*Cam thảo
*ACTH
*Corticoid
*và một số thuốc khỏc.
+Trong thai nghộn.
+Trong một số bệnh thực thể :
*Hẹp eo động mạch chủ
*Bệnh thận : Hẹp động mạch thận, Viờm cầu thận, Viờm bể thận, Lao thận, Nang thận, Thận nước, U thận đặc biệt là loại tiết rennin, Suy thận.
*Bệnh vỏ thượng thận : Tăng Aldosterol nguyờn phỏt, Hội chứng Cushing, U tiết nhiều Corticoid.
*Bệnh tuỷ thượng thận.
2.3.Phõn loại theo giai đoạn bệnh
-Giai đoạn I : Khụng cú tổn thương cơ quan đớch.
-Giai đoạn II : Cú ớt nhất một trong cỏc biểu hiện tổn thương sau :
+Phỡ đại thất trỏi (qua X quang, Siờu õm Doppler, Điện tim).
+Hẹp động mạch đỏy mắt (Salus – Gunn).
+Protein niệu hoặc tăng nhẹ Creatinin huyết tương.
+Mảng vữa xơ những động mạch lớn.
-Giai đoạn III : Cú cỏc biểu hiện tổn thương trờn cơ quan đớch như sau :
+Tim : Cơn đau thắt ngực, Nhồi mỏu cơ tim, Suy tim, …
+Nóo : Tai biến mạch mỏu nóo, Đột quỵ thoảng qua, …
+Mắt : Xuất huyết vừng mach, Xuất tiết vừng mạc, Phự gai thị, …
+Thận : Suy thận, Creatinin mỏu tăng trờn 2g/dl.
+Mạch mỏu : Phỡnh tỏch động mạch, Tắc mạch, …
3.Cơ chế sinh bệnh tăng huyết ỏp
Rất phức tạp, nhỡn chung huyết ỏp phụ thuộc 2 yếu tố chớnh : Cung lượng tim và Sức cản ngoại vi. Tăng huyết ỏp xảy ra khi cú tăng cung lượng tim hoặc tăng sức cản ngoại vi hoặc tăng cả 2 yếu tố đú. Vai trũ quan trọng của hệ thần kinh giao cảm, cỏc ion natri và calci cựng với hệ Renin – Angiotensin trong việc điều hoà huyết ỏp.
Đụng Y cho là :
-Cơ thể con người quỏ nửa õm thường bất tỳc, dương thường hữu dư, do õm bất tỳc mà thận hàn thuỷ tổn nặng thờm, dương cang nặng thờm, chúng mặt năng lõu ngày, đàm nhiệt nội nhiễu làm cho ngụn ngữ bất thanh tạo nờn thượng thực hạ hư, hỡnh thành nội phong; nội phong huyết động sinh chúng mặt tõm quý, hón xuất thủ ngoan, thời khớ muốn thoỏt. (Chương Cỳc Nhõn)
+Tỡnh chớ thất tiết, thương can, can dương thiờn cang dẫn đến can phong, can hoả dẫn đến trỳng phong. Núi một cỏch khỏc là do yếu tố tinh thần, do tỡnh chớ căng thẳng lõu ngày, tỡnh chớ khụng thư thỏi, lo nghĩ tức giận khiến can khớ uất ở trong (nội uất), uất lõu hoỏ hoả làm hao tổn can õm. Âm khụng liễm được dương, can dương nhiễu loạn lờn trờn làm đầu đau, mắt đỏ và xuất hiện những cơn bốc hoả, hoả nung đốt phần õm của can thận (can thận đồng nguyờn, cú quan hệ mật thiết với nhau) dẫn tới can thận õm hư, can dương vượng.
+Tiờn thiờn bất tỳc, sinh hoạt thất thường làm cho thận hư; thận õm bất tỳc, õm tổn cập dương dẫn đến can thận õm hư, hoặc õm dương đều hư; dương khụng tiềm tàng cả hai đều sinh bệnh tăng huyết ỏp.
+Ẩm thực bất tiết, nhiễu tư thương tỳ dẫn đến thương cập tõm tỳ làm cho tõm tỳ lưỡng hư; tỳ mất kiện vận, phế mất thanh tỳc dẫn đến can khớ hoành nghịch; đàm trọc thượng nhiễu dẫn đến can mất điều đạt đều sinh ra bệnh tăng huyết ỏp. Núi một cỏch khỏc là do ăn quỏ nhiều cỏc chất cao lương mỹ vị, cỏc chất ngọt bộo làm tổn thương tỳ vị, khiến chức năng vận hoỏ của tỳ suy giảm, dẫn tới đàm thấp nội sinh nờn phỏt bệnh; hoặc do uống rượu quỏ nhiều làm cho thấp trọc sinh ra lõu ngày hoỏ nhiệt, nhiệt nung nấu tõn dịch thành đàm, đàm lại làm rối loạn chức năng kiện vận của tỳ vị, hậu quả tạo một vũng xoắn bệnh lý làm cho thanh dương khụng thăng, trọc õm khụng giỏng gõy nờn chứng huyễn vậng.
4.Triệu chứng
4.1.Lõm sàng :
Đau đầu, vỏng đầu, ự tai,hoa mắt chúng mặt, mất ngủ, hay quờn, hồi hộp, đỏnh trống ngực, đau ngực trỏi, …
4.2.Cận lõm sàng
-X quang tim phổi : hỡnh ảnh Phỡ đại thất trỏi, Quai động mạch chủ vồng.
-Điện tõm đồ : Dày thất trỏi, Nhồi mỏu cơ tim, Suy tim, …
-Siờu õm tim : Giảm chức năng tõm thu thất trỏi, …
-Xột nghiệm sinh hoỏ : sự thay đổi của cỏc thành phần lipid mỏu : Tăng Cholesterol, Triglycerid, giảm HDL-C, Urờ và Creatinin mỏu tăng cao.
-Soi đỏy mắt : Xuất huyết vừng mạc, Phự gai thị, …
5.Chẩn đoỏn
-Chẩn đoỏn xỏc định khi huyết ỏp tõm thu bằng hoặc lớn hơn 140mmHg; huyết ỏp tõm trương bằng hoặc lớn hơn 90mmHg.
Đụng Y chẩn đoỏn :
Đầu đau căng dãn như bốc hoả, mặt hồng, hay cỏu gắt giận dữ, mạch huyền là dương vượng;
Đầu đau, đầu căng dãn, chóng mặt, tâm quí, mất ngủ, mắt mờ, hay quên, miệng khô, mắt đỏ, chất lưỡi hồng, mạch huyền tế là âm hư dương vượng;
Đầu đau, đầu căng dãn, chóng mặt, chi lạnh, hai chân mệt mỏi, tâm quí, mắt mờ, thiếu kiềm chế, nhiều mộng, hoả bốc, tai ù, miệng khô, mặt đỏ, đái đêm nhiều, đi lại khó thở, chất lưỡi hồng, mạch huyền tế là õm dương lưỡng hư;
Chúng mặt, chi lạnh, đái nhiều, chi dưới mỏt, tai ự, chất lưỡi nhợt hoặc bệu, mạch nhu tế là dương hư;
Chi thể tê bại, hoạt động khụng linh hoạt, tinh thần khụng minh mẫn, lưỡi cứng, núi khụng linh hoạt, khụng ra tiếng, nhiều đờm là phong đàm kèm ứ.
Huyết ỏp đột ngột tăng cao, nửa người dưới lạnh, đầu đau kịch liệt, phiền tỏo khụng yờn, phỏt sốt, ra mồ hụi, mắt hoa tai ựá nụn khan hoặc nụn mửa, hồi hộp đỏnh trống ngực, thị lực giảm hoặc mự tạm thời, co giật, … là can dương bạo cang, can phong nội động.
6. Điều trị theo Tõy Y :
Thuốc điều trị tăng huyết ỏp gồm cỏc nhúm : thuốc ức chế giao cảm, thuốc gión mạch, thuốc lợi tiểu, và thuốc ức chế men chuyển.
Thuốc cấp cứu cho tăng huyết ỏp kịch phỏt khi huyết ỏp > 200/110mmHg, cho ngay :
-Thuốc lợi tiểu : Lasix 20mg tiờm tĩnh mạch.
-Adalat 5-10mg chớch thủng nang thuốc, nhỏ 3-5 giọt dưới lưỡi.
Tỏc dụng hạ ỏp sau 3-5 phỳt. Nếu sau 30 phỳt huyết ỏp chưa xuống thỡ nhỏ thờm vài giọt. Khụng nhỏ nhiều Adalat cú thể gõy tụt huyết ỏp đột ngột. Cần thận trọng khi dựng Adalat cựng Nitrat.
Sau khi hết cơn tăng huyết ỏp kịch phỏt, cú thể dựng cỏc thuốc sau :
-Hypothiazid 25mg/ngày, cần bổ sung :
-Thuốc ức chế Bờta : Allocardyl 40-80mg/ngày.
-Thuốc ức chế anpha : Minipress 1ng liều bắt đầu ẵ viờn rồi tăng dần, lưu ý hạ huyết ỏp tư thế đứng.
-Thuốc ức chế calci : Isoptin 240mg, Amlor 5mg/ngày.
-Thuốc ức chế men chuyển : Caporil 25-30mg/ngày; Coversyl 4-8mg/ngày.
7. Điều trị theo Đụng Y:
1)TC : Đầu choáng, mắt hoa, mặt đỏ, tai ù, phiền táo hay giận dữ, miệng đắng, đầu lưỡi và rìa lưỡi đỏ, rêu lưỡi vàng, mạch huyền.
CĐ : Can dương thượng cang.
PC : Bình can tiềm dương.
P1 : Thiên ma câu đằng ẩm (Tạp bệnh chứng trị tân nghĩa; chủ trị : can dương quá găng, can phong nội động gây nên đau đầu chóng mặt, tai ù, hoa mắt, run rẩy mất ngủ, hoặc bán thân bất toại, mạch huyền sác; Cao huyết áp thể âm hư dương cang) hoặc
P2 : Trấn can tức phong thang (Y học trung trung tham tây lục; chủ trị : Can dương công lên trên, can phong nội động, đau đầu chóng mặt, mắt sưng tai ù, phiền nhiệt, hay thở dài, miệng mắt méo lệch, mạch huyền có lực; Trúng phong liệt nửa người)
D1 : Thiên ma 10g, Câu đằng, Chi tử đều 8g, Thạch quyết minh 16g, Ngưu tất, Đỗ trọng, Hoàng cầm, Phục thần đều 10g, Ich mẫu, Tang ký sinh, Dạ giao đằng đều 12g.
D2 : Ngưu tất, Đại giả thạch đều 40g, sinh Long cốt, sinh Mẫu lệ, Quy bản, Bạch thược, Huyền sâm, Thiên môn đều 20g, Nhân trần, Xuyên luyện tử, sinh Mạch nha đều 8g, Cam thảo 6g.
Châm cứu : Thái xung, Khâu khư, Hành gian, Phong trì, Nội quan, Khúc trì.
2)TC : Đau đầu, choáng váng, tính tình nóng nảy, mắt đỏ, mặt đỏ, mất ngủ, miệng khô đắng, đại tiện táo bón, đầu lưỡi đỏ, rêu lưỡi vàng nhớt, mạch huyền có lực.
CĐ : Can dương thượng xung, can hoả thịnh.
PC : Bình can tiềm dương, tư âm giáng hoả.
P3 : Long đởm tả can thang (Y tông kim giám ?/Lan thất bí tàng; chủ trị : can kinh hoả bốc lên gây nên đau sườn, miệng đỏ, mắt đỏ,tai sưng hoặc điếc; can kinh thấp nhiệt dồn xuống làm cho tiểu tiện vẩn đục, sưng bộ phận sinh dục, ngứa và đau bộ phận sinh dục; gồm : Long đởm thảo, Sài hồ, Đương quy, Mộc thông đều 8g, Hoàng cầm, Chi tử, Trạch tả đều 12g, Sinh địa 14g, Xa tiền tử 16g, Cam thảo 4g) gia giảm.
D3 : Long đởm thảo (tả nhiệt ở can đởm), Hoàng cầm (đắng lạnh tả hoả), Cúc hoa (thanh can) đều 9g, Từ thạch (hạ giáng, tiềm dương), Tang chi đều 30g, Hạ khô thảo 15g, Xuyên khung 10g, Cảo bản 9g. Gia giảm (GG) :
-Đầu đau như bỳa bổ, thờm Linh dương giỏc 1,5g. -Buồn nụn, nụn mửa, co giật, hụn mờ, thờm Chớ bảo đơn, hoặc Thần tờ đơn 1 viờn để thanh nhiệt khai khiếu.
3)TC : Chóng mặt, ù tai, hoa mắt, mất ngủ, tinh thần không tỉnh, trí nhớ giảm, tâm quý, hai mắt khô rít, chi tê mỏi, miệng khô, lưng gối đau mỏi, nam di tinh, nữ kinh nguyệt không đều, 2 gò má đỏ hồng, lưỡi mềm hồng, ít rêu hoặc không rêu, mạch tế sác.
CĐ : Can thận âm hư.
PC : Tư thận bổ can.
P4 : Lục vị địa hoàng hoàn (Tiểu nhi dược chứng trực quyết; chủ trị : can thận âm hư, lưng gối mềm yếu, chóng mặt hoa mắt, tai ù tai điếc, mồ hôi trộm, di tinh, triều nhiệt, xương nóng âm ỉ, lòng bàn chân tay nóng, tiêu khát, mạch tế sác)
D4: Thục địa 32g, Hoài sơn, Sơn thù đều 16g, Đơn bì, Phục linh, Trạch tả đều 12g.
GG :
-Chóng mặt, lưng gối đau mỏi, hay quên, di tinh là âm hư nhiều hơn, dùng :
P5 : Kỷ cúc địa hoàn hoàn (Y cấp; chủ trị : can thận suy, hoa mắt chóng mặt, tăng huyết áp, giảm thị lực) gia giảm
D5 : Kỷ tử, Cúc hoa đều 12g, Thục địa 32g, Hoài sơn, Sơn thù đều 16g, Đơn bì, Phục linh , Trạch tả đều 12g; +/-
-Chóng mặt, hai mắt khô rít, chi tê mỏi, nữ kinh nguyệt không đều là can âm hư là chính, dùng :
P6 : Tần giao thang hoặc
P7 : Bát vị hoàn (Kim quỹ yếu lược; chủ trị : thận dương bất túc dẫn đến lưng đùi yếu mỏi, nửa người phía dưới có cảm giác lạnh, bụng dưới căng, tiểu tiện không lợi, hoặc trái lại tiểu tiện nhiều, mạch hư nhược; bệnh cước khí, đàm ẩm) gia giảm
D6 : Đại hoàng, Hoàng kỳ, Khổ sõm, Tần giao, ễ xà nhục đều 8g, Hoàng liờn, Lậu lụ đều 6g. +/- . Sắc uống.
D7 : Thục địa 32g, Hoài sơn, Sơn thù đều 16g, Đơn bì, Phục linh, Trạch tả đều 12g, Phụ tử, Nhục quế đều 4g; +/-
-Tâm quí, tâm phiền, mất ngủ, hay quên, lưng gối đau mỏi là tâm thận âm hư, tâm thận bất giao là chính, dùng :
P8 : Thiên vương bổ tâm đan (Thế y đắc hiệu phương; chủ trị : tâm quí tâm phiền, miệng khô họng ráo, đêm ngủ không yên, hay quên, di mộng tinh) gia giảm.
D8 : Thục địa 24g, Nhân sâm, Đương quy, Đan sâm, Phục linh, Đỗ trọng, Táo nhân, Viễn chí đều 16g, Huyền sâm,Thiên môn, Mạch môn, Bá tử nhân, Xương bồ, Phục thần, Cát cánh, Bách bộ đều 12g, Ngũ vị tử, Đăng tâm, Cam thảo đều 8g, Đại táo 4 quả, Kim bạ vừa đủ; +/-
-Chóng mặt, đỏ mắt, ù tai, miệng khô, tâm phiền, gò má đỏ là hư hoả thượng cang, dùng :
P9 : Tri bá địa hoàng hoàn (Y phương khảo; chủ trị : thận âm bất túc, âm hư hoả vượng gây nên lao nhiệt trong xương nóng âm ỉ, hư phiền, mồ hôi trộm, lưng đau mỏi, di tinh) gia giảm,
D9 : Tri mẫu, Hoàng bá đều 8g, Thục địa 32g, Hoài sơn, Sơn thù đều 16g, Đơn bì, Phục linh, Trạch tả đều 12g; +/-
4)TC : Đau đầu, choáng váng, ù tai, hoa mắt, mất ngủ, tim hồi hộp, lòng bàn chân tay nóng, lưng gối đau mỏi, tính tình dễ cáu gắt, hay quên, lưỡi đỏ, rêu lưỡi mỏng, mạch huyền tế hoặc trầm tế.
CĐ : Can thận âm hư.
PC : Tư âm giáng hoả, bổ ích can thận.
P10 : Trân châu mẫu hoàn (Bản sự phương; chủ trị : can hư nhiễm phong, khi nằm thì tâm thần không yên, hồi hộp sợ hãi; gồm : Chân châu mẫu 1,2g, Thục địa, Đương quy, Nhân sâm đều 60g, Táo nhân 30g, Trầm hương, Bá tử nhân, Tê giác, Phục thần, Long sỉ đều 20g) gia giảm.
D10 : Trân châu mẫu 30g, Câu đằng 10g (bình can thanh nhiệt), Câu kỷ căn 30g, Dạ giao đằng 12g (dưỡng can thận, yên tâm thần), Thạch hộc, Sinh địa (dưỡng âm nhuận táo), Hoàng bá (tả hoả), Đương quy (dưỡng huyết hoạt huyết) đều 10g.
Châm cứu cho 3,4: Thái khê, Thái xung, Tam âm giao, Túc lâm khấp, Phong trì, Thận du, Can du, Nội quan, Thần môn.
5)TC : Nữ tiền mãn kinh hoặc trước hay sau hành kinh thấy huyết áp giao động kèm theo đầu choáng, đầu đau, tâm phiền, thiếu kiềm chế, dễ nóng tính, miệng khô họng ráo, lưng gối mỏi, chất lưỡi nhợt hồng, ít rêu, mạch huyền tế.
CĐ : Xung nhâm bất điều.
PC : Điều lý xung nhâm.
P11 : Nhị tiên thang gia giảm, hoặc
P12 : Tiêu giao tán (Hoà tễ cục phương; chủ trị : can uất huyết hư dẫn đến đau liên sườn, đầu choáng mắt hoa, miệng khô họng ráo, mỏi mệt kém ăn, nóng rét qua lại, kinh nguyệt không đều, bầu vú căng trướng; Viêm gan mạn thể can uất tỳ hư) gia giảm, hoặc
P13 : Kiến ngoã thang (Y học viện Trung tâm Tây lục) gia giảm.
D11 : Tiờn mao, Tiờn linh tỳ đều 16g, Ba kớch, Đương quy, Hoàng bỏ, Tri mẫu đều 12g. +/- . Sắc uống.
D12 : Sài hồ, Đương quy, Bạch truật, Bạch thược, Phục linh, Sinh khương đều 20g, Cam thảo 10g, Bạc hà 4g; +/- .
D13 : Long cốt 12g, Mẫu lệ 30g (liễm dương ích âm), Sinh địa 12g, Ngưu tất 10g (tư thận dưỡng can), Bạch thược 10g (nhu can hoà dinh tiềm dương), Tiên linh tỳ 12g (giáng áp mạnh), Tri mẫu, Hoàng bá đều 10g.
Châm cứu : Khí hải, Quan nguyên, Tam âm giao, Hành gian, Nội quan.
6)TC : Mệt mỏi, choáng váng, mặt và mi mắt nặng, hai chi dưới phù, vùng thắt lưng đau mỏi, tiểu đêm nhiều, lưỡi bệu bè, rêu lưỡi mỏng, mạch trầm tế nhược.
CĐ : Âm dương đều hư. Thường gặp ở người bệnh cao tuổi và phụ nữ món kinh.
PC : Bổ thận tiềm dương.
P14 thiên về âm hư : Kiến ngoã thang (Y học viện Trung tâm Tây lục) gia giảm.
D14 : Long cốt 12g, Mẫu lệ 30g (liễm dương ích âm), Sinh địa 12g, Ngưu tất 10g (tư thận dưỡng can), Bạch thược 10g (nhu can hoà dinh tiềm dương), Tiên linh tỳ 12g (giáng áp mạnh).
P15 thiên về dương hư : Địa hoàng ẩm tử (Tuyên minh luận) gia giảm.
D15 : Sinh địa 10g, Mạch môn 12g, Ngũ vị tử 5g (tư thận dưỡng can), Phụ tử, Quế chi đều 9g (ôn dương tán hàn), Thỏ ty tử, Nữ trinh tử đều 12g (bổ thận ích can).
7)TC : Chóng mặt, tai ù, tai điếc, ngũ tâm phiền nhiệt hoặc sợ lạnh, chi dưới yếu phù, đêm đái nhiều lần, di tinh, chất lưỡi mềm nhợt, mạch trầm.
CĐ : Thận âm dương đều hư.
PC : Dục âm trợ dương.
P16 : Kim quỹ thận khí hoàn (= Bát vị địa hoàng hoàn, Kim quỹ yếu lược; chủ trị : thận dương bất túc dẫn đến lưng đùi yếu mỏi, nửa người phía dưới có cảm giác lạnh, bụng dưới căng, tiểu tiện không lợi, hoặc trái lại tiểu tiện nhiều, mạch hư nhược; bệnh cước khí, đàm ẩm) gia giảm.
D16 : Thục địa 32g, Hoài sơn, Sơn thù đều 16g, Đơn bì, Phục linh, Trạch tả đều 12g, Phụ tử, Nhục quế đều 4g; +/- .
Chõm cứu : Thỏi khờ, Thần mụn, Quan nguyờn, Tam õm giao, Thận du, Can du.
8)TC : Đầu choáng, đau đầu kéo dài lâu ngày không khỏi, chỗ đau cố định, chất lưỡi tía tối hoặc có ban ứ, mạch sắc.
CĐ : Huyết ứ trở lạc.
PC : Hoạt huyết hoá ứ.
P17 : Huyết phủ trục ứ thang (Y lâm cải thác; công dụng : hoạt huyết hành ứ, lý khí chỉ thống; chủ trị : đau đầu mạn tính, ngực đau, nội nhiệt phiền táo, nấc, hồi hộp, mất ngủ, sốt về chiều, thổ huyết và các chứng có ứ huyết; gồm : Đương quy, Sinh địa, Ngưu tất, Hồng hoa đều 12g, Xích thược, Đào nhân đều 16g, Chỉ xác 8g, Xuyên khung, Cát cánh đều 6g, Sài hồ, Cam thảo đều 4g) gia giảm.
D17 : Đào nhân, Hồng hoa, Xuyên khung, Đương quy, Sinh địa, Xích thược, Ngưu tất, Sài hồ, Chỉ xác, Cát cánh, Cam thảo.
Châm cứu : Phong trì, Bách hội, Thái dương, Nội quan, Thái xung, Thận du.
9)TC : Đầu mắt căng tức, đầu nặng như bị bó chặt, ngực quản bĩ tức, người bệu phì, miệng hay có dãi, rêu lưỡi trắng dày nhờn hoặc vàng nhờn, mạch huyền hoạt.
CĐ : Đờm trọc trung trở.
PC : Trừ thấp hoá đờm.
P18 : Bán hạ bạch truật thiên ma thang (Y học tâm ngộ; chủ trị : phong đàm gây nên choáng váng đau đầu, nhiều đờm, hung cách trướng đầy, rêu lưỡi trắng nhớt, mạch huyền hoạt; gồm : Bán hạ 6g, Bạch truật, Thiên ma, Trần bì, Phục linh, Mạn kinh tử đều 4g, Sinh khương, Cam thảo đều 2g, Đại táo 3 quả) gia giảm, hoặc
P19 : Ngưu hoàng thanh tâm hoàn (Đậu chẩn thế y tâm pháp; công dụng : trấn kinh giải nhiệt; chủ trị : tâm nhiệt gây nên hôn mê; gồm : Ngưu hoàng 0,4g, Hoàng liên 2g, Chu sa 6g, Uất kim 8g, Hoàng cầm, Chi tử đều 12g) gia giảm.
D18 :
D19 :
Châm cứu : Thái bạch, Kinh cốt, Phong long, Khúc trì, Dương lăng tuyền.
10)TC : Hoa mắt chóng mặt tai ù, hai mắt khô rít, họng khô hầu ráo triều nhiệt, mệt mỏi thiếu sức, khi vận động nặng hụt hơi vã mồ hôi, chất lưỡi nhợt bệu có hằn răng, ít rêu hoặc không có rêu lưỡi, mạch trầm tế.
CĐ : Khí âm lưỡng hư.
PC : Khí âm song bổ.
P20 : Sâm xích chân khí thang gia giảm.
D20 : Đảng sâm, Đại Xích thạch, Bạch thược, Phục linh, Hoài sơn, Sơn thù, Long cốt, Mẫu lệ, Tô tử.
Châm cứu : Thái khê, Tam âm giao, Thận du, Túc tam lý, Nội quan, Thông lý.
11)TC : Chóng mặt, hai mắt khô thấp, họng khô, triều nhiệt, mệt mỏi vô lực, hễ vận động nặng hụt hơi vã mồ hôi, lưỡi nhợt bệu có hằn răng, chất lưỡi tía tối hoặc có ban ứ, ít hoặc
không có rêu lưỡi, , mạch tế sắc.
CĐ : Khí âm lưỡng hư, huyết ứ trở lạc.
PC : Ich khí dưỡng âm, hoạt huyết hoá ứ.
P21 : Sâm xích chân khí thang hợp Huyết phủ trục ứ thang (Y lâm cải thác) gia giảm.
D21 : Đảng sâm, Đại Xích thạch, Xích thược, Bạch thược, Phục linh, Hoài sơn, Sơn thù, Long cốt, Mẫu lệ, Tô tử, Đào nhân, Hồng hoa, Xuyên khung, Đương quy, Sinh địa, Ngưu tất, Sài hồ, Chỉ xác, Cát cánh, Cam thảo.
12)Nghiệm phương :
+Ngưu hoàng hạ áp hoàn : Ngưu hoàng, Linh dương giác, Trân châu mẫu, Băng phiến, Hoàng kỳ, Uất kim. Tán làm hoàn. Ngày 2 lần, mỗi lần 1 hoàn.
+Tễ áp tán : Ngô thù du 500g, Long đởm thảo 60g, Lưu hoàng 50g, Chế Bạch phàn 100g, Chu sa 50g. Tất cả tán bột mịn, cho vào nang 200mg, mỗi lần dùng 1 viên nang 200mg.
+Các nghiệm phương phòng chống tăng huyết áp :
1.Trà Sơn hà.
CD : Hoạt huyết hoá ứ, thanh dẫn thông trệ, dãn mạch máu.
CTr : Cao huyết áp và béo phì, kèm theo đau đầu, hoa mắt chóng mặt.
D : Sơn tra 15g, Hà diệp 20g. Tán vụn, hãm nước sôi trong phích nước 20 phút.
2.Trà Sơn cúc.
CD : Thanh nhiệt trừ đàm, bình can tiềm dương.
CTr : Cao huyết áp, bệnh lý mạch vành và rối loạn lipit máu.
D : Sơn tra, Cúc hoa, Trà tươi đều 10g. Hãm nước sôi trong phích nước 15 phút.
3.Trà Sơn cúc kim tang.
CD : Thanh can nhiệt, hoá ứ tích.
CTr : Cao huyết áp thể can nhiệt ứ, có triệu chứng : đau đầu, hoa mắt chóng mặt, mất ngủ, dễ cáu giận, miệng khô họng ráo, đại tiện táo, chất lưỡi đỏ, mạch huyền sác.
D : Sơn tra 24g, Cúc hoa, Kim ngân hoa đều 15g, Tang diệp (lá dâu) 12g. Sấy khô, tán, hãm nước sôi trong phích nước 15 phút.
4.Chè Sơn tra.
CD : Khứ ứ huyết, tiêu thực tích.
CTr : Cao huyết áp, rối loạn lipit máu.
D : Sơn tra, Gạo tẻ đều 50g, Đường phèn vừa đủ. Nấu cháo, nhừ thêm đường phèn thành chè, chia ăn trong ngày.
5.Trà Sơn minh cúc.
CD : Sơ phong tán nhiệt, bình can giáng áp, nhuận tràng thông tiện.
CTr : Cao huyết áp, kèm táo bón kéo dài.
D : Sơn tra sao đen, Thảo quyết minh đều 12g, Hoa cúc trắng. Sấy khô, tán, hãm nước sôi trong phích nước 15 phút.
6.Sơn kỳ cát tang đan.
CD : Bổ khí hoạt huyết, ích tâm kiện não.
CTr : Cao huyết áp kèm rối loạn tuần hoàn não, rối loạn nhịp tim. Khí hư huyết ứ.
TC : Tinh thần mỏi mệt, hay có cảm giác khó thở, ngại hoạt động, ăn kém, hoa mắt chóng mặt, dễ vã mồ hôi, đau tức hoặc đau nhói vùng mạng sườn, đại tiện nát, mạch không đều, nữ kinh nguyệt không đều hoặc đau bụng kinh.
D : Sơn tra 9-15g, Hoàng kỳ 30-60g, Cát căn, Tang ký sinh đều 15-30g, Đan sâm 20-40g.
Ngày 1 thang sắc uống.
7.Sơn trọng minh tu đại bá thang.
CD : Bổ can thận, thanh can nhiệt, giáng áp.
CTr : Cao huyết áp, béo phì.
D : Sơn tra, Đỗ trọng, Thảo quyết minh đều 16g, Ngọc mễ tu (râu ngô tươi) 60g, Hoàng bá 6g, sinh Đại hoàng 3g. Ngày 1 thang sắc uống trong ngày.
8.Sơn hải mã chanh thang.
CD : Hoạt huyết hoá ứ, cường tim lợi thuỷ, giáng áp.
CTr : Cao huyết áp.
D : Sơn tra, Hải đới đều 30g, Mã thầy bóc vỏ thái nhỏ 10 củ, Chanh cắt lát bỏ hạt 3 quả. Ngày 1 thang sắc chia uống trong ngày.
9.Chè Sơn táo cần.
CD : Hoạt huyết giáng áp.
CTr : Cao huyết áp và rối loạn lipit máu.
D : Sơn tra, Táo tây đều 30g, rau Cần tây 3 cây, thêm 300ml nước hâm cách thuỷ 30 phút. Đường phèn vừa đủ, chia uống trong ngày.
10.Chè Sơn đậu.
CD : Hoạt huyết hoá ứ, thanh nhiệt giáng áp.
CTr : Cao huyết áp có biểu hiện nhiệt chứng.
D : Sơn tra, Đậu xanh đều 150g, ngâm 30 phút, sắc kỹ, nhừ thêm Đường phèn vừa đủ, chia 2 lần uống trong ngày.
11.Sirô Sơn sinh.
CD : Dưỡng âm lương huyết, hoạt huyết giáng áp, làm mềm mạch máu.
CTr : Cao huyết áp thể Âm hư.
TC : Người gầy, lòng bàn chân bàn tay nóng, sốt nhẹ về chiều, miệng khô họng khát, đại tiện táo, tiểu tiện sẻn đỏ, mạch tế sác.
D : Sơn tra 500g, Sinh địa 200g, sắc nhừ thêm Đường trắng 100g, chế thành cao lỏng. Ngày 3 lần, mỗi lần 2 thìa canh.
12.Thịt hầm sơn minh hà táo.
CD : Thanh can tiết nhiệt, giãn mạch giáng áp.
CTr : Cao huyết áp thể can dương thượng xung.
TC : Mặt đỏ, mắt đỏ, đau đầu, hoa mắt chóng mặt, tính tình nóng nẩy, ngực sườn đầy tức, đại tiện táo, có thể hay chảy máu cam.
D : Sơn tra, Quyết minh tử đều 30g, Lá sen nửa lá, Đại táo 4 quả, thịt lợn nạc 250g, gia vị vừa đủ, hầm nhừ.
13)Cao huyết áp giai đoạn đầu, có thể dùng độc vị như : Hán Phòng kỷ, Bát lý ma, La bố diệp, Tiểu kiếm thảo, Cúc hoa, Đỗ trọng, Hạ khô thảo, Câu đằng, Địa long, …
14)Cao huyết áp thể can dương vượng, có thể dùng ngày 2 lần, mỗi lần 3-5g một trong các loại hoàn sau :
+Tả kim hoàn (Đan khê tâm pháp ; chủ trị : Dạ dày viêm loét cấp tính và mạn tính, nôn mửa ợ hăng nuốt chua, đau vùng thượng vị; gồm : Hoàng liên 24g, Ngô thù du 4g)
+Đương quy long kim hoàn
+Tả thanh hoàn(Chứng nhân mạch trị; Công dụng : Bình can tả hoả; Chủ trị : Táo bón, trúng phong do khí thực, can đởm có thực nhiệt, đại tiện ra máu, cấp kinh phong; gồm : Đương quy, Long đởm thảo đều 12g, Phòng phong, Chi tử đều 8g, Xuyên khung, Đại hoàng, Khương hoạt, Trúc diệp đều 4g) hoặc
(Tiểu nhi dược chứng trực quyết; Chủ trị : Can hoả uất nhiệt, đêm ngủ không yên, kinh giản, co giật, mạch hồng thực; gồm : Đương quy 8g, Xuyên khung, Phòng phong, Chi tử đều 60g, Đại hoàng, Khương hoạt đều 40g, Băng phiến 5g)
15)Cao huyết áp thể can thận âm hư, có thể dùng ngày 2 lần, mỗi lần 6-9g, một trong những hoàn sau :
+Tri bá địa hoàng hoàn(Y phương khảo; chủ trị : thận âm bất túc, âm hư hoả vượng gây nên lao nhiệt trong xương nóng âm ỉ, hư phiền, mồ hôi trộm, lưng đau mỏi, di tinh; gồm : Tri mẫu, Hoàng bá đều 8g, Thục địa 32g, Hoài sơn, Sơn thù đều 16g, Đơn bì, Phục linh, Trạch tả đều 12g)
+Kỷ cúc địa hoàng hoàn (Y cấp; chủ trị : can thận suy, hoa mắt chóng mặt, tăng huyết áp, giảm thị lực, gồm : Kỷ tử, Cúc hoa đều 12g, Thục địa 32g, Hoài sơn, Sơn thù đều 16g, Đơn bì, Phục linh , Trạch tả đều 12g
16)Châm cứu. Ngày 1 lần, 10 ngày là một liệu trình các huyệt sau : Khúc trì, Túc tam lý, Tam âm giao, Bách hội, Nội quan, Phong trì, Thái xung, Can du, Thận du, Hành gian,)
Hiệp khê. Châm tả.
GG :
-đau đầu kịch liệt, mắt đỏ mắt mờ, thêm Thái dương;
-nhiệt thịnh, mắt đỏ, thêm Hợp cốc.
17)Nhĩ châm. Các điểm : tâm, thận, can, tuyến thượng thận, rãnh hạ áp, điểm hạ áp, não, giao cảm, nội phân tiết, dưới vỏ. Dò điểm mẫn cảm, gài hạt Vương bất lưu hành vào 4-5 điểm mẫn cảm đó, 2 ngày đổi 1 lần, phải và trái, mỗi ngày bệnh nhân tự day nhiều lần sau bữa ăn và trước khi ngủ.
8.Phũng bệnh :
-Trỏnh cỏc xỳc cảm tõm lý õm tớnh, cỏc trạng thỏi stress căng thẳng.
-Chế độ ăn kiờng mỡ động vật, ăn giảm muối, tăng cường ăn hoa quả, dầu thực vật.
-Kiểm tra huyết ỏp định kỳ, phỏt hiện sớm bệnh tăng huyết ỏp từ khi chưa cú dấu hiệu lõm sàng, kịp thời điều trị từ giai đoạn sớm của bệnh.
-Tăng lipít huyết ..
1)TC : Cholesterol 320mg%, Bêtalipoprotein 1578mg% , Triglycerid 96mg% ( Cholesterol toàn phần > / = 6,5 mmol / l và hoặc Triglycerid > / = 2,3 mmol / l) chóng mặt, ngực bứt rứt, hơi thở ngắn, ăn uống nhiều, vượt thể trọng, tiện bí, chất lưỡi đỏ xỉn, mạch huyền tế.
CĐ : Can thận âm hư, khí trệ huyết ứ.
PC : Ich âm hoá ứ.
P : Giáng chỉ ẩm ( ).
D : Kỷ tử 10g, Hà thủ ô, Sơn tra (đều 15g), Đan sâm 20g. Sắc nhỏ lửa khoảng 1,5l, hãm vào phích uống thay trà. Liệu trình 60 ngày.
2)CĐ : Thận can âm hư.
PC : Tư bổ can thận.
P : Giáng chỉ thang ( ).
D : Đan sâm, Hà thủ ô, Hoàng tinh, Trạch tả, Sơn tra (đều 15g). Sắc uống, ngày 1 thang chia làm 3 lần uống sau bữa ăn.
-Tăng nhanh số lượng tế bào T và chuyển hoá tế bào lymphô có những vị : Nhân sâm, Đan sâm, Xuyên khung, Linh chi, Hà thủ ô, Khổ sâm, Dâm dương hoắc.
-Tăng số lượng bạch cầu có những vị : Nhân sâm, Đảng sâm, Hoàng kỳ, Ngân hoa, Sơn thù nhục, Câu kỷ tử, Bổ cốt chi, Linh chi, Đan sâm, Đại táo ....
-Tõm giao thống (Xơ vữa động mạch vành).
*ĐN : Cơn đau đột nhiờn xuất hiện trước tim và sau xương ức, đau ở ngực trỏi thường lan đến cổ, mặt trong cỏnh tay, cú khi kốm theo tớm tỏi, tay chõn quyết lạnh, mạch vi tế, thường gặp ở tuổi trờn 40, nam nhiều hơn nữ, cú chứng tõm thống, tõm quớ, hung tớ,…
*Nguyờn nhõn bệnh lý :
+Người già cơ thể suy nhược;
+Ăn nhiều chất bộo;
+Nội nhõn thất tỡnh
*Bản chất bệnh do :
+Tâm dương không đầy đủ (bất túc), tỳ dương không kiện vận, dẫn đến hàn ngưng huyết ứ, đàm trọc nội sinh. Đàm trọc huyết ứ bế trở tâm mạch dẫn đến huyết hành bị trở ngại ở phần trên ngực gây nên cơn đau kịch liệt ở vùng trước tim.
+Nặng thì khí huyết không thông, xuất hiện tím tái, tứ chi quyết lạnh, mạch vi muốn tuyệt.
+Tỳ dương không kiện vận dẫn đến tâm dương bất túc.
+Mệnh môn hoả suy.
+Tâm huyết không đâỳ đủ
+Lâm sàng thường do can thận âm hư.
+Điều trị không kịp thời hoặc không điều trị sẽ dẫn đến : âm dương đều hư, âm dương bất túc, khí huyết ứ trở bên trong.
Bệnh liên quan đến 3 tạng : tỳ, can thận. Bản hư, tiêu thực, hoặc hư thực xen kẽ (thác tạp)
*Phép chữa : cấp trị tiêu, hoãn trị bản.
+Khi phát bệnh : hành khí hoạt huyết hoặc ôn hoá hàn đàm, kết hợp củng cố tâm âm, tâm dương.
+Khi bệnh đã được cải thiện : bổ hư là chính, kết hợp trừ đờm thông ứ.
*Phân loại thể bệnh : dương hư do trở tắc; Khí trệ huyết ứ;Âm hư bế trở; Âm dương hư tý
*Điều trị theo Đông Y :
1.Triệu chứng (TC) : Đau trước ngực, ngực đầy tức, tâm quý, đoản hơi, sắc mặt nhợt nhạt, gầy gò vô lực, sợ lạnh, chi lạnh, tự ra mồ hôi, ăn kém, ngủ không yên, tiểu tiện trong dài, đại tiện lỏng nát, lưỡi mềm nhợt bệu, rêu trắng nhuận hoặc trơn, mạch trầm hoãn hoặc kết đại.
Chẩn đoán (CĐ) : Dương hư do trở tắc.
Phép chữa (PC) : Ôn dương thông lạc trừ đờm.
Phương (P) : Chỉ thực giới bạch quế chi thang ( ) gia giảm.
Dược (D) : Chỉ thực 12g, Giới bạch 6g, Quế chi, Đan sâm, Đảng sâm đều 16g, Toàn qua lâu 322g, Bán hạ chế 12g, Tế tân 4g, Sinh khương 8g.
Gia giảm :
-Đau nặng, thêm Tô hợp hương hoàn 1 hoàn uống với nước ấm.
2.TC : Ngực đau nhói từng cơn, đau lan lên vai và ra sau lưng, tức ngực khó thở, lưỡi xám tím, rìa lưỡi vad đầu lưỡi có điểm ứ huyết, mạch trầm sáp hoặc kết đại.
CĐ : Khí trệ huyết ứ.
PC : Hành khí hoạt huyết, hoá ứ thông lạc.
TÂM PHẾ MẠN thuộc phạm trù Đàm ẩm, Thuỷ thũng trong Đông Y.
+Nguyên nhân và cơ chế bệnh sinh theo Đông Y : Bệnh lâu ngày, phế hư, đờm trọc ngưng tụ, cảm nhiễm ngoại tà xâm nhập khiến bệnh ngày càng nặng thêm :
*Phế hư : Nội thương khí suyễn lâu ngày, thuỷ ẩm đình trệ dẫn đến phế hư. Phế chủ khí, tâm chủ huyết mạch, phế khí giúp cho sự vận hành huyết mạch, phế hư thì tâm huyết hư; mặt khác, tâm dương nhờ gốc ở thận, thận dương suy, khí không hoá thuỷ.
*Đờm trọc ngưng tụ, tắc trở, che lấp tâm khiếu : Đờm mê tâm khiếu.
*Cảm nhiễm ngoại tà : Phế hư thì phế vệ không bền, ngoại tà thừa cơ xâm nhập nhiều lần làm cho bệnh ngày càng nặng thêm.
+Điều trị :
1.Triệu chứng (TC) : Ho, đờm nhiều sắc trắng dính lẫn bọt, suyển thở đoản hơi, sợ gió, mệt mỏi vô lực, ăn ít, chất lưỡi hơi nhạt, rêu lưỡi trắng nhớt, mạch hoạt.
Chẩn đoán (CĐ) : Tâm phế mạn thể đờm trọc. Ho suyễn thượng thực hạ hư.
Phép chữa (PC) : Giáng khí bình suyễn, khu đờm giảm ho.
Phương (P) : Tô tử giáng khí thang (Thái bình huệ dân hoà tễ cục phương).
Dược (D) : Tô tử, Đương quy, Bán hạ đều 9g, Trần bì, Hậu phác, Tiền hồ, Cam thảo đều 6g, Nhục quế 3g.
Phương giải (PG) : Tô tử : giáng khí khu đờm, chỉ khái bình suyễn; Bán hạ, Hậu phác, Tiền hồ : khu đờm, chỉ khái, bình suyễn; Tô tử, Bán hạ, Hậu phác, Tiền hồ : chữa các chứng thực; Nhục quế : ấm thận khu đờm, nạp khí bình suyễn; Đương quy : bổ huyết bổ can; Đương quy, Nhục quế : ôn bổ hạ hư, chữa chứng ho do khí nghịch. Có thể cho thêm Sinh khương, Tô diệp : tán hàn, tuyên phế. Khí giáng, đờm tiêu thì ho suyễn tự bình.
2.TC : Ho suyễn tức thở, thở hổn hển, bứt rứt, ngực đầy, đờm vàng dính đặc, người nóng hơi sợ rét, có ít mồ hôi, tiểu vàng, phân khô, miệng khát, lưỡi đỏ, rêu lưỡi vàng hoặc vàng nhớt, rìa lưỡi đỏ, mạch sác hoặc hoạt sác. CĐ : Tâm phế mạn nhiệt đờm ngăn (trở) phế.
PC : Thanh nhiệt hoá đờm, giáng nghịch chỉ khái bình suyễn.
P : Thanh phế thang gia giảm.
D : Khoản đông hoa, Bách bộ, Hạnh nhân, Cam thảo, Cát cánh, Tử uyển, Mạch môn đều 10g, Địa long, Đan sâm, Xích thược đều 12g, Hoàng cầm, Bồ công anh, Tri mẫu đều 15g, Qua lâu 20g.
PG : Hoàng cầm, Tri mẫu, Bồ công anh : thanh phế tả nhiệt; Qua lâu, Tử uyển, Khoản đông hoa, Bách bộ, Mạch môn, Cát cánh : hoá đàm, giảm ho; Hạnh nhân, Địa long : giáng khí bình suyễn; Xích thược, Đan sâm : hoạt huyết hoá ứ; Cam thảo : điều hoà các vị thuốc.
3.TC : Đờm phần nhiều trắng loãng có bọt, hụt hơi, suyễn, ớn lạnh, hơi sốt, miệng không khát, chất lưỡi nhạt, rêu lưỡi trắng mỏng trơn nhuận, mạch tế hoặc kết đại.
CĐ : Tâm phế mạn thể hàn đàm ngăn phế.
PC : Ôn phế hoá đờm, giáng khí bình suyễn.
P : Tiểu thanh long thang (Thương hàn luận) gia giảm.
D : Ma hoàng, Bạch thược, Bán hạ đều 9g, Quế chi, Cam thảo đều 6g, Tế tân, Ngũ vị tử, Can khương đều 3g.
PG : Ma hoàng, Quế chi : phát hãn giải biểu, tuyên thông phế khí; Can khương, Tế tân : ôn phế hoá ẩm, giúp Ma hoàng, Quế chi giải biểu; Ngũ vị tử : liễm khí; Bạch thược : dưỡng huyết; Bán hạ : khu đờm, hoà vị, tán kết.
4.TC : Tinh thần hoảng hốt, nói sảng, chân tay bứt rứt không yên, lúc tỉnh lúc mê, có thể có co giật, suyễn gấp, ho đờm khó khạc, rêu lưỡi tắng nhớt hoặc vàng nhớt, chất lưỡi đỏ tối hoặc tím nhạt, mạch tế hoạt sác. CĐ : Tâm phế mạn thể đờm che tâm khiếu.
PC : Trừ đờm, khai khiếu, dẹp phong.
P : Địch đàm thang (Tế sinh phương) gia giảm.
D : Đởm nam tinh, Bán hạ đều 8g, Cát hồng, Chỉ thực, Phục linh đều 6g, Nhân sâm, Xương bồ đều 3g, Trúc nhự, Cam thảo đều 2g.
PG : Bán hạ, Quất hồng, Phục linh, Cam thảo : táo thấp hoá đơm, lý khí hoà trung, chuyên trị thấp đờm; Xương bồ : khai thông cửu khiếu, trừ đờm, lý khí, hoạt huyết; Đởm nam tinh : thanh hoả hoá đờm, trấn kinh; Xương bồ, Đởm nam tinh : khai khiếu dẹp (tức) phong; Chỉ thực, Trúc nhự : tả đờm, tiêu tích; Nhân sâm : phù chính khai khiếu.
5.TC : Thở nông, khó thở liên tục, nặng thì bệnh nhân há miệng so vai, không thể nằm thở, ho thì đờm trắng như bọt, đờm khó khạc, ngực bí, tinh thần hoảng hốt, mồ hôi dính, lưỡi nhạt hoặc tím tối, mạch trầm tế vô lực hoặc kết đại.
CĐ : Tâm phế mạn thể phế thận khí hư.
PC : Bổ phế nạp thận, giáng khí bình suyễn.
P : Phù chính hoá đàm thang gia giảm.
D : Hoàng kỳ, Xuyên khung, Đan sâm đều 15g, Phục linh, Hoàng cầm, Trúc nhự đều 12g, Bạch truật, Phòng phong, Pháp Bán hạ, Đào nhân đều 9g, Cam thảo 3g.
PG : Ngọc bình phong tán : ích khí củng cố biểu; Xuyên khung, Đào nhân : hoạt huyết hoá ứ; tăng tác dụng táo thấp hoá đờm; Hoàng kỳ, Xuyên khung liều cao : tăng cường ích khí hoạt huyết, phù chính củng cố gốc (cố bản).
6.TC : Mặt phù, chân thũng, hoặc nặng hơn thì toàn thân thũng, bụng trướng đầy có nước, tim hồi hộp, suyễn ho, đờm trong loãng, ăn kém, tiểu ít, sợ lạnh, mặt môi xanh tím, chất lưỡi tối, rêu lưỡi trắng trơn, mạch trầm tế.
CĐ : Tâm phế mạn thể dương hư thuỷ tràn.
PC : Hoạt huyết hoá ứ, ôn dương lợi thuỷ.
P : Hoạt huyết lợi thuỷ thang gia giảm.
D : Phục linh, Trư linh, Trạch tả, Kê huyết đằng, Mộc thông, Xa tiền thảo đều 30g, Phụ phiến 24g, Uất kim 18g, Đan sâm, Xích thược đều 15g, Bạch truật 12g, Quế tâm, Sinh khương, Hồng hoa đều 9g.
PG : Kê huyết đằng, Uất kim, Hồng hoa, Xích thược, Đan sâm : hoạt huyết hoá ứ, tăng cường tác dụng thông tâm huyết; Phụ tử, Quế tâm : đại nhiệt, ôn bổ tỳ thận, trợ dương khí; Bạch truật : kiện tỳ lợi thuỷ; Sinh khương : cay ấm giúp tính ôn dương khứ hàn của Phụ tử, phối hợp với Phục linh ôn tán thuỷ khí; Trạch tả, Mộc thông, Xa tiền thảo : thông lợi thuỷ thấp. Trong ôn có tán, trong lợi có hoá, tỳ thận cùng bổ, hoạt huyết hoá ứ để lợi thuỷ.
7.Một số nghiệm phương khác :
-D : Xích thược, Tiết xương bồ đều 15g, Kim ngân hoa, Xuyên bối mẫu, Khương Bán hạ đều 12g, Đương quy, Hạnh nhân, Đởm Nam tinh, Hoàng cầm, Uất kim đều 10g, Cam thảo 6g. Ngày 1 thang, 2 ngày sau ho nhiều hơn, đờm đặc ra nhiều hơn đờm loãng. Rồi ít đờm dần.
-Bổ phế chỉ khái lộ. Ngày 2 lần, mỗi lần 2 thìa.
-Viên Cố bản khai suyễn ngày 3 lần, mỗi lần 4-5 viên, uống trong giai đoạn hoãn giải.
-Sâm cáp tán. Mỗi ngày 2 lần, mỗi lần 6g.
-Tâm quý ..
TC : Tim đập tim hoảng, hồi hộp bất an, hoạt động thì nặng thêm, hoặc tức ngực; váng đầu, nhiều mộng, sắc mặt không tươi, mệt mỏi thiếu sức, tự ra mồ hôi hoặc ra mồ hôi trộm, chất lưỡi nhạt trắng hoặc có điểm ứ, mạch tế nhược vô lực.
CĐ : Tâm quý do khí huyết lưỡng hư.
PC : Ich khí dưỡng huyết.
P :
D : Hoàng kỳ, Đảng sâm đều 30g, Đương quy, Bạch truật đều 12g, Phục linh, Táo nhân sao, Đan sâm, Cát căn đều 15g, Xuyên khung 10g, Trích Cam thảo 6g. Ngày 1 thang, ngâm nước 30 phút, sắc nhỏ lửa 30 phút, lấy 3 nước chia 3 lần uống trong ngày. Cứ 10 ngày là một liệu trình, có thể uống liên tục 4 liệu trình.
GG :
-ngực đau tức : thêm Thạch xương bồ, Phỉ bạch đều 12g;
-thiên về âm hư : thêm Mạch môn 15g, Ngũ vị tử 12g;
-dương hư : thêm Phụ tử 4g;
-tim đập quá chậm : thay Đảng sâm bằng Nhân sâm 15g;
-tim đập quá nhanh : thêm Khổ sâm 12g;
-đập sớm có thất : thêm Trạch tả 12g;
-đập sớm có phòng : thêm Phòng kỷ, Nữ trinh tửđều 12g;
-huyết áp cao : thêm Câu đằng 20g, Trạch tả 12g.
-Tân lương giải cơ, kiêm thanh lý nhiệt (chữa sốt do hàn uất hóa nhiệt) :
P : Sài cát giải cơ thang ( ).
D : Sài hồ, Cát căn, Cam thảo, Hoàng cầm, Thược dược, Khương hoạt, Bạch chỉ, Cát cánh, Thạch cao, Sinh khương, Đại táo.
-Teo gan vàng cấp : Xột nghiệm : acid amin >30-35ng/100ml huyết tương.
-Teo xơ âm hộ (Kranurpsis vulvae) ..
TC : Âm hộ bị ngứa dữ dội kèm theo niêm mạc có những vệt dày sừng màu trắng kiểu bạch sản (Lencoplasie), niêm mạc âm hộ trước màu hồng nay thành tái nhợt, xám khô, nhăn, dần dần bị xơ teo, môi nhỏ bị teo quắt, âm đạo dần dần bị chít hẹp, ngứa gãi lâu ngày mảng bạch sản bị ung thư hoá ..
NN : Thiểu năng nội tiết tố estrogen, thiếu hụt estrogen vì buồng trứng ngưng hoạt động sau mãn kinh, rối loạn thần kinh giao cảm, viêm nhiễm tại chỗ mạn tính (liken hoá gây xơ teo thứ phát) ..
Tây y :
1.Tiêm Benzo - gynestryl ;
2.Uống hoặc đặt âm đạo viên Ovestin ;
3. Dán ngoài da vùng mông bằng Estracomb TTS ;
4.Bôi mỡ Folliculin ; Tiêm hoặc uống Corticoid ;
5.Bôi mỡ / kem Corticoid : như Diprosalic , Temprosone , Locapred có tác dụng chống ngứa hạn chế viêm nhiễm liken hoá ;
6.Uống thuốc an thần giảm ngứa như : Seduxen , Chlorpromazin , Meprobamate , Phenergan ; 7
.Uống sinh tố E , A , C tăng chức năng da và sức đề kháng của cơ thể ;
8.Ngâm / đắp gạc tẩm dung dịch thuốc tím loãng , dung dịch borat 5% , bôi dung dịch cồn Phenic - salixylíc 5% ; ..
Đông y : *
-Thai sản bất an.
P : Tứ quân tử ( ).
D : Nhân sâm, Bạch linh, Bạch truật đều 12g, Cam thảo 8g; + Tục đoạn, Đỗ trọng đều 16g.
-Thải độc qua gan kém .. Tăng thải độc qua gan .. Cao khô Bồ bồ / Nhân trần (1 g tương đương 3g Bồ bồ khô ) 9g / ngày chia 3 lần uống ; hoặc Sirô Abilin ( 1 ml tương đương 1 g Bồ bồ khô ) 27 - 30 ml / ngày chia 3 lần uống .
-Tham gia phản ứng miễn dịch phòng u (chủng lựu) có những vị : Nhân sâm, Hoàng kỳ, Đương quy, Bạch truật, Bạch hoa xà thiệt thảo, Sơn từ cô.
-Thanh can tả nhiệt, trấn kinh tức phong (chữa di chứng cấp kinh phong gây kinh quyết, sốt) :
P : Tả thanh hoàn ( ).
D : Đương quy, Long đởm thảo, Xuyên khung, Chi tử, Đại hoàng, Khương hoạt, Phòng phong.
-Thanh can trừ phiền .. Hạ khô thảo, Chi tử ;
-Thanh dinh tiết nhiệt , địch đờm khai khiếu ..
P : Thanh dinh phục tỉnh thang ( ).
D : Bột Sừng trâu, Sinh địa đều 30g, Linh dương giác 0,6g, Thạch xương bồ 30g, Đơn bì, Đởm nam tinh, Thiên trúc hoàng, Uất kim, Trúc diệp đều 9g, Mộc thông 3g, Hổ phách vụn 1,5g, Xạ hương 0,09g. Ngày 1 thang sắc uống.
-Thanh hầu họng, giải độc : Huyền sâm, Tri mẫu.
-Thanh hư nhiệt : Địa cốt bì, Sài hồ; (âm hư triều nhiệt) : Địa cốt bì, Sài hồ, Thanh cao;
-Thanh lợi thấp nhiệt : Hoạt thạch, Mộc thông, ý dĩ.
-Thanh lý nhiệt khư bệnh tà (virus .. Bản lam căn 24g, Đơn bì 9g, Đại thanh diệp 60g;
-Thanh nhiệt :
1)Hoàng cầm ; Tử thảo, sinh Thạch cao; Địa cốt bì, Thanh cao, Hoàng liên; (khi sốt cao)bột sừng trâu, Đồi mồi/ Đại mạo; (khi sốt cao do tâm hỏa tỳ thấp) sinh Thạch cao, Tri mẫu.
2)Chè thanh nhiệt : Quả dành dành tươi 15g, Cỏ nhọ nồi tươi, Rau má tươi đều 30g, Hoa hòe 20g. Ngày 1 thang hãm hoặc sắc uống. (Chi tử 5g, Hạn liên thảo, Tích tuyết thảo, Hòe hoa đều 10g).
-Thanh nhiệt giải độc : Hoàng cầm, Hoàng liên, Đại hoàng; (chữa thối loét hóa mủ) : Bồ công anh, Kim ngân hoa; (chữa sốt cao) : Hoàng cầm, Chi tử;
-Thanh nhiệt địch đàm (chữa đờm trở nội nhiễu, khó thở) :
P : Mông thạch cổn đờm hoàn ( ).
D :
-Thanh nhiệt hoá đờm : Hạnh nhân, Cát cánh, Lô căn; Thiên trúc hoàng, Bán hạ, Trúc nhự đều 12g;
-Thanh nhiệt hóa thấp, giải độc tức phong (chữa thử nhiệt sinh cấp kinh phong) :
P : Hoàng liên giải độc thang ( ) hợp Bạch đầu ông thang ( ) gia vị.
D : Hoàng liên, Hoàng cầm, Hoàng bá, Chi tử, Bạch đầu ông, Tần bì; + Câu đằng, Toàn yết.
-Thanh nhiệt lợi thấp : Thông thảo, Hoạt thạch, Trúc diệp ; Hoạt thạch, Mộc thông, ý dĩ ; Nhân trần, Thổ phục linh, Hoàng bá, Đăng tâm, Kim ngân hoa, Đông qua bì; (ở niêm mạc âm hộ) : Thổ phục linh, Long đởm thảo, Trư linh;
-Thanh nhiệt lợi thấp, hoá đàm khai khiếu.
P : Tuyên thanh giải uất thang ( ).
D : Hoắc hương, Bội lan đều 12g (phương hương hoá trọc), Thiên trúc hoàng, Bán hạ, Trúc nhự đều 12g (thanh thấp hoá đàm), Uất kim, Qua lâu vỏ 18g, Thạch xương bồ 9g ( giải uất, tuyên tý, lợi khiếu), Hoàng liên 9g, Chi tử, Hoàng cầm đều 12g (thanh tâm hoả tiết nhiệt trừ phiền), Lục nhất tán 30g (thanh nhiệt sinh tân lợi thấp, tống thấp tà theo đường nước tiểu).
-Thanh nhiệt lợi thấp, hòa doanh thông lạc (chữa bạch biến thể thấp nhiệt uẩn tích) :
P : Tỳ giải thẩm thấp thang ( ).
D : Tỳ giải, Y dĩ, Hoàng bá, Xích linh, Đơn bì, Trạch tả, Hoạt thạch, Thông thảo.
-Thanh nhiệt lợi thấp, thông phủ đạo trệ :
P : Long đởm tả can thang ( ).
D : Long đởm thảo, Hoàng cầm, Chi tử, Sài hồ, Mộc thông, Trạch tả, Sinh địa đều 12g, Xa tiền tử 6g, Đương quy, Cam thảo đều 3g.
-Thanh nhiệt lương huyết chỉ huyết : Trắc bá diệp, Kim ngân hoa thán;
-Thanh nhiệt sinh tân : Lô căn ; Hoàng liên, Thiên hoa phấn; Thiên hoa phấn, Thiên môn; (sốt hàn uất hóa nhiệt, miệng khát uống nhiều, tiểu đỏ tiện kết) : Thạch hộc, Thiên hoa phấn, Sinh địa, Mạch môn;
-Thanh nhiệt sinh tân lợi thấp, tống thấp tà theo đường nước tiểu : Lục nhất tán 30g;
-Thanh nhiệt táo thấp : Hoàng liên, Hậu phác;
-Thanh nhiệt táo thấp chỉ ngứa : Khổ sâm, Từ trường hương;
-Thanh nhiệt tư âm (chữa miệng mồm lở loét) : Tàng thanh quả, Kim quả lãn;
-Thanh phế hoá đàm (hoá) : Phù hải thạch;
-Thanh phế nhiệt, bình suyễn nghịch (giáng) : Tang bạch bì;
-Thanh phế tiết nhiệt : Tang bạch bì, Hoàng cầm;
-Thanh tả can hỏa (phiền táo dễ nộ) : Đơn bì, Chi tử;
-Thanh tả hỏa nhiệt : Đại hoàng, Khổ sâm;
-Thanh tâm hoả, tiết nhiệt, trừ phiền : Chi tử 12g, Hoàng liên 9g, Hoàng cầm 12g;
-Thanh thấp hoá đờm : Thiên trúc hoàng, Bán hạ, Trúc nhự đều 12g;
-Thanh trừ ứ nhiệt ở huyết phận : Đan bì, Cương tàm, Chế Đại hoàng;
-Thanh uất nhiệt ở Can : Đan bì, Chi tử;
-Thăng đề : Thăng ma, Sài hồ;
-Thẩm thấp lợi tiểu : Hoắc hương, Hoạt thạch, Thông thảo;
-Thẩm thấp nhiệt : Y dĩ;
-Thận âm bất túc
PC : Tư bổ Thận âm
D : Hoàng tinh, Thục địa, A giao, Quy bản, Câu kỷ tử, Tang ký sinh, Đông trùng hạ thảo ....
Thận âm hư
ĐN : Chứng thận âm hư là hội chứng âm dịch của tạng Thận khuy tổn, hư hoả quá mạnh
NN : -Nội thương mệt nhọc, ốm lâu liên luỵ tới Thận;
-Giai đoạn cuối của Ôn bệnh, nhiệt cực thương âm.
TC :
-Lưng đau, gối mỏi, tai ù;
-Ngũ tâm phiền nhiệt;
-Mất ngủ;
-Mồ hôi trộm;
-Miệng khô họng ráo;
-Trong xương nóng âm ỉ – cốt chưng;
-Gót chân đau;
-Chất lưỡi đỏ;
-Mạch tế sác. -Nam giới khoẻ mạnh : Mộng tinh, hoặc Di tinh, hoặc Tảo tiết;
-Nữ : hành kinh thấy sớm, hoặc băng lậu, hoặc không thụ thai;
-Người già : răng tóc rụng sớm, táo bón, tiểu tiện rít nhỏ giọt, tai ù, tai điếc, chóng mặt;
-Âm hư hoả vượng : về chiều và ban đêm bệnh nặng hơn, buổi sáng thì đỡ.
PC : Tư âm bổ thận.
P 1 : Lục vị địa hoàng hoàn (Tiểu nhi dược chứng trực quyết; công dụng : tư bổ thận âm; chủ trị : can thận âm hư, lưng gối mềm yếu, chóng mặt hoa mắt, tai ù tai điếc, mồ hôi trộm, di tinh, triều nhiệt, xương nóng âm ỉ, lòng bàn chân tay nóng, tiêu khát, mạch tế sác)
D 1 : Thục địa 32g, Sơn thù nhục 16g, Hoài sơn 16g, Phục linh 12g, Đơn bì 12g, Trạch tả 12g.
Thường gặp trong các bệnh :
-Di tinh;
-Bất mị (khó ngủ);
-Hư lao; -Cao lâm;
-Niệu huyết;
-Băng lậu; -Tiêu khát;
-Ôn bệnh;
-Chứng Tâm Thận bất giao.
1.Di tinh
TC : Dương sự dễ cương, mộng di hoạt tiết, lưng gối đau mỏi, ù tai, chóng mặt hoa mắt , mất ngủ, tinh thần uỷ mị, thể nhược sức yếu, mồ hôi trộm, hoặc chân tay lạnh, dương nuy tảo tiết, hoặc đái ít phù thũng; chất lưỡi đỏ, ít rêu hoặc lưỡi nhạt nát, rêu trắng nhớt; mạch tế sác hoặc trầm tế vô lực.
NN : Tình dục buông thả, Thận âm suy hao, hư hoả quấy rối tinh thất.
PC : Bổ Thận âm, tả hư hoả.
P 2 : Tri bá địa hoàng hoàn (Y phương khảo; chủ trị : Thận âm bất túc, âm hư hoả vượng gây nên lao nhiệt, trong xương nóng âm ỉ, hư phiền, mồ hôi trộm, lưng đau mỏi, di tinh).
D 2 : Tri mẫu, Hoàng bá đều 8g, Thục địa 32g, Sơn thù nhục, Hoài sơn đều 16g, Đơn bì, Phục linh, Trạch tả đều 12g.
PC 2 : Bổ thận cố tinh.
P 3 : Bí tinh hoàn.
D 3 : Thỏ ti tử, Phỉ tử đều 12g, Long cốt, Mẫu lệ, Tang phiêu tiêu đều 16g, Ngũ vị tử 8g, Bạch thạch chi, Phục linh đều 12g.
GG :
-hạ nguyên hư hàn, thêm : Lộc nhung, Phụ tử chế đều 4g, Ba kích 12g (ôn bổ hạ nguyên);
-thận âm bất túc đã lâu ngày, thêm : Thục địa 16g , Quy bản, Nữ trinh tử, Hạn liên thảo đều 12g (tư dưỡng thận âm).
P4 : Bí tinh thang.
D4 : Toả dương, Khiếm thực, Sa uyển tật lê, Liên tu, Kim anh tử đều 31g.
P 5 : Quế chi cam thảo long cốt mẫu lệ thang (Thương hàn luận; chủ trị : Hoả nghịch sau khi dùng thuốc hạ lại dùng thiêu châm khiến tổn thương tâm dương, gây nên vật vã không yên, hồi hộp sợ sệt) gia vị.
D 5 : Quế chi 8g, Cam thảo, Long cốt, Mẫu lệ đều 16g; + Bạch thược 8g, Sinh khương 3 lát, Đại táo 3 quả.
GG :
-di tinh lâu ngày, thường tảo tiết, thêm : Thỏ ti tử, Khiếm thực, Kỷ tử đều 12g;
-đêm ngủ không ngon giấc, luôn mộng di, thêm : Táo nhân sao, Phục thần, Dạ giao đằng đều 12g, Viễn chí 10g;
-di tinh kiêm miệng khát tâm phiền, đái rắt : tăng Bạch thược lên 12g, Cam thảo lên 20g; thêm : Mạch môn, Hoàng bá, Tri mẫu đều 10g.
P 6 , D 6 : Thục địa, Hoàng kỳ, Sơn thù nhục, Long cốt nung, Liên tu, Phỉ tử, Ich trí nhân, Phúc bồn tử, Kim anh tử, Ngũ vị tử, Hoàng bá thán đều 60g, Ngũ bội tử 250g, Bạch phục linh, Hoài sơn đều 120g, Sa nhân 30g; sao khô, tán bột, hoàn bằng mật; mỗi ngày 3 lần, mỗi lần 10g, chiêu bằng nước chín, uống vào lúc đói.
Ngoại trị (NT) 1 : Mang tiêu 30g đựng trong túi vải, nắm chặt trong lòng bàn tay cho đến khi tan hết, mỗi ngày 2 lần.
NT 2 : Bột Cam toại, bột Cam thảo, lượng đều nhau, ngào với dấm thành cao, dán vào huyệt Thần khuyết, ngoài dùng băng dính cố định, mỗi ngày thay thuốc 1 lần, liệu trình 5 ngày.
Xoa bóp bấm huyệt (XBBH) :
-chưởng ấn huyệt Quan nguyên 5 phút, cho đến khi chỗ chưởng ấn, huyệt Hội âm và mặt trong chi dưới cảm thấy nóng căng là đạt;
-ấn vê Thận du, Chí thất 1 - 3 phút, cảm thấy căng mỏi là đạt;
-bấm Khúc cốt 1 - 2 phút;
-vê dọc kinh Bàng quang 3 - 5 lần; xoa sát huyệt Bát liêu để da chỗ đó hơi đỏ nóng ấm là đạt;
-chưởng ấn Khí hải 5 phút, ấn day Tâm du 1 phút – bổ khí cố tinh.
CC :
-Chủ huyệt : Bách hội (châm vê kim 2 - 3 phút, lưu kim 10 phút, cứu 2 - 3 phút), châm bổ Hội âm, lưu kim 20 - 30 phút, tiến kim 2 - 3 lần.
2.Bất mị
TC : Mất ngủ, tâm phiền, mơ mộng phân vân, ngũ tâm phiền nhiệt, chóng mặt, ù tai, mồ hôi trộm, miệng lưỡi mọc mụn, hầu khô miệng khát, tiểu tiện ngắn đỏ, đầu lưỡi đỏ, ít rêu , mạch tế sác.
NN : Tư lự quá độ, âm tinh hao tổn ngấm ngầm, thận âm bất túc, khiến tâm hoả vượng.
PC : Tư thận tráng thuỷ để chế hoả, an thần định chí.
P : Lục vị địa hoàng hoàn (Tiểu nhi dược chứng trực quyết; công dụng : tư bổ thận âm; chủ trị : can thận âm hư, lưng gối mềm yếu, chóng mặt hoa mắt, tai ù tai điếc, mồ hôi trộm, di tinh, triều nhiệt, xương nóng âm ỉ, lòng bàn chân tay nóng, tiêu khát, mạch tế sác) hợp Hoàng liên a giao thang (Thương hàn luận; công dụng : tư thuỷ giáng hoả liễm âm; chủ trị : bị bệnh thiếu âm quá 3 ngày, trong tâm phiền không ngủ được).
D : Thục địa 32g, Sơn thù nhục, Hoài sơn đều16g, Đơn bì, Phục linh, Trạch tả đều 12g; Hoàng liên 16g , A giao 12g, Hoàng cầm, Bạch thược đều 8g, Kê tử hoàng 2 quả.
PC 2 : Tư âm giáng hoả, thanh tâm an thần.
P 2 : Hoàng liên a giao thang (Thương hàn luận) gia giảm.
D 2 : Hoàng liên 16g , A giao 12g , Hoàng cầm, Bạch thược đều 8g, - Kê tử hoàng ; + Quy bản 10g, Chu sa 2g.
GG :
-thiên về thận âm hư, đau lưng mỏi gối ù tai, váng đầu : thêm Lục vị địa hoàng hoàn ( Thục địa 32g, Sơn thù nhục, Hoài sơn đều 16g, Đơn bì, Phục linh, Trạch tả đều 12g) – tư bổ thận âm.
P 3 : Hoạt huyết thông miên thang ( ).
D 3 : Tam lăng, Nga truật, Sài hồ, Cam thảo đều 10g, Bạch thược, Bạch truật, Táo nhân sao đều 10g, Đương quy, Đan sâm đều 15g, Phục linh 18g, Dạ giao đằng 24g, Tri mẫu 30g. Mỗi ngày 1 thang sắc uống sau bữa ăn trưa, trước lúc ngủ. Liệu trình 28 ngày.
P 4 : Thúc miên ẩm ( ).
D 4 : Từ thạch 30g (đun trước), Táo nhân sao, sinh Long cốt, sinh Mẫu lệ đều 30g, Đạm đậu xị, Chi tử, Viễn chí, Trần bì, Bạch truật đều 10g, Thiên trúc hoàng, Tri mẫu đều 6g, Thạch hộc, Bá tử nhân, Tiên linh tỳ đều 12g, Hợp hoan bì, Dạ giao đằng, Kỷ tử đều 15g, sinh Bạch thược 20g, Hổ phách mạt 6g (gói riêng hoà lúc uống), Chu sa 1,5g (gói riêng hoà lúc uống). Mỗi ngày 1 thang sắc chia 2 lần uống vào lúc 15 giờ và 22 giờ.
P5 , D5 : Lá lạc khô 60g, Dạ giao đằng 30g, Hợp hoan bì 15g. Sắc uống ngày 1 thang, liệu trình 7 ngày.
NT : Bột Trân châu mẫu, bột Đan sâm, bột Lưu huỳnh, Băng phiến, lượng đều nhau, trộn đều, rắc đầy lỗ rốn, băng dính chặt, 5 - 7 ngày thay thuốc 1 lần.
NT2 : Thanh bì mới, hơ lửa, sát nóng 2 mi mất chừng 20 phút mỗi ngày.
NT3 : Ngâm chân 10 phút trong nước nóng mỗi tối một lần trước khi ngủ.
NT4 : Ngủ gối đầu bằng gối đựng : Cúc hoa 1000g, Xuyên khung 400g, Đan bì 200g, Bạch chỉ 200g.
NT5 : Từ thạch 20g, Phục thần 15g, Ngũ vị tử 10g, Ngũ gia bì gai 20g. Đun Từ thạch sôi 30 phút, cho Phục thần Ngũ vị tử Ngũ gia bì vào, đun sôi tiếp thêm 30 phút, bỏ bã lấy nước. Dùng khăn sạch thấm nước thuốc còn nóng trên, thoa lên trán và huyệt Thái dương, mỗi tối 1 lần khoảng 20 phút trước khi ngủ.
XBBH :
-ấn day Tỳ du, Tâm du, Thần môn, Nội quan, mỗi huyệt 1 phút, đắc khí là đạt;
-sát Mệnh môn hoả, thấy nóng là đạt;
-vê đẩy Thận du 1 phút;
-ấn, véo, đẩy, xát, day, băm gõ tuỳ chỗ các huyệt : ấn đường, Nghinh hương, Bách
hội, Phong trì, Tam âm giao, Túc tam lý, Trung quản, Khí hải, Thông lý, Nội quan, Ê phong, Y minh. 7 ngày là 1 liệu trình.
CC :
Châm bổ các huyệt :
+ Thần môn (huyệt nguyên của kinh Thủ thiếu âm tâm) – định thần an sàng;
+ An miên (huyệt kinh nghiệm trị Bất sàng) ;
+ Hành gian, Phong trì, Dương lăng tuyền – thanh can tiết hoả.
3.Hư lao
TC : Huyễn vậng, tai ù, nặng thì tai điếc, tóc rụng, răng lung lay, miệng khô họng đau, triều nhiệt, mồ hôi trộm, hình thể gầy còm, thần sắc ủ rũ, đau lưng mỏi gối, hai chân yếu ớt, lưỡi đỏ, tân dịch thiếu, rêu lưỡi ít hoặc không rêu, mạch trầm tế.
NN : Tiên thiên phú bẩm bất túc, hậu thiên vất vả cùng cực, hoặc do ốm đau điều dưỡng không thích hợp, khiến chân âm tạng Thận bất túc, hư yếu lâu ngày không phục hồi.
PC : Tư thận bổ âm.
P : Đại bổ âm hoàn (Đan khê tâm pháp).
D : Hoàng bá, Tri mẫu đều16g, Quy bản, Thục địa đều 24g, Tuỷ sống lợn vừa đủ .
P 2 : Đại bổ nguyên tiễn (Cảnh Nhạc toàn thư).
D 2 : Nhân sâm 12g, Hoài sơn 8g, Thục địa 20g, Sơn thù nhục 4g, Đương quy, Đỗ trọng, Kỷ tử đều 8g, Cam thảo 4g.
P 3 : Tả quy hoàn (Cảnh Nhạc toàn thư).
D 3 : Thục địa 32g, Cao Quy bản, Cao Ban long, Sơn thù nhục, Thỏ ty tử, Ngưu tất, cao Ban long, Hoài sơn, Kỷ tử đều 12g.
GG :
-âm hư, mồ hôi trộm, thêm : Mẫu lệ 16g, Miết giáp, Địa cốt bì, Sài hồ đều 8g – tư âm tiềm dương;
-di tinh, thêm : Kim anh tử, Khiếm thực đều 12g, Long cốt 16g, Sa uyển tật lê 8g – cố tinh chỉ tiết;
-tai điếc chân yếu, thêm : bột Tử hà xa 4g, Hoàng tinh 8g, Hà thủ ô 12g – trấn tinh cường cân bổ thận.
P 4 , D 4 : Nhân sâm 12g, Hoàng kỳ, Bạch truật đều 18g, Đương quy, Táo nhân sao, Viễn chí, Bạch thược, Phục linh đều 9g, Kỷ tử, Thục địa đều 24g, Tử hà sa 1/5 cỗ, cao Ban long 18g, tán, hoàn, ngày uống 2 lần, mỗi lần 12g.
P 5 , D 5 : Bột rau thai ngày 3 - 4 lần, mỗi lần 3 - 5g chiêu nước uống.
XBBH :
-vê đẩy Vị quản 3 phút;
-bấm Túc tam lý, Tam âm giao mỗi huyệt 1 phút;
-day đẩy ẩn bạch, Thái khê mỗi huyệt 1 phút.
NT : Thập toàn đại bổ thang (Hoà tễ cục phương) gia vị : Nhân sâm, Phục linh, Bạch truật đều 10g, Cam thảo 6g, Xuyên khung 8g, Đương quy, Thục địa, Bạch thược, Hoàng kỳ đều 12g, Nhục quế 6g; + Trần bì 12g, Viễn chí 6g, sắc đun trong dầu vừng, Hoàng đan làm cao, dán vào huyệt Khí hải.
CC :
Châm bổ các huyệt : Tâm du, Thận du, Phế du, Thái khê, Tam âm giao, Chiếu hải, Dũng tuyền.
4.Cao lâm
TC : Tiểu tiện vẩn đục như nước gạo, niệu đạo rít và đau, hoặc nước tiểu ra nhỏ giọt như
mỡ, người gày còm yếu ớt, hoặc phát sốt miệng khát hoặc lưng gối ê mỏi, chất lưỡi đỏ,
rêu lưỡi nhớt, mạch nhu sác.
NN : Phòng thất lao thương, hoặc do tình chí tổn thương, hạ nguyên không bền, chất dịch chất mỡ tiết xuống dưới.
PC : Ich thận cố nhiếp.
P : Tỳ giải phân thanh ẩm (Đan Khê tâm pháp) hợp Lục vị địa hoàng hoàn (Tiểu nhi dược chứng trực quyết) gia giảm.
D : Tỳ giải 16g, Ich trí nhân 12g, Thạch xương bồ 6g, Ô dược 8g, - ( Phục linh 4g ), Cam thảo 4g; Thục địa 32g, Sơn thù nhục, Hoài sơn đều 16g, Phục linh, Đơn bì, Trạch tả đều 12g;
P2 : Trình thị Tỳ giải phân thanh ẩm (Y học tâm ngộ).
D2 : Tì giải 8g, Thạch xương bồ 2g, Bạch truật, Phục linh đều 4g, Hoàng bá, Xa tiền tử, Đan sâm đều 6g, Liên tâm 3g.
GG :
-tiểu tiện vàng đỏ, nóng rít đau, thêm : Mộc thông 12g, Kỷ tử 10g, Long đởm thảo 8g – thanh lợi can kinh thấp nhiệt;
-bụng dưới căng tức, đái không thông suốt, thêm : Hà thủ ô 12g, Ich trí nhân 6g – ôn thận hoá khí, thông lợi thuỷ đạo;
-nước tiểu có máu, thêm : Tiểu kế 8g, Bạch mao căn 12g, Bồ hoàng thán 6g – chỉ huyết thông lâm; hoặc thêm A giao, bột Tam thất đều 12g – dưỡng huyết chỉ huyết;
-nước tiểu như mỡ, người gầy dần, mệt mỏi thiếu sức, lưng mỏi gối chùn, mắt hoa tai ù, mạch tế nhược vô lực – dùng Cao lâm thang ( ) gia vị (Hoài sơn, Khiếm thực, Long cốt,