trì, Thập tuyên.
-Bụng đầy muốn nôn, châm : Trung quản, Nội đình, Hợp cốc, Túc tam lý.
-Chân tay lạnh, huyết áp hạ, cứu : Túc tam lý, Dũng tuyền, Khí hải.
-Ý nghĩa huyệt :
+Đại chuỳ là huyệt hội của 6 đường kinh dương, thanh nhiệt, hạ sốt, nâng cao sức đề kháng của cơ thể (nâng cao chính khí, phòng chống nhiệt độc).
+Khúc trì thanh nhiệt giải độc.
+Thập tuyên châm ra máu tiết giải nhiệt độc.
+Trung quản sơ thông kinh khí vùng bụng. Trung quản hợp Túc tam lý làm cho bụng hết đầy, hết nôn.
+Túc tam lý là huyệt hợp của kinh vị, điều chỉnh vị khí cho khỏi rối loạn, chống nôn; cứu thì tăng sức đề kháng cho cơ thể.
+Nội đình thanh nhiệt ở vị.
+Hợp cốc là huyệt nguyên của kinh đại trường, giúp cho trường vị hết rối loạn.
+Khí hải điều bổ khí, chống choáng do huyết áp tụt. +Dũng tuyền huyệt tỉnh của kinh thận, làm ấm cơ thể.
-K hạch (Lâm ba nham) đã di căn .. Đảng sâm, Hoàng kỳ, Bạch truật, Đương quy, Dâm dương hoắc, Tiên mao, Đan sâm, Sinh thuỷ điệt, Kê nội kim, Bạch hoa xà thiệt thảo, Sơn từ cô +....
-Kém ăn tiện lỏng; PC : vận tỳ hóa thấp; D : thêm Bạch khấu nhân, Sa nhân đều 6g, Thần khúc, Bán hạ đều 12g.
-Khai khiếu tức phong (chữa sốt cao, hôn mê, trừu súc) : An cung ngưu hoàng hoàn / Tử tuyết đan / Chí bảo đan.
-Khai phế, tân tán (khai) : Tế tân.
-Khai trung khư đàm : +Qua lâu, Bán hạ chế đều 8g;
-Kháng khuẩn, kháng virút : Hoàng cầm, Liên kiều, Kim ngân hoa, Bản lăm căn.
-Khí huyết đều hư .. Song bổ khí huyết ..
-Khí huyết khuy hư .. Bổ khí ích huyết .. Châm Tỳ du, Vị du, Túc tam lý, Cách du, Khí hải;
-Khí hư .. Bổ khí .. Nhân sâm, Đảng sâm, Hoàng kỳ, Bạch truât, Rễ Đinh lăng, Sâm tam thất; Tứ quân tử : Nhân sâm, Phục linh, Bạch truật đều 12g, Cam thảo 8g.
-Khí hư huyết trệ .. Bổ khí hoạt huyết ..
-Khí uất , khí trệ .. Hành khí .. Hương phụ, Ô dược, Chỉ xác, Chỉ thực, Hậu phác, Mộc hương, Sa nhân, Thanh bì, Quất hạch, Lệ chi hạch
-Khoát (long) đờm khai khiếu (tiêu đờm lọc xọc trong họng) : Trúc lịch, Đởm nam tinh, Bán hạ, Uất kim;
-Không muốn ăn uống; PC : Sơ can khoái vị; D : thêm Hoa hồng, Phật thủ đều 8g.
-Không phóng tinh hoặc đau lúc phóng tinh; PC : thông lợi tinh khiếu; D : thêm Ngô công, Xuyên luyện tử, Quất lạc đều 8g.
-Khư đờm chỉ khái (tuyên) : Toàn phú hoa;
-Khư phong chỉ dạng (ngứa) : Địa phu tử, Bạch tật lê; Bạch tiên bì;
-Khư phong giải cơ, tức phong khai khiếu (chữa phong hàn bó biểu, uất hóa nhiệt) :
P : Cát căn thang gia vị.
D : Cát căn, Ma hoàng, Quế chi, Sinh khương, Cam thảo, Thược dược, Đại táo; + Thiên ma, Câu đằng, Thạch xương bồ.
-Khư phong tán hàn (chữa phong hàn uất bế, trong sốt do phong hàn bó biểu) : Ma hoàng, Quế chi;
-Khư phong thanh nhiệt trừ thấp (chữa khớp đau mỏi do thấp nhiệt uẩn tích) : Độc hoat, Tang ký sinh, Uy linh tiên, Tần giao, Nhẫn đông đằng;
-Khư phong trấn kinh (chữa kinh quyết) : Tiểu nhi hồi xuân đơn / Tử tuyết đơn;
-Khư phong trừ thấp chỉ thống (chữa đau mỏi khớp) : Phòng kỷ, Tần giao;
-Khư phong trừ thấp, dẫn thuốc đến thẳng chỗ bệnh : Mộc qua;
-Khư thử thanh nhiệt, trấn kinh tức phong (cảm thụ thử tà) :
P : Bạch hổ thang gia vị .
D : sinh Thạch cao, Tri mẫu, Ngạnh mễ, Cam thảo; + Thiên hoa phấn, Đại hoàng, Mang tiêu, Bạch cương tàm, Câu đằng.
-Khứ phong giảm ngứa : +Phòng phong, Thuyền thoái, Khổ sâm, Kinh giới, Ngưu bàng tử, Bạch tiễn bì; + Bạch tật lê, Độc hoạt;
-Kiện tỳ an thần : Liên nhục;
-Kiện tỳ chỉ tả : Hoài sơn sao vàng;
-Kiện tỳ hoá thấp : + Bán hạ chế ; Trần bì, Hoài sơn, Bán hạ chế đều 6g, Ich trí nhân 4g;
-Kiện tỳ hoà vị hoá thấp : +Hoài sơn, Sinh địa, Thục địa Y dĩ đều 12g, Mạch nha 15g;
-Kiện tỳ ích khí : +Đảng sâm 15g, Hoàng kỳ 20g, Bạch truật 15g, Cam thảo 5g;
-Kiện tỳ ích khí, táo thấp hoà trung : +Bạch truật;
-Kiện tỳ khoan trung (hoà bên trong) .. Bạch truật, Trần bì, Cam thảo;
-Kiện tỳ khư đàm, tiềm dương giáng nghịch : + Bạch truật, Thiên ma đều 12g, Bán hạ chế 8g;
-Kiện tỳ lợi thấp : Y dĩ sao, Phục linh đều 15g;
-Kiện tỳ lợi thuỷ : +Bạch linh 20g, Bạch truật 15g;
-Kiện tỳ táo thấp .. Thương truật, Bạch linh; Thương truật, Hậu phác, Trần bì; Bạch truật sao;
-Kiện tỳ táo thấp hóa đàm (chữa sốt không rõ, tỳ hư đờm thịnh = Mạn kinh phong) bỏ Hoàng liên, Táo nhân, Mạch môn, thêm Y dĩ, Xuyên phác.
-Kiện tỳ tăng vận hoá : + Bạch truật, Sơn tra,, Mạch nha, Thần khúc, Kê nội kim;
-Kiện tỳ thẩm thấp hoà trung : + Phục linh;
-Kiện tỳ tỉnh vị trừ nhiệt : + Y dĩ 15g, Hà diệp khô, Trúc nhự đều 10g;
-Kiện tỳ trừ thấp .. Bạch linh;
-Kiện tỳ tăng khí .. Tứ quân tử thang .. Nhân sâm, Bạch linh, Bạch truật (đều 12g), trích Cam thảo 8g;
-Kiện vận tỳ vị (chữa chán ăn) : Kê nội kim, Sơn tra;
-Kinh loạn kỳ
TC : Máu xấu lởn vởn, mỏi mệt sau khi bắt đầu thấy kinh, hoặc chóng mặt, rũ mỏi sau khi sạch kinh, hoặc kém ăn, khó ngủ, nhức đầu.
CĐ : Khí huyết hư.
PC : Điều bổ khí huyết.
P : Điều bổ khí huyết điều kinh ĐTĐ.
D : Đảng sâm, Sinh địa, Đương quy đều 20g, Mạch môn, Ngưu tất, Bạch thược, Hồi đầu, Huyết giác, Quyết minh tử sao, Hoài sơn, Y dĩ sao, Cẩu tích, Sơn tra, Nga truật đều 12g, Cam thảo 8g.
D2 : Ich mẫu 20g, Hương phụ chế, Hồi đầu đều 12g, Tô mộc 8g.
-Kinh muộn
TC : Vòng kinh dài ra, kinh màu đỏ nhạt loãng, hoặc đau lưng đau bong trong khi thấy kinh, hoặc kinh thấy dài ngày, lượng vừa.
CĐ : Huyết hư.
PC : Bổ huyết điều kinh.
P : Bổ huyết điều kinh ĐTĐ
D : Đương quy, Mần tưới, Ngải máu, Thục địa đều 20g, Xuyên khung, Nghệ rừng, Nghệ đen, Bạch thược đều 12g, Tô mộc, Hồng hoa, Đào nhân, Cam thảo đều 8g.
D2 : Cỏ roi ngựa, Ngải cứu, Củ gấu, Mần tưới, Dây chìu, Ich mẫu, Nghệ vàng đều 12g.
D3 : Bột Tam thất ngày 10g chiêu nước uống.
TC : Kinh muộn, lượng ít, sắc đỏ xạm, hoặc tía tím, bụng dưới đau lâm dâm, chườm nóng giảm đau, sợ lạnh, chân tay mát, sắc mặt tái nhợt, chất lưỡi nhợt, rêu trắng, mạch trầm khẩn.
CĐ : Huyết hàn.
PC : Ôn kinh tán hàn, ích khí dưỡng huyết.
P : Ôn kinh thang (Kim quỹ yếu lược).
D : Ngô thù du 8 - 10g, + Quế chi 6 - 8g, Sinh khương 3 lát (ôn trung tán hàn) Đương qui 12g, Bạch thược 12g, + Xuyên khung 6 - 8g (hoà huyết điều kinh), A giao 12g (dưỡng huyết tư âm), Đơn bì 12g (hoạt huyết thông kinh), Đảng sâm 12g, Bán hạ chế 6 - 8g, Chích thảo 4g (bổ khí hoà vị), Mạch môn 12g (tư âm nhuận táo, dịu bớt cay nóng của Khương, Quế, Ngô thù). Ngày 1 thang sắc uống.
-Kinh muộn thể huyết hư *
-Kinh muộn thể khí trệ *
-Kinh nguyệt không đều :
1)Tô mộc, Huyền hồ, Đan bì, Ngưu tất, Đương quy, Địa hoàng, Thược dược, Tục đoạn.
-Kinh sớm
a)TC : Kinh sớm, lượng nhiều, màu đỏ thẫm dính, người bứt rứt chất lưỡi đỏ rêu lưỡi vàng, mạch hoạt sác có lực.
CĐ : Huyết nhiệt.
PC : Thanh nhiệt lương huyết.
P : Thanh hoá ẩm (Cảnh nhạc toàn thư).
D : Sinh địa, Xích thược, Đơn bì, Hoàng cầm (thanh nhiệt lương huyết), Bạch linh (kiện tỳ trừ thấp), Thạch hộc, Mạch đông ( tư âm thanh nhiệt) đều 10 - 12g ngày 1 thang sắc uống trước kỳ kinh 7 ngày.
b)TC : Lượng máu nhiều, đỏ tươi, hoặc máu ít đỏ thẫm, hoặc có khí hư màu trắng keo dính, hay đau bụng trước khi thấy kinh.
PC : Mát máu điều kinh.
P : Mát máu điều kinh ĐTĐ.
D : Huyền sâm, Sinh địa, Đơn bì, Xích thược, Đan sâm, Hà thủ ô, Mộc thông, Chi tử đều 20g.
D2 : Ich mẫu, Cỏ Nhọ nồi, Rễ gai bánh, Hồi đầu, Vỏ núc nác, Cây Bấn (Bạch đồng nữ) đều 20g.
b)TC : Chất lưỡi đỏ rêu lưỡi vàng, nôn đắng, họng khô, ngực tức khó chịu, vú căng tức, mạch huyền sác.
CĐ : Can uất nhiệt.
PC : Sơ can giải uất thanh nhiệt.
P : Đơn chi tiêu dao tán (Nữ khoa nhiếp yếu) bỏ ổi khương.
D : Đơn bì, Chi tử, Đương qui, Bạch thược, Sài hồ, Bạch linh đều 10 - 12g, Bạch truật 10g, Bạc hà 8 - 10g cho sau, Cam thảo 4g. Ngày 1 thang sắc uống trước kỳ kinh 7 ngày.
c)TC : Hai má đỏ, lòng bàn tay chân nóng, đêm ngủ ra mồ hôi trộm, chất lưỡi đỏ khô rêu ít, mạch tế sác.
CĐ : Âm hư huyết nhiệt.
PC : Tư âm thanh nhiệt.
P : Lưỡng địa thang (Truyền thanh chủ nữ khoa).
D : Huyền sâm, Sinh địa, Địa cốt bì, Mạch môn, Bạch thược, A giao đều 10 - 12g, A giao hoà nước thuốc. Ngày 1 thang sắc uống trước kỳ kinh 7 ngày.
-Kinh sớm thể khí hư .. Kinh sớm, lượng nhiều, màu nhạt, người mệt mỏi, chất lưỡi nhợt, mạch nhược .. Bổ khí nhiếp huyết thăng đề .. Bổ trung ích khí thang (Tỳ vị luận) ..
Trích Hoàng kỳ 16 - 20g, Đảng sâm 12g, Bạch truật 10 - 12g, Trích cam thảo 4g (ích khí kiện tỳ), Đương qui 12g (bổ huyết điều kinh), Thăng ma 10g, Sài hồ 12g (thăng đề), Trần bì 8g (lý khí). Ngày 1 thang sắc uống trước kỳ kinh 7 ngày.
-Kinh quý, chinh xung . Kinh quý là sợ hãi, chinh xung là hồi hộp đánh trống ngực.
+Nguyên nhân và cơ chế bệnh sinh :
1-Huyết dịch không đủ nuôi dưỡng : tâm nên tâm không tàng được thần; tứ chi, cơ nhục, tạng phủ, não tủy nên công năng sinh lý của các tạng phủ, phủ kỳ hằng vận hành thất thường.
2-Thận âm hư, thủy thiếu không chế được hỏa, thủy hỏa không ký tế khiến thận hỏa, tâm hỏa, can hỏa thượng xung, nhiễu động tâm thần.
3-Tâm dương không đủ, tâm thận bất giao, thủy phiếm sinh đàm, đàm ẩm nghịch lên quấy nhiếu tâm bào.
4-Tâm thần không vững bị chấn động đột ngột, kinh hãi hoảng sợ, nhiễu loạn chức năng tàng thần
+Điều trị :
1)TC : Hồi hộp đánh trống ngực, tâm rung động, đêm ngủ không ngon giấc, hay mơ mộng, giật mình, hay quên, sắc mặt xanh nhợt thỉnh thoảng khó thở hoặc nghẹn thở khi lao động nặng hoặc lên dốc, hay tê chân tay, chất lưỡi đỏ hợt, mạch hồng, nặng có thể tự ra mồ hôi.
CĐ : Tâm huyết khuy tổn.
PC : Dưỡng huyết an thần.
P : Quy tỳ thang (Phụ nhân lương phương; chủ trị : tâm tỳ đều hư, kém ăn mất ngủ, hay quên, thiếu máu, kinh nguyệt không đều, cơ thể suy nhược)
D : Nhân sâm 8g, Đương quy 16g, Bạch truật, Phục thần, Long nhãn, Hoàng kỳ, Đại táo đều 12g, Táo nhân, Viễn chí, chích Cam thảo đều 8g, Mộc hương 4g, Sinh khương 3 lát.
CC : Châm bổ các huyệt Tỳ du, Túc tam lý, Nội quan, Tam âm giao, Thần môn.
2)TC : Người mệt mỏi, đầu choáng, mắt hoa, tai ù, đau đầu từng cơn, tim rung động, hồi hộp, đánh trống ngực, mất ngủ, hay quên, tiểu tiện vàng, đại tiện táo, người gầy, da nóng, chất lưỡi đỏ sẫm, mạch tế sác.
CĐ : Âm hư hỏa vượng.
PC : Tư âm thanh hỏa.
P : Chu sa an thần hoàn.
D : Hoàng liên 15g, Sinh địa, Đương quy, Cam thảo đều 5g, Chu sa 10g. Hoàng liên, Đương quy, Cam thảo tán bột mịn, Sinh địa chưng giã nát, mật hoàn, Chu sa làm áo, phơi sấy ở 50-60 độ C, chia 3 lần uống trong ngày.
CC : Châm bổ các huyệt : Tam âm giao, Túc tam lý, Nội quan, Cách du. Châm tả các huyệt : Thái xung, Hành gian.
3)TC : Người mệt mỏi, nặng nề, da trắng nhợt, ăn uống kém, đầy bụng ấm ách khó chịu, tâm phiền thổn thức không yên; nặng thì chân tay lạnh, đầu choáng, tim rung động, miệng khát không muốn uống, tiểu tiện ít, ngực đầy tức, chất lưỡi trắng nhợt bệu , mạch hoạt.
CĐ : Dương hư đàm ẩm thượng xung.
PC : Thông dương tiềm âm.
P : Phục linh cam thảo thang.
D : Phục linh 36g, Quế chi 18g, Cam thảo 16g, Sinh khương 3 lát.