Mẫu lệ, Sinh địa, Đảng sâm, Bạch thược;
+ Hoàng kỳ, Sơn thù nhục, Ngũ vị tử)
– kiện tỳ bổ thận, cố sáp dịch mỡ;
-sốt, miệng khát, thêm : Bạch vi 6g, Địa cốt bì 8g, Hạn liên thảo 12g – dục âm thanh nhiệt.
P 3 , D 3 : Râu ngô 30 - 60g, Mao căn tươi 30g, Xích tiểu đậu 30g, sắc chia 3 lần uống trong ngày.
CC :
Chủ huyệt : Bàng quang du , Thận du , châm xiên , mũi kim hướng về cột sống, đắc khí vê rút , châm tả ; Trung cực châm sâu 3cm , châm tả cho đến khi tiền âm có cảm
giác tê như điện giật là đạt – sơ lý khí cơ thận - bàng quang , chỉ lâm ; Tam âm giao , Dương lăng tuyền , châm tả – phân thanh bế trọc .
5.Niệu huyết
TC : Đái ra máu, đái nhiều lần rít đau, miệng khô tâm phiền, hồi hộp mất ngủ, đau lưng mỏi gối, đầu váng mắt hoa, chất lưỡi đỏ, mạch tế sác.
NN : Phóng túng sắc dục, tướng hoả vọng động, thận âm suy hao, âm hư sinh nội nhiệt, nhiệt hun đốt huyết lạc tràn ra ngoài – Thận âm hư hoả vượng, nhiệt kết bàng quang.
PC : Tư âm giáng hoả, lương huyết chỉ huyết.
P : Tri bá địa hoàng hoàn (Y phương khảo) gia vị.
D : Tri mẫu, Hoàng bá đều 8g, Sinh địa 32g , Sơn thù nhục, Hoài sơn đều 16g , Phục linh, Đơn bì, Trạch tả đều 12g; + A giao, Quy bản đều 12g, Tiểu kế 8g, Bạch mao căn 16g.
GG :
-tâm phiền mất ngủ, thêm : Hoàng liên, Quế tâm đều 4g – thanh tâm giao thông tâm thận;
-ù tai hoa mắt, thêm : Câu đằng 12g, Cúc hoa 10g, Thảo quyết minh (sao đen) – thanh
can minh mục;
-đái ra máu lâu ngày, sắc máu nhạt, đái nhiều lần nhưng lượng ít, mệt mỏi đoản hơi, nóng âm ỉ trong xương (cốt chưng), sốt về chiều, đau lưng – khí âm hao thương – dùng thang Sinh mạch tán (Nội ngoại thương biện hoặc luận) gia vị : Nhân sâm 20g, Mạch môn 12g, Ngũ vị tử 12g, + Sài hồ 6g , Quy bản, Mẫu lệ, A giao đều 12g, Tây thảo 10g – ích khí dưỡng âm, thanh nhiệt trừ chưng, chỉ huyết.
P 2 : Đại bổ âm hoàn (Đan khê tâm pháp) hợp với Tiểu kế ẩm tử (Tế sinh phương).
D 2 : Hoàng bá, Tri mẫu đều 16g, Quy bản, Thục địa đều 24g ; Tiểu kế 20g , Bồ hoàng, Ngẫu tiết, Đương quy, Trúc diệp, Chi tử đều 12g , Hoạt thạch, Sinh địa đều 40g, Mộc thông 6g , Cam thảo 4g.
P 3 , D 3 : Bạch mao căn 60g , sắc còn 100 ml nước , uống trong ngày .
P 4 : Nhị thảo thang ( ).
D 4 : Bông mã đề, Cỏ nhọ nồi đều 30g; sắc uống trong ngày.
P 5 , D 5 : Địa du, Xa tiền thảo đều 15g, Sinh địa, Bạch mao căn đều 30g, Trúc diệp tâm (búp tre) 10g, Mạch môn 6g, Tề thái hoa 30g , sắc uống trong ngày .
XBBH :
-Day bấm huyệt Tam âm giao, Phục lưu mỗi huyệt 3 phút;
-Vê đẩy huyệt Thận du, Bàng quang du mỗi huyệt 5 phút;
-Bấm huyệt Quan nguyên, Thái khê, Âm khích mỗi huyệt 3 phút.
CC :
-Châm Bàng quang du, Thận du – sơ thông kinh khí của thận và bàng quang;
-Châm Trung cực, Nhiên cốc – thanh tiết bàng quang nhiệt tà;
-Cả 4 huyệt trên – thanh bàng quang nhiệt, sơ thông thận khí đạt đến mục đích chỉ huyết.
-Châm Âm khích, Thái khê – bổ huyết, tể huyết.
6.Băng lậu
TC : Máu kinh ra không kể lúc nào, lượng nhiều hoặc rả rích không dừng, sắc đỏ tươi, hơi dinh dính, đầu choáng tai ù, lưng gối yếu mỏi, hoặc tâm phiền, chất lưỡi hơi đỏ, ít rêu, mạch tế sác.
NN : - Tố chất tỳ hư hoặc ăn uống mệt mỏi – tổn thương tỳ khí – trung khí bất túc mất khả năng cố nhiếp – xung nhâm bất cố;
- Hoặc thận âm bất túc, hư hoả vọng động, tinh huyết thất thủ;
- Hoặc thận dương hư mất chức năng phong tàng, xung nhâm không cố nhiếp;
PC : Tư thuỷ ích âm, chỉ huyết điều kinh.
P : Tả quy hoàn (Cảnh Nhạc toàn thư) gia giảm.
D : Thục địa 32g, Sơn thù nhục, Hoài sơn, Kỷ tử, Thỏ ty tử, Cao ban long, Cao quy bản đều 12g - (Ngưu tất 12g); + Nữ trinh tử 12g, Hạn liên thảo 16g.
GG :
-thận âm bất túc, thuỷ không hàm mộc, can dương thượng cang, thêm : Hạ khô thảo, Bạch thược, Địa du thán, Mẫu lệ đều 12g, Hoàng cầm 8g – thanh tiết can hoả, toan liễm can âm , cố sáp chỉ huyết ;
-thuỷ không dẹp được hoả, tâm hoả thượng viêm, buồn bực kém ngủ, thêm : Ngũ vị tử 6g, Hoàng liên 4g, Sinh địa, Dạ giao đằng đều 12g – thanh tâm hoả, an tâm thần;
-thận âm bất túc, can mất sự nuôi dưỡng, can khí uất kết, máu kinh hòn cục, hai bên sườn căng đau, phiền táo hay cáu gắt, thêm : Sài hồ 6g, Hương phụ 12g, Xuyên luyện tử 8g, Bạch thược 12g – tư âm dưỡng dương, nhu can giải uất.
P 2 : Thanh hải hoàn (Phó thanh chủ nữ khoa) – chủ trị Băng huyết do huyết hải nhiệt thịnh.
D 2 : Thục địa, Bạch thược, Bạch truật, Huyền sâm, Tang diệp đều 25g , Sơn thù nhục, Hoài sơn, Đơn bì, Địa cốt bì, Mạch môn, Sa sâm, Thạch hộc đều 10g , Ngũ vị tử, Long cốt đều 2g.
P 3 : Hoa nhị thạch tán (Thập dược thần thư).
P 4 : Tư thận cố xung thang ( ).
D 4 : Sinh địa 15g, Kỷ tử, Sơn thù nhục đều 9g, Long cốt nung, Mẫu lệ nung đều 30g, Quy bản, Hạn liên thảo đều 12g, Trắc bá diệp 30g , Hoàng bá, Huyết dư thán, Ngẫu tiết thán đều 9g.
P 5 : lúc đang băng lậu : Chỉ huyết đan (nếu thực nhiệt), Chỉ huyết hoàn (nếu hư hàn); băng lậu dứt : Nữ bảo đan.
D 5 : a) Chỉ huyết đan ( ) : Hạn liên thảo, Đương quy, Bồ hoàng thán, Trắc bá thán đều 12g , Đan sâm, Hương phụ thán, Hoàng bá thán đều 6g, Đan bì, Nữ trinh tử, Sinh địa đều 18g. Ngày 3 lần, mỗi lần 10g.
b) Chỉ huyết hoàn ( ) : Nữ trinh tử, Đảng sâm, Bạch truật đều 18g, Hạn liên thảo, Đương quy, Bồ hoàng thán, Trắc bá thán đều 12g , Hoàng bá thán, Đan sâm, Hương phụ thán đều 6g. Ngày 3 lần, mỗi lần 10g.
c)Nữ bảo đan ( ) : Hà thủ ô, Tiên linh tỳ, Sinh địa, Tang thầm tử đều 12g, Nữ trinh tử, Hạn liên thảo, A giao đều 24g. Ngày 3 lần, mỗi lần 10g.
P6 : Nhị tiên thang ( ) gia Tang cúc nhị chí thang ( ).
D6 : Tiên mao, Tiên linh tỳ; Đương quy, Ba kích, Hoàng bá, Tri mẫu, Tang diệp, Cúc hoa, Nữ trinh tử, Hạn liên thảo, Hoàng cầm.
XBBH :
-Xoa bóp bổ kinh Tỳ, kinh Thận;
-Day bấm huyệt Trung cực 2 phút; Day huyệt Quan nguyên 5 phút;
-Bấm Thận du 3 phút, Mệnh môn 3 phút – ôn bổ thận khí.
NT :
-Giác Tỳ du, Thận du.
CC :
-châm Bách hội, Quan nguyên, Mệnh môn, Thận du, Tam âm giao; Lãi câu, Đại hách, Can du, Hiệp tích (cạnh huyệt Mệnh môn).
-châm Trung cực – huyệt mạch Xung; Tam âm giao – mạch trước tiên của bệnh phụ khoa – điều lý Xung Nhâm, cố băng lậu; Ân bạch – huyệt tỉnh kinh Túc thái âm – huyệt thường dùng trị băng lậu; + Thái khê, Chiếu hải, Thận du – tư bổ thận âm .
7.Tiêu khát
TC : Tiểu tiện nhiều lần, lượng nhiều, hoặc có vị ngọt, nước tiểu như cao mỡ, miệng khát uống nhiều, gày còm, lưng mỏi gối chồn, ngũ tâm phiền nhiệt, hoặc kèm theo váng đầu ù tai, ngủ mê di tinh, chất lưỡi đỏ, ít rêu, mạch trầm tế sác.
NN : Phòng thất vô độ, ăn uống rượu chè quá đáng, khiến thận hư âm khuy, hạ tiêu hư yếu mất chức năng co thắt
PC : Tư âm nhuận táo, sinh tân chỉ khát.
P : Bát tiên trường thọ hoàn ( ) gia vị.
D : Thục địa, Sơn thù nhục, Hoài sơn đều 32g, Phục linh, Đan bì, Trạch tả, Mạch môn đều 12g, Ngũ vị tử 8g; + Hoàng tinh, Thạch hộc, Ngọc trúc, Thỏ ti tử đều 12g.
GG :
-đái nhiều lượng nhiều mà trong, thêm : Tang phiêu tiêu, Ich trí nhân đều 12g – ích thận súc nguyên;
-sốt nhẹ, mồ hôi trộm, thêm : Tri mẫu, Hoàng bá đều 8g – tư âm giáng hoả;
-phiền táo không ngủ được, thêm : Long cốt, Mẫu lệ đều 16g, Quy bản, Dạ giao đằng đều 12g – tư âm thanh tâm, tiềm dương an thần.
PC 2 : Tư âm cố thận.
P 2 : Lục vị địa hoàng hoàn (Tiểu nhi dược chứng trực quyết) với Hoài sơn và Sơn thù liều cao.
D2 : Thục địa, Sơn thù nhục, Hoài sơn đều 32g , Đơn bì, Phục linh, Trạch tả đều12g.
P 3 , D 3 : Thỏ ti tử 100g, Ngũ vị tử 7g, Bạch linh 5g, Thạch liên nhục 3g, Hoài sơn 6g, tán hoàn bằng hồ bột Hoài sơn. Mỗi ngày 3 lần, mỗi lần 10g, chiêu bằng nước cháo.
P 4 , D 4 : Lách lợn 1 cỗ , thái nhỏ nấu chín , ngào với 800 ml mật ong . Ngày ăn 3 lần , mỗi lần 15g .
P 5 , D 5 : Cam lộ tiêu khát nang cho Đái tháo đường týp I – phụ thuộc insulin . Ngày 3 lần , mỗi lần 2g gồm : Sinh địa , Thục địa , Đảng sâm , Thỏ ti tử , Hoàng kỳ , Thiên môn , Mạch môn , Huyền sâm , Sơn thù nhục , Đương quy , Phục linh , Trạch tả .
P 6 , D 6 : Hoàng liên 6 - 10g ; Hoàng cầm , Chi tử , Đơn bì , Bội lan , Trạch tả ( đều 6 - 12g ) , Sinh địa 15 - 30g ; Huyền sâm , Thiên hoa phấn 20 - 30g , Thương truật 10 - 15g , Xích thược 12 - 15g , Phục linh 15g , Hoài sơn 15g , Đại hoàng 6 - 9g , sinh Hoàng kỳ 30g .
P 7 , D 7 : Tây dương sâm 3g , Hoàng kỳ 60g , Đan sâm 60g , Thục địa 60g , Vương bất lưu hành 60g , Đại hoàng 6g . Tán bột chia làm 30 túi nhỏ .Mỗi ngày 3 lần , mỗi lần 1 túi . 3 tháng là một liệu trình .
XBBH :
-Bấm Phế du , Tỳ du , Tam tiêu du , Thận du mỗi huyệt 3 phút ;
-Ân day Tam âm giao , Chiếu hải , Thái khê mỗi huyệt 2 phút ;
-Bấm Xích trạch , Dũng tuyền mỗi huyệt 2 phút .
NT : Thương truật 100g , Huyền sâm 100g , Sinh địa 100g , Qua lâu căn 100g đun với 1000 ml nước . Xông hơi rồi dùng nước đó rửa cả người . Liệu trình 5 ngày , mỗi ngày 1 lần .
CC :
-Châm Tỳ du , Cách du , Bàng quang du , Thận du , Phế du – từ dương đến âm khiến âm sinh ; Túc tam lý – khí thăng tân sinh ; Khúc trì , Thái khê – tả nhiệt ích âm . Châm 8 huyệt trên – tân sinh âm trưởng , trừ được táo nhiệt .
-Phiền khát nặng : châm thêm Thừa tương , Kim tân , Ngọc dịch – ích âm sinh tân ;
-Ăn nhiều chóng đói :châm thêm Vị du , Phong long – thanh vị nhiệt ;
-Đái nhiều : châm thêm Quan nguyên , Khí hải – tư âm trợ thận khí ;
-Đi tả : châm thêm Âm lăng tuyền , Thượng cự hư -- kiện tỳ chỉ tả ;
-Âm tổn làm dương tổn hại theo : châm Khí hải , Trung quản – bổ hư ôn dương ; Túc tam lý – kiện tỳ ôn dương ; Tam âm giao , Xích trạch – trợ tỳ vận hoá , trợ phế chuyển tải , khiến dương khí hồi phục . Tất cả – phấn chấn dương khí , kiện tỳ ích phế ôn thận
-Mắt sinh màng mộng : châm Can du , Thận du , Thái khê , Quang minh , Tình minh , Thái dương , Tân minh – bổ can thận , hoạt huyết minh mục ;
-Chân tay và người tê dại : châm Kiên ngung , Hợp cốc , Phong thị , Dương lăng tuyền – thông lạc hoạt huyết .
8.Ôn bệnh
TC : Sốt nhẹ nhưng sốt dai dẳng không lui , lòng bàn tay chân nóng hơn mu bàn tay chân , miệng khô , nặng thì răng khô , môi nứt ; hoặc tinh thần mỏi mệt , tai điếc ; chất lưỡi khô tía , thậm chí tía tối mà khô , mạch hư đại .
NN : Nhiệt dồn xuống hạ tiêu , tà nhiệt dai dẳng hun đốt chân âm , dẫn đến thận âm hư .
CĐ : Xuân ôn – Thận âm hư tổn .
PC : Tư âm , dưỡng dịch , thanh nhiệt .
P : Phục mạch thang ( Ôn bệnh điều biện ) gia giảm .
D : Sinh địa 16g , Bạch thược 16g , trích Cam thảo 16g , Mạch môn 14g , A giao 8g , Hoả ma nhân 8g .—tư âm thoái nhiệt , dưỡng dịch nhuận táo ( là phương chủ yếu trị liệu ôn bệnh ngoại tà nhập hạ tiêu tổn thương can thận âm )
GG :
-muốn vong âm , đại tiện thật lỏng , miệng táo họng khô , mạch tế sác : dùng Nhất giáp tiễn ( sinh Mẫu lệ ) – dục âm sáp tiện ;
-đại tiện hơi lỏng : dùng Nhất giáp phục mạch thang ( Ôn bệnh điều biện ) gồm sinh
Mẫu lệ 40g , trích Cam thảo 24g , Sinh địa 24g , Bạch thược 24g , Mạch môn 20g , A
giao 12g – thanh trừ dư nhiệt , phòng tiết âm .
9.Tâm thận bất giao
TC : Tâm phiền không ngủ , mê nhiều di tinh , hồi hộp hay quên , chóng mặt ù tai , miệng khô họng ráo , lưng gối ê mỏi , nóng từng cơn , mồ hôi trộm , lưỡi đỏ không rêu , mạch tế sác .
NN : Thận âm hư , thuỷ không giúp hoả không tư dưỡng Tâm , Tâm hoả quá găng .
PC : Giao thông tâm thận
P : Lục vị địa hoàng hoàn ( Tiểu nhi dược chứng trực quyết ) hợp Giao thái hoàn ( Hàn thị y thông ) .
D : Thục địa 32g , Sơn thù nhục 16g , Hoài sơn 16g , Phục linh 12g , Đơn bì 12g , Phục linh 12g , Trạch tả 12g ; Hoàng liên 8g , Nhục quế 8g .
GG:
-tâm âm hư nặng : dùng bài Thiên vương bổ tâm đan ( Thế y đắc hiệu phương ) gồm
Thục địa 24g , Nhân sâm 16g , Đương quy 16g , Phục linh 16g , Đan sâm 16g , Táo nhân 16g , Viễn chí 16g , Đỗ trọng 16g , Huyền sâm 12g , Thiên môn 12g , Phục thần 12g, Bá tử nhân 12g , Xương bồ 12g , Bách bộ 12g , Cát cánh 12g , Cam thảo 8g , Đăng tâm 8g , Đại táo 4 quả .
P 2 : Hoàng liên a giao thang ( Thương hàn luận ) giảm lượng .
D 2 : Hoàng liên 9g , A giao 9g , Bạch thược 9g , Hoàng cầm 6g , Kê tử hoàng 2 quả . Ba vị Hoàng liên , Bạch thược , Hoàng cầm sắc trước , hoà A giao cho tan rồi mới cho Lòng đỏ trứng gà vào , khuấy đều , uống nóng .
NT 1 : Ngô thù du 9g tán bột ngào dấm gạo thành hồ dán vào 2 huyệt Dũng tuyền , băng dính dán lại , ngày 1 lần .
Xem NT2 , NT3 , NT4 Bất mỵ
-Thận dương hư .. Ôn bổ Thận dương .. Lộc giác giao , Thỏ ty tử , Ba kích , Cẩu tích ,Đỗ trọng , Bổ cốt chi , Tục đoạn , Nhục quế ,Tử hà sa , Dâm dương hoắc , Ich trí nhân ....
-Thận đa nang
CĐ : Thấp nhiệt uẩn kết , ứ trệ ở hạ tiêu.
PC : Hành ứ thông lâm.
P : Thông phao thang.
-Thận tinh bất túc .. Ôn thận ích tinh .. Châm Mệnh môn , Khí hải ;
-Thấp huyết áp (Hypotension arterielle)
Thấp huyết ỏp là huyết ỏp luụn luụn ở con số thấp hơn đa số người bỡnh thường ở cựng lứa tuổi. Thấp huyết ỏp nằm trong phạm trự chứng Huyễn vựng trong Đụng Y.
Nguyờn nhõn và cơ chế bệnh sinh. Cỏc yếu tố ảnh hưởng đến huyết ỏp động mạch là :
-Cung lượng tim : thể tớch mỏu của thất trỏi tim đảy vào hệ mạch mỏu trong đơn vị thời gian là tớch của thể tớch búp (đảy mỏu của một lần búp tim) với nhịp tim. Nhịp tim nhanh chậm tuỳ thuộc vào tỡnh chớ con người lỳc đú, vào hoạt động hoặc lao động nặng nhẹ lỳc đú, vào thể trạng sốt cao thấp lỳc đú. Thể tớch búp của tim phụ thuộc vào sức co búp của cơ tim, cú liờn quan mật thiết với rối loạn chuyển hoỏ cơ tim giảm trương lực, với thần kinh giao cảm, tổn thương cơ tim, tổn thương trực tiếp đơn độc; ngoài ra cũn phụ thuộc vào thay đổi tư thế cú ảnh hưởng đến mỏu trở về tĩnh mạch.
-Sức cản ngoại vi là trở khỏng đối với lượng mỏu của mạch mỏu ngoại vi, phụ thuộc vào độ nhớt của mỏu, đường kớnh mạch mỏu; trong đú đường kớnh mạch mỏu lại phụ thuộc vào cú gión tĩnh mạch hoặc ứ mỏu tĩnh mạch khụng, khả năng đàn hồi của thành mạch mỏu, cú bị xơ vữa mạch mỏu khụng, …
Đụng Y cho là nguyờn nhõn gõy bệnh Huyễn vựng huyết ỏp thấp là :
-Ngoại cảm thường biểu hiện ở : cấp, biểu chứng, thực chứng.
-Nội thương gõy bệnh hoón cấp, lý chứng, hư chứng, thường do : tỳ, vị, can, thận bị tổn thương, khớ hư huyết hư, khớ huyết lưỡng hư, khớ õm lưỡng hư, tõm tỳ hư, tỳ thận dương hư.
Đụng Y cho là cơ chế bệnh sinh của thấp huyết ỏp - huyễn vựng là : huyết hư, õm hư, tỳ khớ hư, vỡ khớ sinh hoỏ, khớ cú tỏc dụng thỳc đảy huyết, khớ là thống soỏi của huyết, khớ hành thỡ huyết hành, khớ thăng giỏng mất điều hoà, thanh dương khụng lờn, tõm nóo mất sự nuụi dưỡng của huyết, nóo thiếu sự nuụi dưỡng gõy ra chứng đầu vỏng mắt hoa, thậm chớ hụn quyết, khớ huyết hư khụng dẫn được toàn thõn thỡ sắc mặt nhợt nhạt, tay chõn yếu run, vụ lực.
Cú 2 loại thấp huyết ỏp : tiờn phỏt và thứ phỏt.
-Thấp huyết ỏp tiờn phỏt cũn gọi là thấp huyết ỏp do thể trạng, từ nhỏ đến lớn huyết ỏp vẫn thấp mà khụng cú triệu chứng hay biến chứng ở bộ phận nào trong cơ thể, hoặc khi gắng sức thấy chúng mệt. Loại này khụng coi là bệnh lý, khụng cần điều trị.
-Thấp huyết ỏp thứ phỏt : huyết ỏp bỡnh thường nhưng sau đú tụt dần xuống tới mức được coi là thấp huyết ỏp. Bệnh thường gặp ở những người suy nhược kộo dài, mắc cỏc bệnh thiểu năng tuần hoàn nóo, lao, nhiễm khuẩn, nhiễm độc kộo dài, thiếu mỏu kộo dài, bệnh nội tiết suy tuyến thượng thận, suy tuyến giỏp mạn, …
Triệu chứng lõm sàng của thấp huyết ỏp là :
-Cơ năng : mệt mỏi, toàn trạng yếu, giảm tập trung trớ lực, hoa mắt, ruồi bay nhất là khi thay đổi tư thế cú thể thoỏng ngất hoặc ngất.
-Thực thể : nhịp tim nhanh, cú thể cú ngoại tõm thu, mạch yếu cú khi nhịp chậm, cung lượng tim mỗi phỳt giảm rừ rệt.
Triệu chứng cận lõm sàng :
-Điện tim : cú thể xỏc định sức co búp của tim, đặc biệt sức búp tõm thất trỏi.
-Siờu õm tim : cú thể đỏnh giỏ được cụng năng của tim một cỏch chớnh xỏc thụng qua cỏc thụng số cơ bản đặc biệt đỏnh giỏ toàn bộ chức năng thất trỏi.
Chẩn đoỏn xỏc định chứng thấp huyết ỏp dựa vào đo nhiều lần ở nhiều tư thế kỏc nhau thấy huyết ỏp tõm thu dưới 100mmHg.
Chẩn đoỏn phõn biệt với : Thấp huyết ỏp tiờn phỏt, cơn động kinh hạ calci, hạ đường mỏu.
Mục đớch điều trị là nhanh chúng đưa huyết ỏp trở về vị trớ bỡnh thường sau đú duy trỡ để trỏnh tỏi phỏt.
Tõn dược thường dựng để điều trị Thấp huyết ỏp là :
-Ephedrin : tỏc dụng co mạch, tăng huyết ỏp với liều dựng 1-3 lần ngày, mỗi lần 1 viờn 10mg.
-Cafein : cú tỏc dụng trợ tim, kớch thớch hệ thần kinh, tiờm dưới da liều 0,25-1,5g/24h hoặc uống 0,5-1,5g/24h. Khi huyết ỏp tõm thu trờn 100mmHg mà thấy loạn nhịp tim thỡ phải dựng thờm cỏc thứ thuốc chống loạn nhịp như Dihydroergotamin tỏc dụng chống suy tuần hoàn ngoại vi làm tăng huyết ỏp, ngày 1-3 lần, mỗi lần 1 viờn 1mg.
-Heptamyl : trợ tim mạch, tăng sức búp cơ tim, tăng lưu lượng tim. Ngày uống 1-3 lần, mỗi lần 1 viờn 0,1878g
-Pantocrin cồn nước chế từ nhung, tỏc dụng bồi bổ cơ thể, kớch thớch tim mạch, úng tiờm 1ml, tiờm dưới da hoặc tiờm bắp mỗi ngày 1-2 ống.
-Bioton : chống suy nhược cơ thể, tăng trớ lực, thể lực; ngày uống 2 ống 10ml, mỗi ống chứa 3,42g cao cồn Kola, 0,75g acid phosphonic, 0,296g inositocalcium, 0,028g Muglycorophosphat.
Đụng Y điều trị Thấp huyết ỏp :
1)TC : Đầu váng mắt hoa, ù tai, ngại nói, tinh thần mỏi mệt, ngực bí, chất lưỡi nhợt, rêu
lưỡi trắng mỏng, mạch tế sác.
CĐ : Thấp huyết áp thể khí huyết đều hư.
PC : Bổ khí huyết / Ich khí dưỡng huyết.
P : Sinh mạch tán (công dụng : ích khí sinh tân, liễm âm chỉ hãn) gia vị.
D : Đảng sâm 15-40g (ích khí, phù trợ nguyên khí = quân), Mạch môn 12g (dưỡng âm sinh tân trừ phiền = thần), Ngũ vị tử 10-12g (liễm phế chỉ hãn = tá); + Sinh địa (thanh nhiệt lương huyết, dưỡng âm sinh tân), Sơn thù (bổ can thận thu liễm cố sáp), Kỷ tử đều 12g (bổ can thận, sáng mắt, nhuận phế), Cam thảo 10g.
2)TC : Sắc mặt trắng bệch thở gấp, ngại nói, mệt mỏi vô lực, chân tay lạnh, nam di tinh hoạt tinh, chất lưỡi bệu, rêu lưỡi trắng nhợt, mạch trầm tế vô lực.
CĐ : Thấp huyết áp thể khí hư dương hư.
PC : Bổ dương ích khí.
P : Thăng áp thang (công dụng : ích khí bổ trung thăng dương khí)
D : Hoàng kỳ (bổ khí thăng dương), Đảng sâm (bổ trung ích khí) đều 30g, Ngũ vị tử 20g (liễm phế tư thận, sinh tân liễm hãn, sáp trường chỉ tả, ninh tâm an thần), Mạch môn 10g (nhuận phế dưỡng âm, ích vị sinh tân, thanh tâm trừ phiền), Sài hồ bắc 3g (thăng đề dương khí).
3)CĐ : Thấp huyết áp thể can thận âm hư, can dương thượng cang.
PC : Tư bổ can thận, tiềm dương định huyễn.
P : Kỷ cúc địa hoàng thang.
4)CĐ : Thấp huyết ỏp thể tõm tỳ hư
PC : Kiện tỳ, dưỡng tõm, ớch khớ, bổ huyết.
P : Quy tỳ thang (Tế sinh phương).
5)CĐ : Thấp huyết ỏp thể khớ õm lưỡng hư.
PC : Ích khớ dưỡng õm, phự chớnh thăng ỏp.
P : Phự chớnh thăng ỏp phương (Thiờn gia diệu phương).
D : Đảng sõm 30g, Thớch Ngũ gia bỡ, Mạch mụn, A giao, Cam thảo đều 15g, Ngũ vị tử 12g, Sinh địa, sinh Hoàng kỳ đều 30g, Chỉ xỏc 12g.
6)CĐ : Thấp huyết ỏp thể tỳ thận dương hư.
PC : ễn bổ tỳ thận.
P : (Trường Trung học Y Tuệ Tĩnh). Kết quả sau 30 ngày điều trị : khỏi 72%, khụng khỏi 22,8%.
D : Phụ tử, Hoàng kỳ đều 16g, Ba kớch, Bạch truật, Xuyờn quy đều 20g, Nhục thung dung, Cam thảo đều 12g, Can khương, Đỗ trọng đều 10g.
7)P : Trấn khởi nguyờn khớ hư hạ hóm cao (Phựng Triệu Phương)
D : Hoàng kỳ 100g, Bạch truật 200g, Phụ tử chế 40g, Nhõn sõm 60g.
8)P : Bổ trung ớch khớ thang (Tỳ vị luận). Kết quả điều trị 70 trường hợp : kết quả tốt 77,1%, khụng kết quả 22,9%
9)P : Tăng ỏp thang (Viện Y học cổ truyền quõn đội). Kết quả sau 30 ngày điều trị 87,5% số bệnh nhõn thấp huyết ỏp thứ phỏt từ 86,11-96,51mmHg lờn 100,53-116,65 mmHg và từ 50,86-61,64 mmHg lờn 61,14-71,68mmHg.
D : Đảng sõm, Sài hồ, Mạch mụn đều 15g, Hoàng kỳ, Ngũ gia bỡ hương đều 30g, Bạch truật, Đương quy, Thăng ma đều 12g, Trần bỡ, Ngũ vị tử đều 10g.
10)P : Viờn nang 500mg Ích khớ dưỡng õm ĐTĐ. Ngày 4 lần, mỗi lần 2-3 viờn. Kết quả sau 30 ngày điều trị 90% số bệnh nhõn Thấp huyết ỏp thứ phỏt từ 85-95 mmHg lờn 105-115 mmHg.
11)P, D : Bạch sõm, Cam thảo đều 10g. Sắc thay trà uống.
11) Trà Gừng mỗi ngày 2 ấm.
13)Chõm cứu.
Chõm cỏc huyệt : Tỳc tam lý, Nội quan
Cứu cỏc huyệt : Thần khuyết, Quan nguyờn, Bỏch hội, Tỳc tam lý, Dũng tuyền..
-Thấp khớp ..
1)TC : Khớp toàn thân đau di chuyển (phong) , khớp hơi sưng nề và đau (hàn thấp tắc ở gân cốt) thời tiết thay đổi càng đau , ăn ít , tinh thần mỏi mệt , chất lưỡi đỏ nhạt , rêu
trắng mỏng , mạch tế hoãn ; XN : ASLO 1 / 800 , Huyết trầm 45mm / h CĐ : Phong tí – Hàn thấp phong tà tắc ở gân cốt .. PT : Khu phong tán hàn khử thấp thông lạc .. P :
Gia giảm Phong linh thang .. D : Hải phong đằng 15g , Uy linh tiên 9g , Điếu tử phong 12g , Y dĩ 15g , Phòng phong 12g , Báo bì chương 9g , Bố tra diệp 15g , Sơn tra nhục 12g , Hoài sơn 12g ; + Lộ lộ thông , Thất diệp liên , Xuân căn ( đều 9g , tăng tác dụng thông lạc , chỉ thống , khử thấp ) ; + Hoàng tinh 9g ( phù chính khí ) . Sắc uống , ngày 1 thang , liệu trình 20 thang .
P : Thanh hiên ẩm ( xem mục Đái tháo đường )
-Thấp khớp cấp .. TC : Chân sưng nóng đỏ đau không đi lại được , khớp gối cũng đau , lưỡi sạch không rêu , mạch tế sác .. CĐ : Thể chất dương thịnh , trong có nhiệt ẩn náu , phong hàn thấp tà quấy nhiễu – nhiệt tí .. PT : Khư phong thấp , thanh nhiệt giải độc .. P : Khư phong lợi thấp hoạt huyết phương ( uống ) + thuốc rửa Hoạt thông ( rửa ngoài ) .. D : Đương quy 9g , Hồng hoa 6g ( hoạt huyết ) , Tang ký sinh 12g , Tần giao , Tỳ giải, Phòng phong ( khư phong thấp ) , Mộc qua ( lợi gân cốt ) , Ngưu tất ( mạnh lưng gối ) , Uy linh tiên ( chủ về các chứng ngoan tí ) , Thương truật , Phục linh ( đều 9g , ráo tỳ lợi thấp ) .. Sắc uống , ngày 1 thang , liệu trình 30 ngày . Sinh địa 15g , Đơn bì , Xích thược , Hoàng bá , Mộc thông , Ti qua lạc ( đều 9g ) , Kim ngân hoa , Tử hoa địa đinh ( đều 15g ) , sắc nước ngâm tẩm chỗ bị đau , mỗi ngày 2 - 3 lần .
-Thấp nhiệt hạ chú .. Thanh lợi thấp nhiệt ..Châm Âm lăng tuyền , Âm kiểu ,
-Thấp ôn mà tà ở vệ khí .. Thông khí hoá thấp , sơ tà tiết nhiệt .. Tam nhân thang
-Thấp tim – Tim mạch và phong thấp nhiệt tớnh = Tý chứng và Tõm tý trong Đụng Y.
NN : Chớnh khớ hư nhược, tấu lý thưa hở, vệ khớ bất cố; nhõn nhiễm lạnh hoặc hoạt dộng quỏ sức hoặc hoạt động lõu ở vựng ẩm thấp làm cho phong hàn tà và thấp nhiệt tà thừa cơ xõm phạm vào cơ thể. Bệnh tà : ở cơ nhục cõn mạch cú thể thấy hạt nhỏ dưới da; phạm khớp kinh lạc cú thể thấy sưng đau cỏc khớp xương; nhiệt vào doanh huyết cú thể thấy hồng ban ở dưới da; liờn quan đến tạng tõm cú thể tạo thành tõm tý.
1)TC : Đau nhức khớp nhưng khụng sưng đỏ, đau tăng kịch liệt khi gặp lạnh, chườm núng hoặc thời tiết ấm thỡ đau giảm, khụng sốt, sợ lạnh, hoặc cú thõn nhiệt thấp, khớ đoản phạp lực, hồi hộp đỏnh trống ngực (tõm quớ chinh xung), lưỡi nhợt hồng, rờu lưỡi trắng mỏng, mạch trầm tế hoặc huyền tế mà khẩn.
CĐ : Hàn thấp trở lạc. Cấp tớnh.
PC : Tỏn hàn trừ thấp, thụng lạc giảm đau.
P : Quyờn tý thang () gia giảm.
D : Khương hoạt, Độc hoạt, Phũng phong, Đương quy đều 12g, Tần cửu 15g, Tang chi 30g, Hải phong đằng 12-30g, Xuyờn khung, Quế chi đều 10g.
GG :
-hàn nhiều, đau kịch liệt, thờm : Xuyờn ụ chế, Thảo ụ chế đều 10g sắc trước.
-hồi hộp, đỏnh trống ngực rừ, thờm : Đan sõm, Viễn chớ đều 12g, Phục thần 15g, Linh từ thạch 30g sắc trước.
2)TC : Khớp sưng núng đỏ đau, toàn thõn nặng nề, hung tức quản bĩ, thực dung bất thần, miệng khỏt phiền tỏo, sốt nhiều mồ hụi, chất lưỡi hồng, reu lưỡi vàng nhờn, mạch nhu sỏc.
CĐ : Thấp nhiệt uẩn trung.Cấp.
P : Thương truật thạch cao thang gia giảm.
D : Thương truật 20g, sinh Thạch cao 30-50g sắc trước, í dĩ nhõn 30g, Tỳ giải, Tri mẫu, Tần cửu, Phục linh đều 15g, Hoàng bỏ, Thụng đụng đằng đều 12g, Chi tử, Bỏn phũng kỷ đều 10g.
GG :
-khớp chi trờn đau nhiều, thờm : Khương hoàng 12g, Uy linh tiờn 15g.
-khớp hạ chi đau rừ, thờm : Mộc thụng, Trạch tả, Hoắc hương đều 12g.
3)TC : Khớp đau mỏi, tại chỗ cú sưng núng đỏ đau, hạn chế cử động, cú thể bị một khớp hay nhiều khớp; mỡnh núng nhiều mồ hụi, khỏt thớch uống nước lạnh, phiền tỏo khụng yờn, tiểu tiện vàng đỏ, chất lưỡi đỏ, rờu lưỡi vàng nhớt, mạch hồng sỏc.
CĐ : Nhiệt động tớch thịnh. Cấp.
PC : Thanh nhiệt giải độc, thụng lạc giảm đau.
P : Bạch hổ thang gia giảm.
D : Sinh Thạch cao sắc trước 30-60g, Hoàng cầm, Hoàng bỏ, Chi tử, Đan bỡ, Xớch thược đều 10g, Tri mẫu 15g, Tang chi, Tụ đụng đằng, Phong hà lợi đều 30g, Cam thảo 5g.
GG :
-nhiệt kết đại trường, đại tiện tỏo kết, thờm : sinh Đại hoàng 15-30g (uống dạng trà), Hậu phỏc 15g, Chỉ xỏc 10g
-nhiệt độc uẩn kết, khớp xương sưng núng đỏ đau, thờm : Tử hoa địa đinh 12g, Bạch hoa xà thiệt thảo 15g.
4)TC : Sau thời kỳ phỏt sốt, nhiệt độ giảm, khớp sưng đỏ, đau đỡ hơn hoặc hoón giải; mệt mỏi, tự ra mồ hụi, hụt hơi, miệng khụ lưỡi rỏo, chất lưỡi hồng, ờu lưỡi mỏng hoặc khụng rờu, mạch tế sỏc vụ lực.
CĐ : Khớ õm lưỡng hư. Mạn.
PC : Ích khớ dưỡng õm, hoỏ lạc thụng tý.
P : Sinh mạch tỏn hợp Đào hồng ẩm gia giảm.
D : Tõy dương sõm, Ngũ vị tử, Địa long, ễ tiờu xà, Xuyờn khung đều 10g, Thỏi tử sõm, Đương quy, Kờ huyết đằng đều 12g, Sa sõm, Mạch mụn, Hồng hoa đều 15g.
GG :
-Hồi hộp, đỏnh trống ngực, khụng cú sức, hụt hơi, sau hoạt động đau nặng thờm, thờm :
Hoàng kỳ 20g, Đảng sõm, Toan tỏo nhõn đều 15g, chớch Viễn chớ 10g.
-Lưng gối mỏi, lũng bàn chõn bàn tay và tim núng, tự ra mồ hụi, lưỡi sỏng xanh lục khụng rờu, thờm : Thục địa, Sơn thự đều 20g, Tri mẫu 12g.
5(TC : Cỏc khớp đau nhức kộo dài khụng giảm, tay chõn vụ lực, hoạt động khú khăn, lưng đau gối mỏi, co duỗi bất lợi; lưỡi nhợt, rờu lưỡi trắng, mạch kết đại hoặc trầm tế mà nhược.
CĐ : Can thận hư hao. Mạn.
PC : Bổ can, ớch thận, cường cõn, trỏng cốt.
P : Tam tý thang gia giảm.
D : Hoàng kỳ, Đỗ trọng, Tục đoạn, Ngưu tất đều 20g, Đảng sõm, Đương quy, Thục địa, Tần cửu đều 15g, Xuyờn khung, Khương hoạt, Độc hoạt, Kỷ tử đều 10g, Cam thảo 5g.
GG :
-Hư hàn rừ, thờm : Lộc giỏc, Chế Phụ phiến sắc trước đều 10g, Nhục thung dung, Dõm dương hoắc đều 15g.
-Khớp sưng to biến dạng, đau nhức kộo dài, hoạt động hạn chế, thờm : ễ tiờu xà, Bạch hoa xà đều 15g, Địa long 12g, Toàn yết 10g.
6)P : Tiờu tý thang
D : Quế chi, Phụ tử chế (sắc trước 15-30 phỳt) đều 12g, Bạch thược, Kờ huyết đằng, Tang chi, Hoàng kỳ đều 30g, Tri mẫu, Phũng phong, ễ tiờu xà đều 10g. Mỗi ngày 1 thang sắc uống. 30 ngày là 1 liệu trỡnh
Kết quả : Dương Kỳ điều trị 32 bệnh nhân Viêm khớp phong thấp tính đạt kết quả 93,7% = 30 / 32.
7)D : Hổ trượng, Ô tiêu xà, Thiên niên kiện, Uy linh tiên đều 12g, Bạch cương tàm, Ý dĩ nhân, Kê huyết đằng đều 30g, Hải phong đằng, Thanh phong đằng, Hy thiêm thảo đều 15g, Thương truật 10g, Cam thảo 3g. Ngày 1 thang sắc uống .
Kết quả : Trương Kỳ (Trung Y Thiểm Tây, 1996) chữa cho 119 bệnh nhân đạt hiệu quả 99,2%.
7)D : Hoàng kỳ, Đương quy, Bạch truật đều 90g, Xuyên ô chế, Thảo ô chế, Cam thảo đều 40g, Khương hoạt, Độc hoạt, Uy linh tiên đều 60g. Tất cả tán nhỏ, luyện mật làm hoàn 6g, mỗi ngày 3 lần, mỗi lần 1 hoàn. 10 ngày là một liệu trình.
Kết quả : Mã Kỳ (Thiểm Tây, 1994) điều trị 993 bệnh nhân đau khớp đạt hiệu quả 97,48%.
8)Các nghiệm phương :
8.1)Chủ trị : Phong thấp nhiệt thể thấp nhiệt đau khớp
D : Cát căn 60g, Kim ngân hoa 45g, Ty qua lạc, Lộ lộ thông đều 15g. Mỗi ngày 1 thang, sắc chia 3 lần uống.
8.2)D : Kiên cốt phong 60g, Tô đông đằng 30g, Ngũ gia bì 10g. Mỗi ngày 1 thang sắc uống. 10-15 ngày là một liệu trình.
9)Châm cứu
9.1)Công thức huyệt : Khúc trì, Hợp cốc, Kiên ngung, Ngoại quan, Hậu khê, Dưỡng lão, Hoàn khiêu, Dương lăng tuyền, Tuyệt cốt, Phong thị, Tuc tam lý, Tất nhãn. Mỗi ngày
châm 1 lần, mỗi lần 3-5 huyệt; châm sâu, kích thích trung bình; châm tả làm chính.
9.2)Thấu châm : Kiên ngung thấu Cực tuyền, Khúc trì thấu Thiếu hải, Dương lăng tuyền thấu Âm lăng tuyền. Mỗi ngày thấu châm 1 lần, mỗi lần 20-30 phút, 7-10 ngày là một liệu trình.
9.3)Nhĩ châm các huyệt : Tâm, Can, Thận, Tỳ, Vị, Phế, Nội phân tiết. Dùng hạt Vương bất lưu hành hoặc Lai phục tử (áp huyệt vị) vừa độ; mỗi ngày 1 lần, mỗi lần 20-30 phút. 7-10 ngày là một liệu trình.
-Thấp tim tiến triển = Bệnh van tim phong thấp tính
Bệnh Thấp tim tiến triển (TTTT), còn gọi là Bệnh Van tim phong thấp tính là bệnh tổn hại van tim do viêm nhiễm dẫn đến phản ứng biến dạng loét sùi nội tâm mạc.
Lâm sàng biểu hiện : van tim dày lên và bị biến dạng gồ ghề gây hẹp lỗ van hoặc là khi van đóng sẽ không kín làm cho chức năng của tim bị rối loạn và nhịp tim không đều.
Đông Y cho rằng, bệnh thuộc phạm trù tâm quí, chính xung, thuỷ thũng, tâm tý và khái suyễn. Nguyên nhân thường là chính khí hư tổn, ngoại tà thừa hư mà xâm nhập, luỵ đến tạng tâm thành tâm tý. Tâm bệnh, khí huyết vận hành không lưu thông dẫn đến khí trệ huyết ứ, ảnh hưởng đến phế khí tâm mạch, phế khí trở tắc, không giáng được sinh ngực tức khí đoản, ho hoặc lạc trở phế ứ, khí huyết nghịch loạn, phát sinh huyết lạc liên luỵ đến tỳ thận, khí hoá thất điều, vận hoá vô lực ảnh hưởng đến thông điều thuỷ đạo dẫn đến thuỷ thấp tràn lan sinh niệu ít phù thũng, nghiêm trọng là thuỷ ẩm lăng tâm sạ phế.
Chẩn đoán
+Bệnh sử : Có phong thấp nhiệt hoạt động cấp tính.
+Lâm sàng : Khi còn nhẹ hoặc thời gian đầu có thể triệu chứng không rõ ràng, phần lớn thấy triệu chứng của hở van 2 lá hoặc van động mạch chủ.
+Cận lâm sàng : Xét nghiệm X quang lồng ngực, điện tâm đồ, siêu âm tim.
Điều trị
1)Triệu chứng (TC) : Tâm quí, chính xung, hung bĩ khí cấp, má mặt xanh tím, ho nhiều đờm, nặng thì lạc huyết, đầu choáng thiếu sức, chất lưỡi xanh tía, có ban ứ, rêu nhờn, mạch tế hoạt sác hoặc kết đại do hẹp van động mạch chủ.
Chẩn đoán (CĐ) : Đàm ứ tý trở.
Phép chữa (PC) : Dung đàm (tan đờm) khai khiếu, hoá ứ thông lạc.
Phương (P)1 : Giới bạch qua lâu bán hạ thang hợp Đan sâm ẩm (Thời phương ca quỏt – Trần Tu Viờn) gia giảm.
Dược (D)1 : Giới bạch 15g, Qua lâu vỏ 12g, pháp Bán hạ 10g, Quế chi, Trúc nhự, Đế hương (sau) đều 10g, Đan sâm 20g, Chỉ xác, Xuyên khung đều 12g, Cam thảo 5g, Tam thất phấn 3g.
Gia giảm (GG) :
-tức ngực nhiều, tâm thống, môi xanh tía, thêm : Đào nhân, Hồng hoa đều 10g, Xích thược 12g, Huyền hồ 15g;
-sau lao động mệt, thêm : Hoàng kỳ 20g, Đảng sâm 15g, Đương quy 12g;
-tâm quí bất an, đêm mộng nhiều, thêm : sinh Long cốt, sinh Mẫu lệ đều 30g.
2)TC : Tức ngực, tâm quí, suyễn khái khí súc, hông sườn chướng đau, thiện án, đờm nhiều sắc trắng, thậm chí có bọt sắc hồng hoặc máu tươi, má mặt xanh tía trắng bệch, rêu lưỡi trắng nhờn, mạch trầm huyền.
CĐ : ẩm lăng tâm phế.
PC : Tiết phế lợi thuỷ, bình suyễn chỉ khái.
P2 : Đình lịch đại táo tả phế thang gia giảm.
D2 : Đình lịch tử 30g, Đại táo 7 quả (30g), Hồng bì, chích Ma hoàng, Hạnh nhân, Cát cánh đều 10g, Mộc thông, Trạch tả đều 15g, Tang bạch bì, Xa tiền tử đều 20g, Cam toại lùi 3-5g.
GG :
-ho suyễn tức ngực, không nằm ngửa được, thêm : Can khương, Tế tân đều 10g, Bán hạ 12g.
-phiền khát, đái ít, đại tiện bí kết, thêm : Hán Phòng kỷ, Đại phúc bì đều 15g, Trư linh 10g, sinh Đại hoàng 10-15g.
3)TC : Hồi hộp, đánh trống ngực, ngực bĩ đầy tức, sau hoạt động gắng sức bệnh nặng lên, mệt mỏi thiếu sức, ho khạc đờm nhiều, thậm chí đờm có máu, lưỡi nhợt bệu, mạch tế nhược vô lực hoặc kết đại.
CĐ : Tâm khí bất túc.
PC : Bổ ích tâm khí, hoạt huyết hoá ứ.
P3 : Thiên vương bổ tâm đan gia giảm.
D3 : Hoàng kỳ 30g, Xuyên khung, Toan táo nhân, Đảng sâm, Đan sâm, Phục thần đều 15g, Đương quy, Chỉ xác đều 12g, chích Viễn chí, Hồng hoa, Bạch truật, chích Cam thảo đều 10g.
GG :
-khí âm bất túc, thêm Sa sâm, Mạch môn đều 15g, Ngũ vị tử 12g;
-âm hư hoả vượng, thêm : Hoàng bá, Sinh địa đều 12g;
-tím tái, tức ngực, đau vùng tim, thêm : Quế chi, sinh Long cốt, sinh Mẫu lệ đều 30g.
4)TC : Sắc mặt xám tối, ho suyễn thở hổn hển, ngưc đầy tức không thể nằm được, tay chân không ấm, hồi hộp, đánh trống ngực, mặt má và chân tay phù thũng, tiểu tiện ngắn
ít, lưỡi nhợt bệu, rìa lưỡi có hằn răng, mạch trầm tế nhược hoặc kết đại.
CĐ : Tâm thận lưỡng hư.
PC : Ôn dương lợi thuỷ, tiêu thũng bình suyễn.
P4 : Chân vũ thang (Thương hàn luận – Trương Trọng Cảnh) gia giảm.
D4 : Phụ tử chế, Nhục quế, Hoàng kỳ, Hán Phòng kỷ, Xa tiền thảo đều 15g, Phục linh 20g, Đại phúc bì, Hậu phác, Bạch truật đều 12g, Trạch tả, Hồng sâm, Can khương đều 10g.
GG :
-mặt phù, thân thũng, nặng từ thắt lưng trở xuống, thêm : Trư linh, Hồ lô ba đều 12g, Sinh khương bì 10g;
-tâm quí, môi lưỡi tím, thêm : Đan sâm, Hồng hoa đều 15g, Đương quy 10g, Xuyên khung 12g.
-thận không nạp khí, khi gắng sức thì suyễn nặng thêm, thêm : Đảng sâm 15g, Ngũ vị tử, Sơn thù đều 20g, chích Cam thảo 10g.
5)TC : Mệt mỏi vô lực, má mặt trắng bệch, hung tức quản bĩ, ăn ít, tiện lỏng, bụng chướng đầy, chi dưới phù thũng, tiểu tiện ngắn ít, lưỡi nhợt, rêu lưỡi nhờn, mạch trầm huyền tế hoặc kết đại.
CĐ : Tỳ thận dương hư.
PC : Kiện tỳ lợi thuỷ, ích thận bình suyễn.
P5 : Quy tỳ thang hợp Thận khí hoàn gia giảm.
D5 : Hoàng kỳ, Thục địa, Hoài sơn đều 20g, Đảng sâm, Sơn thù đều 15g, Bạch truật, Đương quy, Trạch tả, Quế chi, chích Cam thảo đều 10g.
GG :
-lưng trở xuống phù mềm, ấn lõm, thêm : Đại phúc bì, Hậu phác đều 15g, Mộc thông 12g;
-tâm quí, tâm lịm, thêm : Linh tử thạch 30g, Khổ sâm 15g.
6)Lưu Kỳ, Lưu Linh Lợi.
Đông Tây Y kết hợp điều trị 48 bệnh nhân suy tim đạt kết quả: rõ 38, hiệu quả : 7, không hiệu quả : 3 (Tạp chí Trung Y dược Cát Lâm, 1994)
D6 : Nhân sâm hoặc Đảng sâm, Hoàng kỳ, Phụ tử, Quế chi, Xuyên khung, Kê huyết đằng, Bạch mao căn, Phục linh, Đình lịch tử, Tang bạch bì.
GG :
-khí hư nặng, bội : Nhân sâm, Hoàng kỳ, Phụ tử, Quế chi;
-huyết ứ, thêm : Tam lăng, Nga truật;
-phù, tiểu ít, thêm : Sa tiền tử, Đông qua tử;
-khí âm lưỡng hư, thêm : Mạch môn, Ngũ vị tử;
-phối hợp Tây Y : dùng thuốc cường tim lợi niệu khi cần thiết, nghỉ ngơi, ăn giảm muối.
7)Long Nhất Bình
Điều trị 36 bệnh nhân suy tim đạt : hiệu quả rõ : 8, có hiệu quả : 24, không kết quả : 4 (Tạp chí Y học Triết Giang 1995)
P7 : Ôn dương hoá ứ thang .
D7 : Phụ tử, Quế chi, sinh Hoàng kỳ, Phòng kỷ, sao Bạch truật, sao Đảng sâm, Mạch môn, Ngũ vị tử, Đan sâm, Uất kim, Xuyên khung, Giáng hương, Xích thược.
GG :
-ngực tức khí cấp, thêm : Qua lâu, Giới bạch, Chỉ xác;
-phù, thêm : Ich mẫu thảo, Trạch tả, Trư linh bì, Phục linh bì, Sa tiền tử;
-ho, đờm nhiều, có viêm nhiễm, thêm : Quất hồng, Hạnh nhân, Bách bộ, Tử uyển, Kim
ngân hoa, Thất diệp nhất chi hoa, Ngư tinh thảo;
-thời kỳ hoà giải, dùng Phòng kỷ, Hoàng kỳ hợp Sinh mạch ẩm ngày 1 thang, 3 tháng là một liệu trình.
8)Lưu Ngân (Tạp chớ Trung Y tỉnh Hồ Nam, 1992)
Điều trị cho 51 bệnh nhân suy tim (độ I :11, độ II : 35, độ III : 5) thấy hiệu quả rõ.
PC : Ich khí, hoạt huyết, lợi thuỷ.
P,D8 : Hoàng kỳ 20g, Nhân sâm 15g, Đan sâm, Đương quy, Phục linh, Trạch tả đều 10g, Chích Cam thảo 6g.
GG :
-tâm phiền, mất ngủ, tự vã mồ hôi, lưỡi đỏ, thêm : Sinh địa, A giao, Ngũ vị tử;
-môi lưỡi tím xám, thêm : Đào nhân, Hồng hoa, Xuyên khung, Xích thược;
-chi lạnh, thêm : Phụ tử, Nhục quế, Đỗ trọng;
-phù thũng, thêm : Mộc thông, Sinh khương bì, Đại phúc bì;
-khớp đau, thêm : Tục đoạn, Ngũ gia bì, Uy linh tiên.
9)Nghiệm phương
D9 : Quế chi 10g, Bách hợp 15g, Thái tử sâm, Hoàng kỳ đều 20g, sinh Mẫu lệ, sinh Long cốt, Phù tiểu mạch đều 30g, Mạch môn 12g, Chích Cam thảo 6g, Đại táo 7 quả. Ngày 1 thang sắc uống.
10)
TC : Thấp tim có nhịp tim không đều.
D10 : Đan sâm, Xích thược, Ich mẫu đều 20g, Hồng hoa 15g, Xuyên khung 12g, Đào nhân, Hương phụ, Uất kim, Quế chi đều 10g.
11)Châm cứu
a)Thể châm :
+Công thức huyệt : Nội quan, Thần môn, Giản sử, Thiếu phủ, Khúc trạch, Thông lý, Đản trung.
+Huyệt phối hợp : Thái xung, Dương lăng tuyền, Thuỷ phân, Trung cực, Khúc cốt, Thuỷ tuyền, Phi dương, Phế du, Hợp cốc.
+Cách châm : Bình bổ bình tả, mỗi ngày 1 lần, mỗi lần chọn 2-3 huyệt và 1-2 huyệt phối hợp, châm 10 ngày là 1 liệu trình.
b)Nhĩ châm :
+Công thức huyệt : Tâm, Phế, Thận, Can, Tỳ, Vị, Nội tiết, Ngực.
+Cách châm : Mỗi ngày 1 lần, mỗi lần 1-4 huyệt, hào châm kích thích, lưu kim 20-30 phút, 10 ngày thay đổi 1 lần. Có thể dùng Vương bất lưu hành tử, La bặc tử áp huyệt
pháp mỗi lần 3-5 huyệt, 3-7 ngày thay đổi 1 lần.
-Thiên trọng sưng : Tô mộc 80g + Rượu ngon 1/4l nấu, chia nhiều lần uống.
-Thiếu máu cấp
TC : da xanh, niêm mạc nhợt, lòng bàn tay trắng bệch; nhịp tim nhanh, có thể có tiếng thổi tâm thu thiếu máu; huyết áp động mạch giảm, nếu mất máu trên 1 lít thì huyết áp động mạch giảm dưới mức bình thường, nếu mất máu trên 1,5 lít sẽ xảy ra trụy tim mạch không đo được huyết áp động mạch; khó thở, nhịp thở nhanh; thần kinh : đau đầu, hoa mắt, chóng mặt, thoáng ngất hoặc ngất; cơ khớp : mỏi các cơ, đi lại khó khăn;
CĐ : huyết hư cấp
PC :
P :
D :
-Thiếu máu mạn
TC : da xanh xảy ra từ từ; niêm mạc mắt, môi, dưới lưỡi nhợt nhạt;Móng tay khô mất bóng, có khía dọc và dễ gãy, có thể có móng tay khum; nhịp tim nhanh, nghe tim có tiếng thổi tâm thu thiếu máu, nếu thiếu máu lâu ngày và nặng sẽ dẫn đến suy tim; ở người già, nếu thiếu máu nặng và kéo dài, lượng máu nuôi dưỡng cơ tim kém sẽ có triệu chứng cơn đau thắt ngực; khó thở khi gắng sức, nhịp thở nhanh; thần kinh : nhức đầu, hoa mắt, chóng mặt, ù tai, thoáng ngất và ngất, thường buồn bã liên miên do thiếu oxy não; cơ khớp : mệt mỏi khi đi lại, làm việc; rói loạn tiêu hóa : ăn kém, ỉa lỏng hoặc táo bón, gầy sút cân; sinh dục : nữ giới có rối loạn kinh nguyệt, chậm kinh hoặc kinh nguyệt kéo dài, nam giới thì khả năng sinh lý-sinh dục kém hoặc mất.
CĐ : huyết hư mạn.
PC :
P :
D :
-Thiếu sữa : thể khí huyết lưỡng hư, thể can khí uất kết.
1.TC : Sữa ít hoặc không có, sữa loãng, vú mềm, người mệt mỏi, hơi thở ngắn, ăn kém, môi lưỡi tái nhợt, rêu lưỡi mỏng, mạch tế nhược hoặc hư hoãn.
CĐ :
PC : Ich khí dưỡng huyết sinh nhũ.
P : Sinh nhũ đơn (Phó Thanh Chu 1607-1684).
D : Nhân sâm, sinh Hoàng kỳ đều 40g, Đương quy 80g rửa rượu, Mạch môn bỏ lõi 20g, Mộc thông2g, Cát cánh 2g, Móng giò lợn 2 cái. Sắc uống 2 thang.
2.TC : Sữa ít hoặc không có mà vú căng đau nhức, ngực sườn đầy tức, chán ăn, người bứt rứt, rêu lưỡi vàng, mạch hoạt sác hoặc huyền sác.
CĐ : Can khí uất kết.
PC :
P : Thông can sinh nhũ thang (Phó Thanh Chu).
D : Bạch thược 20g sao dấm, Đương quy 20g rửa rượu, Bạch truật 20g sao đất, Thục địa 12g, Cam thảo 2g, Mạch môn 20g bỏ lõi, Thông thảo 4g, Sài hồ 4g, Viễn chí 4g.
3.
P : Tứ quân tử gia Hoàng kỳ, Long nhãn, Táo nhân, Mộc hương, Đương quy, Viễn chí.
D : *
4.Châm cứu :
4.1.Đản trung châm thẳng, sâu 5 phân, lưu kim 30-60 phút, ôn châm bằng mồi ngải 20 phút. (Đổng Thiên Ân, Triết giang Trung Y tạp chí 1/1965).
4.2.Đản trung, Nhũ căn, Dịch môn xuyên Trung chữ, Thông lý. Can khí uất trệ : thêm Liệt khuyết, Hậu khê (tả); Khí huyết đều hư : thêm Công tôn, Túc tam lý, Tam âm giao (bổ); Kim hướng phía đầu vú 1-1,5 thốn, đắc khí lưu kim 20 phút. Ngày 1 lần, 7 lần 1 liệu trình.
5.Chữa bệnh bằng ăn uống.
5.1.Rau thai 250g, Đậu tương, lạc mỗi thứ 50g, nấu nhừ, ngày ăn 1 lần. Bổ ích khí huyết.
5.2.Khoai lang đỏ không cạo vỏ 250g,Xương tuỷ sống chó tươi 500g, hầm nhừ.
5.3.Lậu lô 10g, trứng gà 2 quả đánh vào nước sắc Lậu lô.
5.4.Xuyên sơn giáp 15g, Đương quy 10g, gà mái già 1 con, hầm nhừ.
5.5.Cá giếc sống 1 con 100-150g hầm nhừ với Thông thảo 10g.
5.6.Móng giò lợn 2 cái, Thông thảo 20g, lá sung 20g, gạo nếp 50g. Nấu cháo.
5.6.Đu đủ non 1-2 quả, gạo nếp 50-100g. Hầm ăn.
-Thiểu năng tuần hoàn não mạn .. TC : Mệt mỏi toàn thân , đau đầu vùng chẩm , chóng mặt hoa mắt , ù tai , rối loạn giấc ngủ , dị cảm , xúc cảm , test trí nhớ , -- có biến chứng nguy hiểm : nhũn não , tai biến mạch máu não tạm thời .. D : Viên nang MD 10 viên 0,5 / ngày chia 2 lần sáng chiều , liệu trình 30 ngày .
-Thông dương hoà huyết .. Nhục quế ;
-Thông khí lợi thấp .. Thảo đậu khấu , Trần bì , Bạch linh , Thông thảo ;
-Thông phế , tán tà định suyễn .. Ma hoàng , Thạch cao , Hạnh nhân ;
-Thông phủ : Đại hoàng;
-Thống phong (Goutte) YHCT biện chứng đó là : Thấp nhiệt hạ trú – Thấp nhiệt tí.
PC : Thanh nhiệt táo thấp – bản, (dãn gân hoạt lạc giảm đau – tiêu ) .
3.1.Cổ phưong
3.1.1.Biến thân đông thống hoàn ( Minh - Lỗ phủ cấm phương )
Đương quy, Khương hoạt, Mộc hương (30), Mộc thông, Trần bì, Thanh bì, Chỉ xác (21), Xuyên khung, Bạch truật (18), Nhục quế, Độc hoạt, Hương phụ, Cát cánh, Trầm hương, Cam thảo (9).
Các vị tán nhỏ, Thần khúc luyện hồ, làm viên to bằng hạt đậu xanh, mỗi lần uống 50-70 viên với rượu.
3.1.2.Hoà huyết chỉ thống như thánh tán ( Minh - Lỗ phủ cấm phương )
Lộc giác (đốt ra than) 30, Xung uất thảo 9, Nhũ hương, Một dược, Đương quy, Ma hoàng (6).
Các vị tán nhỏ, mỗi lần lấy 6 hoặc 9 g (nặng) hoà vào hoàng tửu uống, làm ra mồ hôi, tránh gió.
3.1.3.Gia vị tam diệu thang (Đan khê tâm pháp = Nhị diệu tán + Ngưu tất)
Thương truật 15 g, Hoàng bá 12 g (thanh nhiệt trừ thấp), Ngưu tất 12 g (bổ can thận , tráng cân cốt, dẫn thuốc đi xuống), Y dĩ nhân 30 g (khử thấp), Mộc qua 12 g, Thanh đại 6 g, Hoạt thạch 15 g, Tri mẫu 9 g, Kê huyết đằng 30 g, Đương qui 15 g, Xích thược 15 g , Tỳ giải 12 g, Mộc thông 9 g, Tây qua lạc 9 g. Sắc uống ngày 1 thang.
3.2.Gia truyền phương : Thanh nhiệt trừ thấp hoạt huyết thông lạc thang = Gút thang
(ĐTĐ)
Thương truật 15g, Hoàng bá 12 - 15g (thanh nhiệt, trừ thấp), Ngưu tất 15g (bổ can thận , tráng gân cốt, dẫn thuốc đi xuống) — (trị các chứng nuy tý hạ tiêu do thấp nhiệt thịnh) ; sinh Y dĩ nhân 30g (khử thấp), Nhẫn đông đằng 30g, Thân cân thảo 10g (thanh nhiệt, thông lạc, thư cân), Xích thược 10 - 15g (lương huyết, hoạt huyết, tán ứ), Sinh Cam thảo 6 g (thanh nhiệt, giải độc, điều hoà các vị thuốc).
GG :
-Nhiệt thịnh : + sinh Thạch cao 30g, Thanh đại 10g;
-Thấp thịnh : + Nhân trần 10 g, Hoạt thạch 15g, Tỳ giải 10g;
-ứ huyết : + Nhũ hương, Một dược đều 10g, Kê huyết đằng 15g;
-Bệnh lâu nhập lạc : + Địa long, Ô tiêu sà đều 10g;
-Khớp có cục tôphi : + Bạch giới tử 10g, Hải kim sa 50g;
-Đau đầu, váng đầu : + Câu đằng 15g, Cúc hoa 10g, Thiên ma 15g;
-Tỳ vị hư nhược : + Đảng sâm 15g, Bạch truật 12 g.
Mỗi ngày sắc 1 thang chia 3 lần uống, liệu trình 14 ngày. Kiêng rượu, phong hàn, làm việc quá sức. Nên uống nhiều nước để thải axít.
-Thuỷ thũng
1)Sắc da trắng bệch, phù toàn thân, phù to nhanh, da bụng dầy, rốn sâu, bụng trướng, kém ăn, sôi bụng, mệt mỏi, đại tiện phân nát, tiểu tiện ít, chân tay lạnh, sợ lạnh, kinh nguyệt rối loạn, nhiều tháng không thấy kinh lại thấy, 2 mí mắt mọng nước, phù mềm, ấn lõm, chất lưỡi nhợt bệu, rêu lưỡi trắng trơn, mạch trầm trì.
CĐ : Thủy thũng do tỳ thận dương hư
PC : Ôn thận hóa khí hành thủy.
P : Chân vũ thang (Thương hàn luận; công năng : ôn bổ tỳ thận dương, hóa thủy thấp, hành khí; trị : Viêm ruột mạn, viêm thận mạn, phù thũng, lao ruột thể tỳ thận dương hư) hợp Thực tỳ ẩm (Tế sinh phương; trị dương hư thủy thũng).
D : Bạch truật, Bạch linh, Bạch thược, Sinh khương đều 16g, Hắc phụ tử 8g; Hậu phác 16g , Đại phúc bì, Mộc qua đều 12g, Thảo quả nhân 8g, Can khương 6g, Mộc hương, Cam thảo đều 4g, Đại táo 3 quả. Ngày 1 thang sắc chia đều uống 5 lần trong ngày. Liệu trình 60 thang.
.. P : Thanh hiên ẩm (xem mục Đái tháo đường)
-Tiềm dương liễm hãn : Long cốt, Mẫu lệ, Ngũ vị tử, Linh từ thạch;
-Tiết nhiệt khí / giải uất nhiệt .. Chi tử, Đậu đen ;
.
-Tiết mật kém .. Tăng tiết mật .. Cao khô Bồ bồ (1g tương đương 3g Bồ bồ khô) hoặc Sirô Abilin (1 ml tươmg đương 1g Bồ bồ khô)/ Nhân trần.
-Tiết tả
ỈA CHẢY THỂ HÀN THẤP
Triệu chứng (TC) : Phõn trong loóng, bệnh nặng thỡ như nước, ngày ỉa 5-10 lần, đau bụng lõm dõm, sụi bụng, đầy bụng kộm ăn, rờu lưỡi trắng nhớt , mạch nhu hoón. Nếu bị thờm ngoại cảm phong hàn, thờm cỏc chứng : phỏt sốt, sợ lạnh, nhức đầu, tắc mũi, người mệt mỏi, rờu lưỡi trắng mỏng, mạch phự.
Chẩn đoỏn (CĐ) : Ỉa chảy thể hàn thấp.
Phộp chữa (PC) : Giải biểu, tỏn hàn, phương hoỏ thấp trọc, cầm ỉa (chỉ tả).
Phương (P) 1 : Hoắc hương chớnh khớ tỏn (Cục phương).
Dược (D) 1 : Hoắc hương 80g, chớch Cam thảo 70g, Bạch truật, Hậu phỏc, Cỏt cỏnh, Bỏn hạ chế, Trần bỡ đều 60g, Tụ diệp, Bạch chỉ, Đại phỳc bỡ, Phục linh đều 30g. Tỏn mịn. Ngày cú thể uống 2-3 lần. Mỗi lần dựng 5-10g sắc với Gừng 3 lỏt, Đại tỏo 1 quả, chắt bỏ bó, uống lỳc núng.
Gia giảm (GG) :
+Nếu biểu tà nặng hơn, thờm : Kinh giới 12g, Phũng phong 10g để tăng sơ phong tỏn
hàn, lấy phong dược thắng thấp.
-Bụng lạnh đau, sụi bụng, thờm : Sa nhõn 8g, Gừng nướng 10g để ụn hàn hành khớ.
+Nếu ngực bụng đầy (bĩ món), người mỏi chõn tay rụng rời, rờu lưỡi nhớt bẩn là thấp tà nặng hơn, thờm : Thương truật 12g, Khấu nhõn 10g để phương hương hoỏ thấp.
-Đỏi ớt, thờm : Trạch tả, Xa tiền tử đều 12g để lợi tiểu tiện, thực đại tiện.
-Bụng trướng đầy, thờm Mộc hương 8g để hành khớ tiờu trướng.
-Thực tớch, thờm : Thần khỳc 15g, La bặc tử sao 10g để tiờu thực đạo trệ.
í nghĩa (YN) : Hoắc hương : tỏn phong hàn, hoỏ trọc, chỉ nụn ỉa; Tụ diệp, Bạch chỉ : phỏt tỏn, giỳp Hoắc hương giải phúng hàn ở ngoài, hoỏ thấp trọc ở trong; Bạch truật : kiện tỳ trừ thấp; Hậu phỏc, Đại phỳc bỡ : hành khớ hoỏ thấp, thụng trung tiện, tiờu đầy; trớch Cam thảo, Sinh khương, Đại tỏo : điều hoà tỳ vị; Phục linh, Cỏt cỏnh : tuyờn phế, vừa giải biểu, vừa hoỏ thấp ở tỳ; Bỏn hạ chế, Trần bỡ : tỏo thấp trị tả.
TC : Tiết tả khụng ngừng, lổn nhổn như nước vo gạo, bụng đầy trướng, lợm giọng buồn nụn, tiểu tiện ớt, người nặng nề, rờu lưỡi trắng nhớt.
CĐ : Ỉa chảy. Tỳ hư thấp tà nặng.
PC : Tào thấp hoà vị, vận tỳ hoỏ thấp, thụng lợi tiểu tiện.
P 2 : Vị linh thang (Đan Khờ tõm phỏp).
D 2 : Thương truật, Trạch tả đều 12g, Bạch truật, Trư linh, Phục linh đều 8g, Hậu phỏc 10g, Trần bỡ 6g, Quế nhục, Cam thảo đều 4g, Gừng tươi 5 lỏt, Đại tỏo 5 quả. Sắc uống.
P , D 3 : Xa tiền tử 15g, Hoắc hương, Gừng tươi đều 9g. Sắc uống.
P , D 4 : Ngải cứu sao vàng, Bỳp ổi sao vàng đều 30-50g, Bụng mó đề nướng qua 10 cỏi, Gừng tươi thỏi lỏt mỏng 5-10g. Cỏc vị trờn đổ vào ấm, đổ 500ml nước sắc cũn 200ml chia làm 3 lần uống trong ngày, uống lỳc đúi, chỉ ăn chỏo, kiờng mỡ, tanh.
P , D 5 : Hoắc hương 30-40g, Trần bỡ 20-30g. Cỏc vị trờn cho vào ấm, đổ 350ml nước sắc cũn 120ml; người lớn uống 1 lần; trẻ em tuỳ tuổi chia 2-3 lần uống.
P , D 6 : Hoắc hương sao, Sa nhõn sao đều 25g, Gừng khụ, Trần bỡ đều 15g, Hạt đậu vỏn (Bạch biển đậu) sao vàng 50g. Cỏc vị sao giũn, tỏn nhỏ, rõy mịn bỏ lọ để dựng dần. Người lớn ngày 2-3 lần, mỗi lần uống 8-10g với nước chớn; trẻ em tuỳ tuổi, mỗi lần uống 2-6g, hoà với nước sụi, để lắng gạn lấy nước mà uống. Bệnh nặng cỏch 2 giờ uống 1 lần.
P , D 7 : Gừng khụ nướng, tỏn nhỏ, liều 8g uụng với nước chỏo muối. (Tuệ Tĩnh)
P , D 8 : Củ gấu, Bỳp ổi đều 40g, Củ xả 30g, Vỏ quýt, Củ giềng đều 20g. Tất cả tỏn nhỏ. Mỗi ngày 3-4 lần, mỗi lần 4-12g.
P , D 9 : Ngoại trị : Lấy bột Hồ tiờu đổ đầy lỗ rốn, cố định bằng gạc và băng, 2 ngày thay băng 1 lần.
Chõm cứu (CC) : Chõm bổ lưu kim, cứu qua gừng hoặc dựng điếu ngải cỏc huyệt : Thiờn khu, Trung quản, Hợp cốc, Tỳc tam lý, Âm lăng tuyền để vận tỳ hoỏ thấp, lý trường chỉ
tả.
GG :
-Ỉa chảy lõu ngày chõm bổ hoặc cứu thờm : Tỳ du, Chương mụn để ụn vận tỳ dương thận dương.
2.ỈA CHẢY THỂ THẤP NHIỆT, THỬ NHIỆT
Thường do khớ hậu oi núng, lại thờm ăn uống cỏc chất cay núng quỏ nhiều như thịt gà, thịt chú, thịt dờ, ớt, cỏc chất ụi thiu, cỏc chất dầu mỡ làm cho Can Tỳ nhiều thấp nhiệt gõy nờn ỉa chảy. Mặt khỏc, nếu là dịch lệ, thường do khuẩn Escherichia coli và nhất là Vibrio cholerae (dịch tả) là bệnh ỉa chảy cấp tớnh truyền nhiễm, với triệu chứng nụn, ỉa chảy dẫn đến mất nước, mất điện giải dễ dẫn đến tử vong; phải kịp thời cấp cứu tại bệnh viện. Bệnh nhõn trong lỳc chờ cấp cứu, những người trong vựng, những người thõn chăm súc bệnh nhõn cần dự phũng bằng thuốc cõy nhà lỏ vườn nờu ở mục Đụng Y chữa vi khuẩn, virus gõy tiết tả.
TC : Đau bụng là ỉa lỏng, ỉa lỏng rất mạnh như xối nước, phõn vàng xẫm mà thối, núng
hậu mụn, miệng khỏt tõm phiền, tiểu tiện sẻn vàng, nặng thỡ phỏt sốt, rờu lưỡi vàng dày nhớt, mạch hoạt sỏc hoặc trầm huyền.
CĐ : Ỉa chảy do thấp nhiệt.
PC : Thanh nhiệt hoá thấp, lợi niệu hậu trường, chỉ tả.
P 10 : Cát căn cầm liên thang (Thương hàn luận) gia vị.
D 10 : Cát căn 16g, Hoàng cầm 10g, Hoàng liên 4g, Cam thảo 6g; + Kim ngân hoa, Nhân trần, Phục linh, Mộc thông, Xa tiền tử đều 12g. Sắc uống.
GG :
-Bụng đau nhiều, thêm : Mộc hương 6g, Bạch thược 12g để lý khí hoà doanh giảm đau;
-Thực trệ, thêm : Sơn tra, Mạch nha, Thần khúc đều 15g để tiêu thực đạo trệ;
YN : Cát căn giải cơ; Hoàng cầm, Hoàng liên thanh nhiệt táo tháp giải độc; Cam thảo hoà trung; Kim ngân hoa thanh nhiệt giải độc, thanh thấp nhiệt ở vị trường, ức chế vi khuẩn; Phục linh lợi thấp; Mộc thông lợi thấp, lợi niệu, thông lâm; Xa tiền tử thanh nhiệt lợi thấp.
TC : Đau bụng là ỉa lỏng, ỉa lỏng rất mạnh như xối nước, phân vàng xẫm mà thối, nóng
hậu môn, miệng không khát hoặc khát mà không muốn uống nước, ngực bụng đầy, tâm phiền, tiểu tiện sẻn vàng, nặng thì phát sốt, rêu lưỡi dày nhớt hơi vàng, mạch hoạt sác hoặc trầm huyền
CĐ : Ỉa chảy do thấp nhiệt, thấp tà nặng hơn.
PC : Táo thấp khoan trung, lợi niệu hậu trường, chỉ tả.
P 11 : Cát căn cầm liên thang (Thương hàn luận) hợp Bình vị tán (Hoà tễ cục phương) gia giảm.
D 11 : Cát căn 16g, Hoàng cầm 10g, Hoàng liên 4g, Cam thảo 10g; Thương truật 20g, Hậu phác, Trần bì đều 16g; + Kim ngân hoa, Nhân trần, Phục linh, Mộc thông, Xa tiền tử đều 12g, Gừng tươi 5 lát, Đại táo 5 quả. Sắc uống.
TC : Đau bụng là ỉa lỏng, ỉa lỏng rất mạnh như xối nước, phân vàng xẫm mà thối, nóng
hậu môn, miệng khát tâm phiền, tiểu tiện sẻn vàng, sốt cao, lưỡi ráng đỏ, rêu lưỡi vàng,
mạch sác hơi hoạt.
CĐ : Ỉa chảy do thấp nhiệt, nhiệt tà nặng hơn.
PC : Thanh nhiệt hoá thấp giải độc, lợi niệu hậu trường, chỉ tả.
P 12 :Cát căn cầm liên thang (Thương hàn luận) gia vị.
D 12 : Cát căn 16g, Hoàng cầm 10g, Hoàng liên 4g, Cam thảo 6g; + Kim ngân hoa,
Nhân trần, Phục linh, Mộc thông, Xa tiền tử, Liên kiều, Hoàng bá, Mã xỉ hiện đều 12g. Sắc uống.
TC : Về mùa hè, bụng đau, ỉa xối xả, phát sốt, nhức đầu, phiền khát, nước tiểu đỏ, tự ra mồ hôi.
CĐ : Thử tả (mùa hè nóng nực, trên thì khí nóng giáng xuống, dưới thì hơi ẩm bốc lên, bên ngoài thương thử, bên trong thương thấp).
PC : Thanh thử lợi thấp, chỉ tả.
P 13 : Lục nhất tán (Tuyên minh phương luận) hợp Tân gia hương nhu ẩm (Ôn bệnh điều biện) gia giảm.
D 13 : Hoạt thạch 48g, Cam thảo 8g; Hương nhu, Hậu phác, Liên kiều đều 8g, Kim ngân
hoa, Hoa đậu ván trắng tươi (Bạch biển đậu hoa) đều 12g; +Phục linh, Mộc thông, Xa tiền tử, Hoàng bá, Rau sam đều 12g. Sắc uống.
YN : Hoạt thạch hàn nhạt, thanh nhiệt thẩm thấu để thấp nhiệt ở tam tiêu ra theo đường tiểu, Cam thảo hoà trung khí; cả 2 thanh thử lợi thấp sinh tân. Hương nhu phát hãn, giải biểu, lợi thấp, giải thử; Hương nhu, Hậu phác, Bạch biển đậu kiện tỳ hoà trung; Liên kiều, Kim ngân hoa thanh nhiệt giải độc, thanh thấp nhiệt ở vị trường, ức chế vi khuẩn; Phục linh lợi thấp; Mộc thông lợi thấp, lợi niệu, thông lâm; Xa tiền tử thanh nhiệt lợi thấp; Hoàng bá thanh nhiệt giải độc ở hạ tiêu; Rau sam thanh trường chỉ tả lỵ, kháng khuẩn đại tràng.
P , D 14 : Hoạt thạch, Hoàng bá, Cam thảo, lượng đều nhau, tán bột. Ngày 3 lần, mỗi lần uống 3g.
P , D 15 : Lá đậu ván tươi, Lá Hoắc hương tươi, Lá sen (Hà diệp) tươi đều 10g. Giã vắt nước pha với nước sôi, uống chiêu 6g Lục nhất tán mỗi lần.
P , D 16 : Xa tiền tử sao tán bột. Mỗi ngày 3 lần, mỗi lần 6g, chiêu bằng nước cháo. Chữa thấp thịnh, ỉa chảy xối xả, tiểu tiện không thông. Tuệ Tĩnh : liều 4g, hoà nước sôi uống nóng.
P , D 17 : Lá và cây Phèn đen 100g, thái mỏng, sao qua, cho vào ấm và 350ml nước sắc còn 150ml, sắc lần 2 cũng lấy 150ml, cộng 300ml, chia uống 2-3 lần trong ngày.
P , D 18 : Bột Sắn dây 30g, Cam thảo nam hoặc Cam thảo đất để tươi 10g. Sắc Cam thảo với 200ml nước còn 100ml; lấy bột Sắn dây hoà với nước sắc Cam thảo chia làm 2-3 lần uống trong ngày. Uống 2-3 ngày khỏi thì ngừng.
P , D 19 : Củ Sắn dây 100g, Rau má tươi 100g, Gạo tẻ sao vàng 30g, Tinh tre 20g, Gừng tươi 4g. Sắc với 600ml nước còn 300ml; người lớn chia làm 2 lần uống; trẻ em tuỳ tuổi
dùng ¼ - ½ liều người lớn.
P , D 20 : Hoắc hương 12g, Tinh tre 30g, Lá tre 20g, Gừng tươi 4g. Sắc với 300ml nước còn 100ml. Người lớn uống 1 lần; trẻ em chia làm 2-3 lần uống trong ngày.
P , D 21 : Lá Mã đề giã nát, sắc hoặc đun sôi, hoà Mật ong uống. (Tuệ Tĩnh)
P , D 22. Ngoại trị . Tây thảo 45g. Sắc ngâm rửa chân mỗi ngày 3 lần.
CC : Châm tả các huyệt : Thượng cự hư, Thiên khu, Trung quản, Túc tam lý, Tam âm giao, Âm lăng tuyền để vận tỳ táo thấp, lý trường chỉ tả;
GG :
-Ỉa chảy mạn lâu ngày, châm bổ và cứu thêm các huyệt : Tỳ du, Trung quản, Chương môn, Túc tam lý để ôn vận tỳ dương và thận dương.
ỈA CHẢY DO THƯƠNG THỰC (bội thực) do ăn nhiều thứ bổ béo “đặc sản”.
TC : Đau bụng, sôi bụng, đầy bụng, phân thối khẳm, ợ hơi hăng chua, đại tiện xong bớt đau, rêu lưỡi cáu nhớt, mạch huyền hoạt sác hay trầm huyền hoạt.
CĐ : Ỉa chảy. Thấp trệ khốn tỳ, thương thực tích trệ.
PC : Tiêu thực đạo trệ (tiêu hoá thức ăn), hoà vị trừ thấp.
P 23 : Bảo hoà hoàn (Đan Khê tâm pháp).
D 23 : Sơn tra 24g, Bạch truật, Phục linh, Bán hạ chế đều 12g, Trần bì 10g, Thần khúc, Liên kiều, La bặc tử đều 8g. Sắc uống ngày 1 thang; có thể tán bột uống mỗi ngày 2-3 lần, mỗi lần 8-15g với nước chín ấm; trẻ em tuỳ tuổi dùng ¼ -1/2 liều người lớn.
GG :
-Bụng chướng đau rõ rệt là khí trệ nặng, thêm : Tô ngạnh 12g, Mộc hương 6g để lý khí
giảm đau;
-Ỉa lỏng nặng, thêm Xa tiền tử 12g để phân lợi thuỷ thấp;