(Phác đồ điều trị tại Thọ Xuân Đường)
Số 5 (n-t)
Ngộ độc thuốc
a)Ngộ độc thuốc sinh Viêm gan
CĐ : Can uất ứ độc.
PC : Thanh nhiệt giải độc, hoạt huyết hoá ứ.
P : Thư can thang
D : Sài hồ, Liên kiều, Xích thược, Bản lam căn đều 12g, Cam thảo, Hồng hoa đều 6g.
GG :
-thấp nhiều, rêu lưỡi bẩn, thêm : Nhân trần, Xa tiền thảo đều 18g;
-đại tiện táo, thêm Đại hoàng 8g;
-sốt, thêm : Hoàng cầm, Chi tử đều 12g.
b)CĐ : Độc hại gan, can âm thương tổn.
PC : Dưỡng can giải độc.
P : Cam thảo lục đậu thang
D : sinh Cam thảo, Đậu xanh đều 30g.
c)CĐ : Trúng độc hại trung khí, âm dịch hao khuyết, tâm tỳ rối loạn.
PC : Tư âm tiềm dương, bổ ích tâm tỳ.
P : Tâm tỳ bổ ích thang gia vị.
D : Mạch môn, Bạch thược, Sinh địa, Đảng sâm đều 15g, Đương quy 12g, Phục thần, Bạch truật đều 10g, Cam thảo 8g, Viễn chí 6g, Phòng phong 5g.
-Phát hãn giải biểu .. Cát căn
-Phế khí thũng .. P : Thanh hiên ẩm ( xem mục Đái tháo đường )
-Phế lao .. P : Thanh hiên ẩm ( xem mục Đái tháo đường )
-Phong hàn cảm mạo.
PC : Tân ôn giải biểu, tuyên thông phế khí,tán hàn.
P : Xung cổ thang + Hạnh nhân , Tô diệp , Phòng phong , Kinh giới ; /
Kinh phòng bại độc tán
Ma hoàng thang
Ma hoàng phụ tử tế tân thang.
-Phong nhiệt cảm mạo.
PC : Tân lương giải biểu, thanh nhiệt, tuyên thông phế khí.
P : Ngân kiều tán / Hương nhu tán + Thạch cao , Kim ngân , Liên kiều .
-Phù chính khí : Hoàng tinh; Kỷ tử, Đương quy, Bạch thược; Đảng sâm;
-Phúc tả = đi lỏng do rối loạn tiêu hóa
+150 ca ở trẻ em, sau 1-7 thang, 144 ca khỏi, đạt hiệu quả 96%
P : Lục quân tử (Phụ nhân lương phương).
D : Nhân sâm, Phục linh, Bạch truật đều 12g, Chích Cam thảo, Trần bì, Bán hạ đều 8g.
-Phục hồi sau phẫu thuật bụng.
+14 ca, sau 1-3 thang, các triệu chứng khó chịu vùng bụng đều được cải thiện.
P : Hương sa lục quân tử thang (Y phương tập giải).
D : Nhân sâm, Phục linh, Bạch truật đều 12g, Chích Cam thảo, Trần bì, Bán hạ, Mộc hương, Sa nhân đều 8g.
-Phương hương hoá trọc : Hoắc hương, Bội lan (đều 12g)
-Phương hương khai khiếu (chữa đờm che tâm khiếu, hôn mê sâu) :
P : Tô hợp hương hoàn.
-Ráo tỳ lợi thấp .. Thương truật, Bạch linh (đều 9g).
-Rắn độc cắn : Bạch hoa xà thiệt thảo 20g, sắc với 200ml rượu. 2/3 rượu chia 3 lần uống trong ngày, cũn 1/3 đắp vào vết rắn cắn
-Rong huyết kéo dài ..
CĐ : Tâm Tỳ hư -- Xung Nhâm khuy tổn ..
PC : Bổ dưỡng Tâm Tỳ , củng cố Xung Nhâm , dưỡng huyết an thần ..
P : Hắc quy tỳ ( ) gia vị.
D : Phục thần, Long nhãn, Táo nhân sao, Hoàng kỳ, Đương quy đều 12g, Bạch truật 15g ( dưỡng tâm, kiện Tỳ, bổ huyết); Hạn liên thảo 15g, Hà diệp 12g (chỉ huyết); Liên nhục 15g (kiện Tỳ an thần); Đan sâm 10g (hoạt huyết khứ ứ và sinh Tâm huyết); A giao 10g, Ngải diệp 8g (bổ huyết, chỉ huyết), Mộc hương 4g, Cam thảo 4g, Đảng sâm 20g, Thục địa 30 g .. 5 - 8 thang/5 - 8 ngày uống lúc còn hơi ấm.
-Rối loạn chức năng gan mật .. Sirô Abilin (Bồ bồ) 27-30 ml/ngày chia 3 lần uống, hoặc cao khô Bồ bồ 9 -10g/ngày chia 3 lần uống.
-Rối loạn lipít máu nguyên phát (có Cholesterol toàn phần > / = 6,5 mmol/l và hoặc Triglycerid >/ = 2,3 mmol/l = Chứng đàm thể Can thận âm hư. Tây y : uống Lypanthyl 300 mg/ngày x 40 ngày . Đông y : Giáng chi ẩm (Đan sâm 20g, Sơn tra 20g, Hà thủ ô 20 g, Kỷ tử 15g, Thảo quyết minh 20g) 95g/ngày x 40 ngày.
-Rụng tóc.
+16 ca
P : Tứ quân tử gia Hoàng kỳ liều cao
P : Tứ quân tử gia Hoàng kỳ, Phòng phong, Đương quy.
-Sa tử cung.
+P : Tứ quân tử gia Hoàng kỳ.
D : Nhân sâm, Phục linh, Bạch truật đều 12g, Cam thảo 8g; + Hoàng kỳ 24g.
+P : Bổ trung ích khí ( ) bội Hoàng kỳ, Thăng ma gia vị.
D : Nhân sâm, Đương quy, Bạch truật đều 15g, Hoàng kỳ 60g, Thăng ma 15g, Sài hồ, Trần bì, Cam thảo đều 8g; + Ngưu tất 4g.
-Sản hậu huyết vậng : Tô mộc, Trạch lan, Mạch môn, Xuyên khung, Sinh địa, Bồ hoàng, Nhân sâm, Đồng tiện, Ich mẫu thảo, Ngưu tất, Hắc đậu, Kinh giới tuệ,..
-Sản hậu nhi chẩm thống : Tô mộc, Sơn tra, Huyền hồ, Đan bì, Trạch lan, Đương quy, Ngũ linh chi, Xích thược, Hồng hoa, Nhũ hương, Một dược.
-Sản hậu tinh thần khác thường :
1)Triệu chứng (TC) : Tinh thần hoảng hốt, vui buồn khác thường, có lúc lẩm bẩm nói chuyện một mình, hồi hộp chóng quên, váng đầu hoa mắt, như nhìn thấy hoặc nghe thấy gì lạ, sắc mặt trắng bệch, chất lưỡi nhợt, rêu lưỡi trắng mỏng, mạch tế.
Chẩn đoỏn (CĐ) : Tâm khí hư nhược.
Phộp chữa (PC) : Bổ ích khí huyết, dưỡng tâm an thần.
Phương (P) : Dưỡng tâm thang . Dược (D) : Hoàng kỳ, Phục linh, Phục thần, Bán hạ, Đương quy, Xuyên khung đều 40g, Nhục quế, Bá tử nhân, Viễn chí, Toan táo nhân, Ngũ vị tử, Nhân sâm đều 10g, Cam thảo 8g, Sinh khương 4g, Đại táo 3 quả. Gia giảm (GG) : -Dương hư sợ lạnh, thêm : Nhục thung dung, Ba kích, Dâm dương hoắc để ích thận tráng dương. -Thần chí hoảng hốt, đau hầu họng, thêm : Thạch xương bồ, Uất kim, sinh Long xỉ, trần Đởm tinh, Thanh mông thạch để thanh nhiệt địch đàm. -Máu hôi không dứt, thêm : Ngưu tất, Đan sâm để hoạt huyết hóa ứ.
2)TC : Sau đẻ sợ hãi u uất, lời nói đảo điên, vui giận khác thường, ngũ tâm phiền nhiệt, đứng ngồi không yên, miệng đắng họng khô, chất lưỡi đỏ ít rêu, mạch tế sác. CĐ : Tâm âm khuy tổn. PC : Tư âm thanh nhiệt, ninh tâm an thần. P : Nhị âm tiễn gia giảm. D : Sinh địa, Mạch môn, Táo nhân, Huyền sâm, Phục linh, Trúc diệp, Cam thảo, Xương bồ, Liên tâm.(-Hoàng liên, Đăng tâm thảo; + Thạch xương bồ, Liên tâm). GG : -đại tiện khô kết, thêm Hỏa ma nhân, chế Xuyên liên để nhuận tràng thông tiện. -phiền nhiệt bất an, thêm : Từ thạch , Chi tử để thanh nhiệt an thần.
3)TC : Sau đẻ máu không ra hoặc ra không hết, bụng dưới cứng đau cự án, thần chí thác loạn, như trông thấy quỷ thần, vui giận thất thường, khóc cười không dứt, kêu gào chửi bới, đứng lên mà hát, cởi quần áo đi ra ngoài, chất lưỡi tía tối hoặc có điểm ứ, mạch sáp. CĐ : ứ huyết vào tâm. PC : Hoạt huyết khứ ứ, dưỡng tâm an thần. P : An thần sinh hóa thang gia giảm. D : Xuyên khung, Đào nhân, Đương quy, Bào khương, chích Cam thảo, Nhân sâm, Bá tử nhân, Phục thần, Trần bì, Đại táo, -Ich trí nhân); + Đan sâm. GG : -máu hôi không ra, thêm : Ich mẫu thảo, Ngưu tất hoạt huyết dẫn huyết đi xuống dưới. -đau do khí trệ, thêm : Xuyên luyện tử, Huyền hồ, Bồ hoàng để
hành khí hoạt huyết chỉ thống.
4)TC : Sau đẻ nói năng lung tung, bệnh khởi phát nhanh, phiền táo dễ tức giận, cuồng táo bất an, phá đồ đạc đánh người, đờm kêu lọc xọc trong họng, mặt đỏ mắt đỏ, đại tiện bí kết, chất lưỡi ráng đỏ, rêu lưỡi vàng nhớt, mạch hoạt sác. CĐ : Đờm mê tâm khiếu. PC : Địch đờm tả hỏa, trấn tâm an thần. P : Sinh thiết lạc ẩm (Y học tâm ngộ) gia giảm. D : sinh Thiết lạc (vừa đủ), Thiên môn, Mạch môn, Bối mẫu đều 12g, Đởm tinh, Quất hồng, Viễn chí, Thạch xương bồ, Phục linh đều 4g, Câu đằng, Đan sâm đều 6g, Thần sa 1.2g,(- Huyền sâm 6g, Phục thần, Liên kiều đều 4g); + Thanh mông thạch, Uất kim. GG : -máu hôi không ra, thêm : Ich mẫu thảo, Vương bất lưu hành đều 10g để hoạt huyết khứ ứ.
5)TC : Sau khi đẻ sốt cao, mặt đỏ mắt nhìn trừng trừng, tung chăn cởi quần áo, cuồng táo nói lung tung, có lúc muốn chạy ra khỏi giường, miệng khát nhưng không muốn uống nhiều, máu hôi không sạch, bụng đau, tiện bế, vã mồ hôi, chất lưỡi đỏ tối, mạch trầm huyền tế sác. CĐ : Huyết ứ. PC : Hoạt huyết trục ứ. P : Đương quy thang . D : Đương quy 30g, Xuyên khung 15g, Địa hoàng, Tô mộc, Đan bì đều 10g, Bồ hoàng 6g, Lá sen tươi 1 miếng.
6)TC : Sản hậu tinh thần thác loạn. CĐ : Thận hư tâm hỏa. PC : Bổ thận thanh tâm. P : Bổ thận thanh tâm phương . D : Tiên linh tỳ, Hợp hoan bì đều 12g, Táo nhân, Xích thược, Đan bì, Uất kim đều 9g, Bào khương, Xuyên liên đều 3g, Xuyên khung, Liên tâm, Viễn chí đều 5g, Xương bồ 6g.
7)TC : Do sinh liền 2 con gái, nhà chồng không bằng lòng, sinh chứng sợ sệt, như nhìn thấy ma quỷ hiện hình muốn vồ lấy mình, trong lòng sợ hãi, trùm đầu che mặt, cuộn tròn người thành một cục, không dám mở mắt, ngày nhẹ đêm nặng, tinh thần bất chấn, ánh mắt lờ đờ, hồi hộp phiền muộn, miệng khô đắng, không muốn ăn uống, chất lưỡi đỏ ít rêu, mạch tế sác. CĐ : Sản hậu, âm huyết hư tổn, tâm thận bất giao. PC : Tư âm giáng hỏa, giao thông tâm thận, trấn kinh an thần. P : Chu sa an thần hoàn gia giảm. D : Hoàng liên, Tri mẫu đều 10g, Sinh địa, Đương quy, Phục linh đều 15g, Mạch môn 20g, Từ thạch, Chân chõu mẫu đều 45g, sinh Long cốt, sinh Mẫu lệ đều 30g, Nhục quế 3g, Cam thảo 6g, Chu sa 1,5g chia uống chiêu theo thuốc. Ngày 1 thang sắc uống. Liệu trình 10 thang. Các triệu chứng trên hết, uống thêm 5 thang trên bỏ Từ thạch, Chu sa, thêm Bá tử nhân 10g, Thần khúc 20g.
8)Châm cứu :
Công thức huyệt : Tâm du, Can du, Tỳ du, Cách du, Thần môn, Cự khuyết, Tam âm giao. Công dụng : Bổ huyết, dưỡng tâm, an thần. Chủ trị : Sản hậu, tinh thần khác thường, nghiêng về hư chứng. GG : -khóc cười, thêm Giản sử, Bách hội để khai khiếu tỉnh thần. -không muốn ăn uống, thêm Trung quản, Túc tam lý để kiện tỳ hành khí. -phiền nhiệt mất ngủ, lưỡi đỏ ít rêu, mạch tế sác, thêm : Thái khê, Thái xung để tư âm thanh nhiệt. Phân tích : Tâm du, Cự khuyết là phối hợp huyệt du và huyệt mộ; Tâm du, Thần môn là phối hợp huyệt du và huyệt nguyên; Tâm du, Cự khuyết, Thần môn để dưỡng tâm an thần. Can du, Tỳ du, Tam âm giao để điều bổ can thận, bổ ích khí huyết; Cách du là huyệt hội của huyết, ích dinh huyết.
9)Châm cứu :
Công thức huyệt : Thiếu thương, ẩn bạch, Đại lăng, Nội quan, Thân mạch, Phong long, Thần môn. Chủ trị : sản hậu tinh thần khác thường, nghiêng về thực chứng. GG : -đau đầu mất ngủ, thêm : Bách hội, Thái dương, Thiếu xung để tả hỏa an thần. -cuồng táo bất an, thêm : Lao cung, Dũng tuyền, Giản sử để tả nhiệt, khai khiếu an thần. -máu hôi lượng ít, dính nhầy ra không hết hoặc không ra máu hôi, thêm : Cách du, Địa cơ, Thái xung để cho máu hôi ra, thông huyết ứ.
10)Nhĩ châm : Não, Tâm, Thận, Chẩm, Ngạch. Mỗi lần dùng 3 huyệt, châm bằng hào kim, lưu kim 30 phút.
-Sáp tinh (chữa di tinh) : sinh Long cốt, sinh Mẫu lệ;
-SARS
TC :
CĐ : Ngoại cảm thời dịch tà độc biến chứng viêm phế cấp.
PC : Phát tán phong tà, thanh nhiệt giải độc tiêu viêm, tuyên phế lợi khí cố biểu, hóa đàm táo thấp, kháng khuẩn tà độc (virus).
P : Thanh ngân thang hợp Ngọc bình phong tán, Tam diệu gia giảm
D : Thanh cao 6g, Sài hồ, Liên kiều, Hoàng cầm đều 12g, Kim ngân hoa 20g, Bản lam căn 15g, Cát cánh 12g; sinh Hoàng kỳ, Bạch truật đều 15g, Phòng phong 10g; Thương truật 12g, sinh Y dĩ 15g, - Hoàng bá; + Sa sâm 15g, Hoắc hương, Quán chúng đều 12g, Cam thảo 6g.
GG :
-đau đầu, mỏi khớp, thêm : Tang chi 20g, Cát căn 30g, Mạn kinh tử 12g;
-người ớn lạnh không khát, rêu lưỡi trắng bẩn, thêm Thảo quả 6g;
-sốt cao không dứt, thêm : Thạch cao sống 30g, Tử tuyết đơn 1,5g;
-nhiệt thịnh thượng tiêu, ho có đờm, thêm : Thanh thiên quì 10g, Tang bạch bì, Thiên trúc hoàng đều 12g, Xuyên bối mạt 3g;
-đau họng , sưng amiđan, thêm Sơn đậu căn 10g;
-ăn không ngon, thêm : Sơn tra, Mạch nha, Thần khúc đều 15g;
-thể hư. thêm : Đảng sâm 12g, Tang ký sinh 30g;
-tân dịch thương tổn nặng, thêm : Nhân sâm 6g sắc riêng, Thạch hộc, Tri mẫu đều 12g.
-Sinh mạch tán :
Nhân sâm 15g (bổ khí), Mạch môn 15g (bổ âm), Ngũ vị tử 6g (liễm cả khí lẫn âm)
Tác dụng : điều chỉnh cơ lực của tim, tăng cường lưu huyết mạch vành, cải thiện việc cung cấp máu cho cơ tim, điều chỉnh chuyển hoá cơ tim, giảm lương oxy tiêu hao của cơ tim, cải thiện tuần hoàn, điều hoà huyết áp.
Chủ trị : mất nước do ra nhiều mồ hôi (mất tân dịch), người mệt mỏi, đoản hơi (khí hư), khát, miệng khô, lưỡi ráo (âm hư), mạch hư tế.
-Sinh tân chỉ khát (khi sốt) : Thiên hoa phấn, Thạch hộc.
SỎI MẬT
ĐỊNH NGHĨA
Sỏi mật (Cholecystolithiasis) là một bệnh về đường tiờu hoỏ, do sự xuất hiện sỏi cholesterol và / hoặc sỏi sắc tố mật. Sỏi mật thuộc phạm trự Đởm thạch chứng trong Đụng Y.
Sỏi cholesterol do cholesterol kết tinh trong dịch mật, khi nồng độ cholesterol trong dịch mật cao, nồng độ muối mật thấp, cú sự ứ đọng dịch mật và một số nguyờn nhõn khỏc như : do tuổi tỏc, do ăn nhiều thức ăn cú hàm lượng cholesterol cao, nhiều chất bộo động vật, do nữ sinh đẻ nhiều, do biến chứng của xơ gan, cắt dạ dày, một số bệnh tiờu hoỏ ở đoạn cuối ruột non như bệnh Crohn, cắt đoạn hồi tràng, do dựng nhiều một số dược phẩm như chlofibrate, estrogen, … để tăng đào thải cholesterol, dựng thuốc octretide kộo dài để giảm co búp tỳi mật, do nuụi dưỡng dài bằng đường tĩnh mạch. Sỏi cholesterol thường đơn độc, khụng cản tia X và cú màu nhạt.
Sỏi sắc tố mật, ớt gặp, chủ yếu là calci bilirubinate, cú mầu xẫm, hỡnh thành đỏm sỏi, cản tia X nhiều, hỡnh thành khi bilirubine tăng, khụng liờn hợp hoặc nhiễm vi trựng, nhiễm ký sinh trựng đường mật và một số nguyờn nhõn khỏc như : do tuổi tỏc, do ăn thiếu chất bộo và protein, ứ đọng dịch mật, do mật nhiễm trựng hoặc nhiễm ký sinh trựng, do mắc cỏc bệnh xơ gan, bệnh tỏn huyết, bệnh thiếu mỏu Địa Trung Hải, bệnh thiếu mỏu hồng cầu liềm, …
Sỏi mật là bệnh phổ biến gặp ở mọi lứa tuổi, nam cũng như nữ, thường là nguyờn nhõn của bệnh lý đường mật, gan và tuỵ, cú thể dẫn đến những biến chứng nguy hiểm như : viờm phỳc mạc mật, viờm tuỵ cấp, xơ gan, v.v… . Ở cỏc nước cú nền kinh tế phỏt triển cú 8-10% bệnh nhõn đến khỏm bệnh vỡ sỏi mật, thường ở tuổi 45-65. Trong cỏc trường hợp mổ tử thi chết vỡ cỏc nguyờn nhõn khỏc cú tới 55% nữ cú sỏi ở tỳi mật mà khụng cú triệu chứng lõm sàng.
Ở chõu Âu cú tới 80-85% sỏi là ở tỳi mật, khụng cản quang vỡ cú ớt bilirubinat và carbonat calci mà chủ yếu là cholesterol. Ở Việt Nam thỡ ngược lại, đa số là sỏi gan và ống mật chủ, cú cản quang, thường là sỏi hỗn hợp và sỏi sắc tố mật. Theo một số tỏc giả mà đứng đầu là cố giỏo sư Tụn Thất Tựng thỡ sỏi mật ở Việt Nam cú nguồn gốc từ gian đũa, vốn ưa mật, đi lờn cỏc ống mật trong gan, để lại mảnh xỏc hoặc trứng; cỏc vật chất này trở thành nhõn cốt bị cỏc bilirubinat, carbonat calci vún kết lại thành sỏi trong cỏc ống mật trong gan, rồi theo mật xuống ống mật chủ, to dần lờn cản trở lưu thụng mật tạo nờn bệnh cảnh lõm sàng đặc biệt khỏc với đa số sỏi mật ở Âu Mỹ. Gần đõy, sỏi tỳi mật 10%, sỏi ống mật chủ 80%, sỏi đường mật trong gan 30-50% (Nguyễn Đỡnh Hụi).
Mật cú cỏc thành phần hoà tan được như bilirubin trực tiếp, cỏc muối mật natri taurocholate, natri glycocholate, một số muối khỏc, acid mật như cholic acid, desoxycholic acid, glycocholic acid, taurocholic acid, nước. Mật cũng cú những thành phần khụng hoà tan như cholesterol mà muốn trở thành một thành phần của mật thỡ cholesterol phải cú một tỷ lệ cõn bằng với muối mật, acid mật (cholic acid / cholalic acid) và phosphor lipit (lộcithine) để thành một dạng mixen nằm trong mật. Nếu khụng cú sự cõn bằng và phối hợp trờn, cholesterol sẽ trở thành một chất keo dớnh kết cỏc bilirubinat calci, carbonat calci v.v… rồi tạo thành sỏi hoặc chớnh bản thõn cholesterol cũng keo đặc lại trong tỳi mật mà trở thành sỏi khụng cản quang.
NGUYấN NHÂN HèNH THÀNH SỎI MẬT
Nhiều ý kiến nờu lờn cơ chế hỡnh thành sỏi mật khỏc nhau : -
Rối loạn chuyển hoỏ cỏc chất trong thành phần mật, như rối loạn chuyển hoỏ lipid và tăng cao cholesterol.
-Chế độ ăn giầu calo, người bộo phỡ.
-Dựng một số thuốc điều trị kộo dài như thuốc ngừa thai cú oestrogen làm giảm tiết muối mật, methyl testosterol làm quỏnh mật, …
-Làm thụng mật kộm do cỏc nguyờn nhõn khỏc nhau như viờm món tớnh đường mật, dị dạng đường mật, chốn ộp đường mật do những nguyờn nhõn cơ học khỏc nhau, nang, hạch, v.v…
-Khụng thành lập được mixen mật vỡ thiếu cõn bằng của cỏc chất cholesterol, muối mật, acid mật, lộcithine, tạo thành :
+Sỏi khụng cản quang thường ở trong tỳi mật, đốt chỏy được, hỡnh cầu hoặc bầu dục, trong suốt.
+Sỏi cản quang thường ở ống mật trong gan và ống mật chủ, chặt ra cú hỡnh đồng tõm hỗn hợp cỏc lớp bilirubinat calci, lớp cholesterol, lớp carbonat calci … mà nhõn trong cựng cú thể là trứng hoặc mảnh xỏc giun đũa, hỡnh đa giỏc hoặc hỡnh trụ theo khuụn ống mật.
-Vấn đề gien cũng được đề cập tới vỡ cú nhiều gia đỡnh cha, mẹ, con, chỏu đều mắc, nhưng chưa cú kết luận chắc chắn.
Hạt sỏi đầu tiờn tuy là rất nhỏ, nhưng do lưu thụng đường mật kộm, khụng đảy những hạt đú ra ngoài được, tạo điều kiện cho cholesterol, sắc tố mật lắng đọng thành hạt sỏi ngày càng to ra hơn và càng khú đảy ra ngoài hơn.
BIẾN CHỨNG CỦA SỎI MẬT
-Áp xe gan-đường mật, viờm đường mật, nhiễm khuẩn huyết, sốc nhiễm khuẩn đường mật.
-Viờm tỳi mật cấp, viờm tỳi mật mạn.
-Xơ gan mật thứ phỏt nếu bị ứ mật kộo dài.
SỎI TÚI MẬT (Cholelithiasis)
Tỳi mật cú nhiệm vụ cụ đặc mật nguyờn thuỷ 8 đến 10 lần và dự trữ mật đậm đặc để khi cú thức ăn tanh, dầu, mỡ, mới được tống ra để thực hiện chức năng nhũ tương hoỏ mỡ là giai đoạn đầu của tiờu hoỏ mỡ.
Nếu tỷ lệ cõn bằng của cholesterol với muối mật, acid mật, phosphor lipit khụng đạt yờu cầu, cholesterol dư thừa khụng tham gia tạo thành cỏc mixen, lại được cụ đặc và lưu trữ ở tỳi mật lõu sẽ thành sỏi khụng cản quang, đốt chỏy được, trong suốt tương đối, hỡnh trũn hay bầu dục do nhu động của tỳi mật như vo trũn lại mà thành.
Bệnh hay gặp ở nữ, tuổi trung niờn, bộo mập, ớt hoạt động. Chỳ ý bệnh cú liờn quan đến tuổi kinh nguyệt và món kinh.
1.Triệu chứng lõm sàng
Sỏi nằm trong tỳi mật, ớt di chuyển nờn một số lớn khụng cú triệu chứng lõm sàng gỡ.
-Cảm giỏc tức nặng ở hạ sườn phải.
-Chướng bụng sau khi ăn, hay rối loạn tiờu hoỏ, phõn nhóo nhất là khi ăn dầu mỡ.
-Thường cú hội chứng migraine và suy nhược thần kinh.
-Hay kốm theo rối loạn vận động mật (diskinộsie biliaire / biliary diskinesis).
-Cú tỳi mật to, điểm tỳi mật-Murphy đau. Khụng cú cơn đau quặn gan điển hỡnh, nếu cú thỡ chỉ cú cơn quặn nhẹ sau khi ăn tanh, mỡ với cảm giỏc co thắt khụng rừ ràng ở vựng hạ sườn phải.
-Nếu viờn sỏi bị đẩy lờn bịt chớt cổ tỳi mật hoặc ống tỳi mật làm tỳi mật mất chức năng, bị loại trừ, dần dần dẫn đến tỳi mật nước (hydrocholộcystites / hydrocholecystitis) rồi bị nhiễm khuẩn thứ phỏt tiến tới vỡ, gõy viờm phỳc mạc, cú tỷ lệ tử vong cao.
2.Triệu chứng cận lõm sàng
-Cholesterol mỏu thường cao.
-Lấy dịch mật theo phương phỏp Metzer Lyon thấy lưu thụng mật B thay đổi, cholesterol mật B cao.
-X quang đường mật với thuốc cản quang. Siờu õm.
-Chụp mật ngược dũng bằng ống soi mềm qua tỏ tràng.
3. Điều trị
-Chế độ ăn thớch hợp, thanh đạm, hạn chế mỡ bộo, calo vừa phải.
-Acid chenic (biệt dược Chộnodex) chộnodộsoxycholic 15-20mg/kg thể trọng/ngày. Khỏi trong 3 thỏng với sỏi nhỏ, hàng năm với sỏi lớn, thuốc cú một số tỏc dụng phụ như đi lỏng, … chỉ cần hạ bớt liều là trỏnh được tỏc dụng phụ đú.
-Ursodesoxycholic acid (biệt dược Ursolvan)
-Thuốc nhuận mật thụng thường.
-Cú khi phải cắt bỏ tỳi mật, hạn chế hỡnh thành sỏi.
SỎI ỐNG MẬT CHỦ
Sỏi ống mật chủ (Choledocholithiasis) là sỏi hỗn hợp, cản quang, hỡnh đa dạng từ gan xuống, lỳc đầu cũn nhỏ nhưng xuống tới ống mật chủ thỡ to lờn dần vỡ tốc độ dũng chảy của mật ở đõy thấp, mật lưu lại chưa xuống tỏ tràng nờn dễ kết vún thờm. Cú khi rất nhiều viờn to nhỏ khỏc nhau, xếp sỏt vào nhau, gõy cản trở lưu thụng mật làm kết vún tăng thờm, cú lỳc gõy tắc hoàn toàn.
1.Triệu chứng lõm sàng.
Cú 3 triệu chứng kinh điển là :
-Cơn đau quặn gan, lan lờn vai phải, kộo dài từ 5-10 phỳt đến hàng giờ trờn nền của 1 cảm giỏc đau tức nặng ở hạ sườn phải liờn miờn 3-4 ngày. Cơn đau quặn cú khi đau cú khi thưa. Cú tỳi mật căng to, đau rừ khi cú cơn, cú khi tăng cảm khiến bệnh nhõn từ chối việc thăm khỏm, đau cú khi gõy khú thở, hoặc nụn và tăng nhu động ruột kiểu bỏn tắc. Cơn đau là do ỏp lực tăng đột ngột ở tỳi mật và đường mật trờn chỗ tắc vỡ tỳi mật cố co búp để tống mật qua chỗ bị cản trở lưu thụng. Khi cơn co búp qua đi thỡ cơn đau quặn gan cũng giảm dần.
-Cơn sốt mật thường xuất hiện 12 giờ sau cơn đau quặn gan, cú khi sớm hơn. Sốt cú rột, núng, ra mồ hụi nhưng khụng cú chu kỳ và cú plasmodium trong mỏu như cơn sốt rột. Sốt mật thường là do bội nhiễm thứ phỏt và do cỏc thành phần mật tràn vào mỏu.
-Vàng da tắc mật, phõn bạc màu, nước tiểu thẫm mầu kốm theo nhịp tim chậm, cú khi cú chảy mỏu và ngứa ngoài da. Cỏc xột nghiệm tăng bạch cầu trong mỏu, sinh hoỏ về ứ mật trong mỏu đều dương tớnh như : bilirubin trực tiếp mỏu cao, xuất hiện bilirubin niệu, cholesterol mỏu tăng cao, photphataza kiềm tăng cao, prothrombin mỏu giảm, nghiệm phỏp kohler dương tớnh, stercobilinogen phõn giảm.
2.Cỏc triệu chứng cận lõm sàng khỏc
-X quang đường mật cú thuốc cản quang.
-Chụp mật ngược dũng qua ống soi mềm tỏ tràng.
-Siờu õm. Siờu õm cắt lớp v.v…
3. Điều trị
-Chế độ ăn thớch hợp, thanh đạm, hạn chế mỡ bộo, calo vừa phải.
-Thuốc nhuận mật thường xuyờn, chỉ dựng ngoài cơn đau quặn gan.
-Khi cú cơn đau quặn gan :
+Cho thuốc gión cơ : Atropin, Belladon, Papavộrin.
+Cỏc thuốc giảm đau : Dolosal (Pithidin, Dolargan) 0,05 trộn với Phộnergan 25mg tiờm bắp thịt.
+Khụng dựng Morphin hoặc dẫn xuất của Opium.
-Sau cơn đau quặn gan, dựng thuốc nhuận gan như : Nhõn trần, Artichaud, Chophytol, Bilargit, Sulfarlem, v.v…
-Qua ống thụng tỏ tràng bằng sợi mềm, với dụng cụ chuyờn dựng, mở rộng cơ Oddi, gắp sỏi cho xuống tỏ tràng rồi theo phõn ra ngoài. Được chỉ định với sỏi ống mật chủ dưới 1,5cm.
-Tỏn sỏi ngoài cơ thể bằng súng.
-Phẫu thuật lấy sỏi.
-Làm tan sỏi với sỏi cholesterol dưới 1,5cm và tốt nhất là với sỏi dưới 5mm bằng cỏch dựng thuốc từ 6-24 thỏng, hoặc làm tan sỏi trực tiếp bằng hoỏ chất (direct solvent dissolution).
-Tỏn sỏi bằng súng (shock-wave therapy), bằng siờu õm hoặc phỏ sỏi bằng tia lade.
-Nếu tắc mật kộo dài cú nguy cơ nhiễm độc nhiễm trựng nặng, nguy cơ thấm mật phỳc mạc hoặc vỡ tỳi mật gõy viờm phỳc mạc mật hoặc nguy cơ xơ gan mật thỡ cú chỉ định phẫu thuật lấy sỏi, dẫn lưu mật bằng ống thụng hoặc qua tỳi mật nối vào tỏ tràng. Phẫu thuật lấy sỏi hoặc dẫn lưu mật khụng phải là biện phỏp tối ưu mà là biện phỏp bắt buộc chống nguy cơ đó nờu, nhưng chưa giải quyết được căn nguyờn, lại tạo thờm dị dạng của ống mật (sẹo, dớnh, …) gõy thuận lợi thờm cho sự tỏi phỏt của sỏi mật sau này. -Cắt tỳi mật qua nội soi cú ưu điểm là thời gian nằm viện ngắn, hồi phục sức khoẻ nhanh được chỉ định khi sỏi to, gõy đau nhiều, gõy viờm tỳi mật.
-Cắt tỳi mật bằng mổ phanh được chỉ định khi mổ nội soi thất bại hoặc khi viờm mủ tỳi mật.
ĐIỀU TRỊ SỎI MẬT BẰNG ĐễNG Y
Sỏi mật và nhiễm khuẩn đường mật nằm trong phạm trự Hiếp thống, Phỳc thống, Hoàng đản của Đụng Y.
1).Triệu chứng (TC) : Đau, vàng da, sốt là Tam chứng Charcot của sỏi mật.
Chẩn đoỏn (CĐ) : Thấp nhiệt ứ đọng ở can, đởm.
Phộp chữa (PC) : Sơ thụng can đởm, thanh lợi thấp nhiệt.
Phương (P) : Nhõn kim thang.
Dược (D) : Nhõn trần, Kim tiền thảo đều 20g, Hoàng cầm, Uất kim, Chỉ xỏc đều 12g, Bắc Mộc hương, Đại hoàng đều 3g, Cam thảo bắc 8g. Phương giải (PG) : Nhõn trần : thanh lợi thấp nhiệt, trừ cỏc chứng hoàng đản, lợi mật, giảm cholesterol trong dịch mật; Kim tiền thảo : lợi đởm bài thạch, giảm bilirubin mật, đào thải Na+ qua đường nước tiểu; Hoàng cầm : thanh nhiệt ở ngực bụng, trừ chứng phiền đầy; Uất kim : thanh nhiệt, hành khớ giảm đau; Chỉ xỏc : hành khớ, làm tăng cụng năng của Đại hoàng; Bắc Mộc hương : hành khớ giảm đau, hoạt chất helenin cú tỏc dụng kớch thớch bài tiết mật; Cam thảo bắc : kiện tỳ và điều hoà cỏc vị thuốc, giữ Na+.2)TC : Sườn phải quặn đau từng cơn (hiếp thống), đau lan ra sau lưng lờn vai, cú sốt rột ở mức độ nhẹ (hàn/nhiệt), miệng đắng khụng muốn ăn, buồn nụn hoặc nụn, rờu lưỡi vàng nhớt, mạch huyền khẩn.
CĐ : Viờm đường mật hoặc sỏi mật khụng gõy tắc. Can đởm khớ trệ.
PC : Sơ can lợi đởm, lý khớ giảm đau.
P : Sài hồ sơ can tỏn [1] hợp Kim lệnh tử tỏn [2] gia giảm.
D : Sài hồ 6g, Bạch thược, Chỉ xỏc, Hương phụ, Xuyờn luyện tử, Diờn hồ sỏch đều 9g, Kim tiền thảo 30g, Xuyờn khung 6g, Cam thảo 3g.
PG : Sài hồ sơ can tỏn hợp Kim lệnh tử tỏn : sơ can hành khớ, hoạt huyết giảm đau; Kim tiền thảo : lợi đởm thanh nhiệt hoỏ thấp.
3)TC : Sườn phải trướng đau kộo dài hoặc cú cơn, lan lờn vai, sốt cao sợ rột, miệng đắng họng khụ, buồn nụn hoặc nụn, rờu lưỡi vàng nhớt, mạch huyền khẩn.
CĐ : Viờm đường mật hoặc sỏi mật bỏn tắc và viờm. Can đởm thấp nhiệt.
PC : Thanh nhiệt hoỏ thấp, lợi đởm bài sỏi. P, D : Kim tiền thảo 60g, Bồ cụng anh 30g, Nhõn trần, Liờn kiều đều 12g, Uất kim, Chỉ xỏc, Mộc hương, Hổ trượng căn, Diờn hồ sỏch đều 9g, Kờ nội kim 6g.
Gia giảm (GG) : Nếu đại tiện tỏo, thờm : sinh Đại hoàng, Mang tiờu.
PG : Kim tiền thảo, Nhõn trần, Bồ cụng anh, Liờn kiều : thanh nhiệt hoỏ thấp; Chỉ xỏc, Uất kim, Mộc hương, Diờn hồ sỏch : lý khớ giảm đau; Hổ trượng căn : lợi thấp thoỏi hoàng, hoạt huyết thụng lạc giảm đau; Kờ nội kim : bài sỏi.
4)TC : Sườn phải nhúi đau kộo dài nhiều ngày, sốt rột, đờm nặng hơn, vựng đau cú thể sờ thấy u cục, bụng trướng, đại tiện tỏo, hoàng đản kộo dài, chất lưỡi tớa tớm hoặc cú ban ứ, rờu lưỡi mỏng, mạch huyền sỏc.
CĐ : Sỏi mật. Huyết ứ, nhiệt kết.
PC : Hoạt huyết hoỏ ứ, thanh nhiệt cụng hạ.
P : Đào hạch thừa khớ thang [3] gia giảm.
D : Đào nhõn, sinh Đại hoàng (cho sau), Mang tiờu (chiờu), Diờn hồ sỏch đều 9g, Cam thảo 6g, Kim tiền thảo 30g, Nhõn trần 12g.
GG : Sốt, rột nhiều, thờm : Liờn kiều, Hồng đằng, Tử hoa địa đinh, Hổ trượng căn.
PG : Đào nhõn : phỏ huyết khu ứ; Đại hoàng : hạ ứ tiết nhiệt; Mang tiờu : nhuyễn kiờn nhuận tỏo; Diờn hồ sỏch : lý khớ hoạt huyết; Nhõn trần, Kim tiền thảo : thanh nhiệt lợi thấp, thoỏi hoàng.
5)TC : Bụng sườn quặn đau trướng đầy khụng cho sờ, sốt cao rột run, hoàng đản, đại tiện tỏo, tiểu tiện đỏ, ra nhiều mồ hụi, nặng thỡ hụn mờ núi sảng, chất lưỡi đỏ sẫm, rờu lưỡi vàng khụ, mạch tế sỏc.
CĐ : Viờm đường mật hoỏ mủ hoặc sốc mật. Nhiệt độc thịnh.
PC : Thanh nhiệt giải độc, hoỏ ứ giảm đau.
P : Nhõn trần cao thang [4] hợp Ngũ vị tiờu độc ẩm [5] gia giảm.
D : Nhõn trần 15g, Chi tử, Kim ngõn hoa, Đan bỡ, Xớch thược đều 9g, Đại hoàng 6g, Liờn kiều 12g, Bồ cụng anh, Tử hoa địa đinh đều 30g.
GG : Hụn mờ núi sảng cú thể dựng An cung ngưu hoàng hoàn [6].
PG : Nhõn trần : thanh lợi thấp nhiệt; Chi tử : thụng lợi tam tiờu, dẫn thấp nhiệt đi xuống; Kim ngõn hoa, Liờn kiều, Bồ cụng anh, Tử hoa địa đinh : thanh nhiệt giải độc; Đan bỡ, Xớch thược : thanh nhiệt lương huyết; Đại hoàng : tả nhiệt trục ứ, thụng đại tiện.
6)PC : Sơ can, lợi đởm, hành khớ, hoạt huyết, thanh lợi thấp nhiệt, kiện tỳ, hoà vị.
P, D : Kim tiền thảo 30g, Hải kim sa 20g, Chỉ xỏc, Mộc hương, Nhõn trần, Hổ trượng đều 15g, Uất kim, Hoàng cầm, Kờ nội kim, sinh Đại hoàng (cho vào sau) đều 10g.
GG :
-Vựng mạn sườn phải đau nhiều, thờm : Xuyờn luyện tử 12g, Huyền hồ 4g.
-Hạ sườn phải cú cục ấn đau, thờm : Tam lăng, Nga truật, Xớch thược đều 12g.
-Buồn nụn hoặc nụn, thờm : Trỳc nhự, Bỏn hạ chế gừng đều 10g.
-Nhiệt thịnh, thờm : Kim ngõn hoa, Chi tử, Bồ cụng anh đều 12g.
-Cú triệu chứng hàn thấp, bỏ : Nhõn trần, Hổ trượng; thờm : Phụ phiến 4g, Thương truật, Hậu phỏc, Trần bỡ đều 12g.
7)Kinh nghiệm điều trị sỏi mật của Nhật Bản :
7.1.Đại sài hồ thang [7]. Trị sỏi mật ở người bộo khoẻ.
7.2.Sài hồ quế chi thang [8]. Trị sỏi mật và viờm tỳi mật ở người thể trạng trung bỡnh.
7.3.Giải lao tỏn. Trị sỏi mật mạn ở người cơ thể suy yếu.
7.4.Tiểu sài hồ thang [9]. Trị sỏi mật mạn cú chứng trạng kộo dài, sốt khụng dứt.
7.5.Thược dược cam thảo thang [10]. Giảm đau tại chỗ.
7.6. Đại hoàng phụ tử thang [11]. Giảm đau do hàn và nhuận trường.
8)Một số nghiệm phương trị sỏi mật :
8.1.Hoàng kim linh thang. Đó điều trị 34 ca, khỏi 24, chuyển biến tốt 9, khụng kết quả 1, hiệu quả 97,1% (Tứ xuyờn Trung Y (8) 1986).
CD : Thanh nhiệt, lợi thấp, hoỏ ứ, bài sỏi.
CT : Sỏi mật.
D : Đại hoàng 5-30g, Hoàng cầm 15g, Khương hoàng 10-20g, Uất kim 20-60g, Kim tiền thảo 20-40g, Kim ngõn hoa 15-30g, Kờ nội kim (tỏn uống với nước thuốc) 12g, Uy linh tiờn 20-60g. Sắc uống.
8.2.Lợi đởm bài thạch thang. Đó trị 10 ca, một số uống 3-5 thang đó ra sỏi, uống hơn 10 thang sỏi ra hết, hết cỏc triệu chứng. (Tứ Xuyờn Trung Y (8) 1986)
CT : Sỏi mật, viờm tỳi mật mạn.
D : Sài hồ, Hổ trượng căn, Đan sõm, Sơn tra đều 15g, Hoàng cầm, Liờn kiều, Hồng hoa, Nguyờn minh phấn (hoà nước thuốc sắc uống) đều 10g, Hoạt thạch 20g. Sắc uống lỳc đúi.
8.3.Đởm kinh thang. Đó trị 281 ca, Giảm đau 251, khụng kết quả 30, tỷ lệ 89,3%. Ra sỏi 97. (Tứ Xuyờn Trung Y (12) 1987)
CD : Thanh can, lợi đởm, trục ứ, bài thạch.
CT : Sỏi mật, viờm tỳi mật đau quặn.
D : Kim tiền thảo, Mạch nha, Cốc nha, Thần khỳc, Hoa tiờu (uống với nước thuốc sắc) đều 31g, Uất kim 20g, Sài hồ, Bạch thược, Mộc hương, Huyền hồ đều 12g, Chỉ xỏc, Chi tử đều 10g, Giỏp chõu (uống riờng) 6g. Sắc uống.
8.4.Đại sài hồ thang gia vị (Tõn Trung Y (6) 1979)
CD : Thư can hoà vị, thanh nhiệt lợi thấp, lợi đởm bài thạch.
CT : Sỏi mật, viờm tỳi mật mạn.
D : Sài hồ, Hoạt thạch đều 24g, Kim tiền thảo, Nhõn trần đều 31g, Bạch thược, Hải kim sa, Kờ nội kim, Thạch vi đều 12g, Hoàng cầm, Đại hoàng chế rượu (Tửu quõn) đều 10g, Bỏn hạ, Sinh khương, Uất kim đều 9g, Chỉ xỏc 6g, Đại tỏo 4 quả. Sắc uống.
8.5.Thư can lợi đởm thang Đó trị 50 ca, uống 1-4 thang, tỷ lệ giảm đau là 98% (Bắc Kinh Trung Y (1) 1989).
CD : Thư can lợi đởm, lý khớ chỉ thống.
CT : Sỏi mật.
D : Sài hồ 19g, Xớch thược, Bạch thược đều 15g, Phật thủ, Nhõn trần đều 30g, Uất kim, Thạch hiện xuyờn, Tiờu Sơn tra đều 20g, Huyền hồ, Chỉ thực, Nhũ hương, Một dược, Lộc giỏc sương đều 10g, sinh Đại hoàng, Thỏi bạch đều 6g. Sắc uống.
8.6.Thanh đởm hành khớ thang (Lương Kiếm Ba phương).
CD : Sơ can lý khớ, tiờu viờm thanh nhiệt, lợi đởm bài thạch.
CT : Sỏi mật, viờm tỳi mật mạn.
D : Sài hồ, Hoàng cầm, phỏp Bỏn hạ đều 10g, Mộc hương, Chỉ xỏc đều 5g, Đại hoàng, Uất kim, Hương phụ đều 10g, Nhõn trần 20g. Sắc uống.
8.7.Lợi đởm bài thạch thang (Trung Quốc đương đại Trung Y danh nhõn chớ)
CD : Thư can tả hoả, thanh nhiệt lợi thấp, hành khớ chỉ thống, lợi đởm bài thạch.
CT : Sỏi mật.
D : Kim tiền thảo, Uy linh tiờn, Cứu tất ứng, Thủ ụ đều 30g, Lộ lộ thụng, Vương bất lưu hành, Nhõn trần đều 15g, Chỉ xỏc, Đại hoàng (cho vào sau), Mang tiờu (hoà nước thuốc uống), Kờ nội kim (tỏn, trộn nước thuốc uống) 9g, Sài hồ 5g. Sắc, uống lỳc đúi.
8.8.Can đởm bài thạch thang (Trung Quốc đương đại Trung Y danh nhõn chớ)
CD : Sài hồ, Cam thảo, Đương quy, Hậu phỏc, Đại hoàng (cho vào sau), Xuyờn luyện tử, Huyền hồ, Uất kim đều 10g, Bạch thược, Chỉ xỏc, Nhõn trần, Đảng sõm đều 15g, Kim tiền thảo 30g, Sắc uống.
8.9.Sơ can lợi đởm thang. Đó trị trờn 10 ca, khụng phải giải phẫu, bệnh nhõn vẫn tiếp tục lao động sản xuất.(Thiờn gia diệu phương, quyển thượng)
CD : Sơ can giải uất, lý khớ chỉ thống.
CT : Viờm tỳi mật kốm sỏi mật.
D : Sài hồ, Chỉ thực, Trần bỡ, Mang tiờu, Huyền hồ đều 10g, Hổ trượng căn, Kim tiền thảo, Kim ngõn hoa, Nhõn trần đều 30g, sinh Đại hoàng, Uất kim, Xuyờn luyện tử, Bạch thược đều 12g. Sắc uống.
8.10.Đởm đạo bài thạch thang (Trung Tõy Y kết hợp trị liệu cấp phỳc chứng)
CD : Thanh nhiệt lợi thấp, hành khớ chỉ thống, lợi đởm bài thạch.
CT : Sỏi mật do thấp nhiệt.
D : Kim tiền thảo 40g, sinh Đại hoàng, Uất kim, Chỉ xỏc, Nhõn trần đều 12g. Sắc uống ngày 1 thang. 1 thỏng là 1 liệu trỡnh, nghỉ một tuần lại tiếp tục uống.
8.11.Bài thạch thang ngũ hiệu Sau khi uống đau dữ hơn, đú là dấu hiệu bài sỏi. (Trung Tõy Y kết hợp trị liệu cấp phỳc chứng)
CD : Thanh nhiệt lợi thấp, hành khớ lợi đởm, bài thạch.
CT : Sỏi mật, viờm tỳi mật do sỏi thể khớ uất.
D : Kim tiền thảo 30g, Chỉ xỏc, Mộc hương, Hoàng cầm, Xuyờn luyện tử đều 9g, Đại hoàng 6g. Sắc uống.
8.12.Bài thạch thang lục hiệu (Trung Tõy Y kết hợp trị liệu cấp phỳc chứng)
CD : Thanh nhiệt lợi thấp, hành khớ chỉ thống, lợi đởm bài thạch.
CT : Sỏi mật, viờm tỳi mật do sỏi thể thấp nhiệt.
D : Hổ trượng (hoặc cõy Gai), Kim tiền thảo (hoặc Nhõn trần) đều 40g, Chi tử, Chỉ xỏc, Đại hoàng, Mộc hương, Huyền hồ đều 20g. Sắc uống. Kinh nghiệm của Bệnh viện Tụn Nghĩa Trung Quốc, bài này thớch hợp với ống mật cú sỏi <1cm, ống gan cú sỏi <3cm.
8.13.Bài thạch thang. (Thiờn gia diệu phương, quyển thượng)
CD : Thanh nhiệt lợi thấp, bài thạch.
CT : Sỏi mật. Cơn đau sỏi mật, viờm đường tiểu cấp.
D : Kim tiền thảo, Bạch mao căn, Đụng quỳ tử, Hoạt thạch đều 30g, Lưu hành tử 18g, Cự mạch, Biển sỳc, Kờ nội kim sống, Xa tiền tử đều 16g, Ngưu tất 10g, Mộc thụng 6g. Sắc uống.
8.14.Tam hoàng bài thạch thang (Bệnh viện Tụn Nghĩa, Viện Trung Y Thượng Hải)
CT : Thấp nhiệt uất kết. Sỏi ống mật.
D : Hoàng liờn 8g, Đại hoàng, Hoàng cầm, Mộc hương, Chỉ xỏc đều 12g. Sắc uống.
8.15.Bạch ngọc hoỏ đờm thang (Trung Quốc trung dược thành dược xử phương tuyển tập)
D : Bạch phàn 90, Uất kim 120g. Tỏn mịn, hoàn. Ngày uống 16-20g với rượu núng. Hoặc dung nước sắc Bạc hà trộn bột làm viờn, ngày uống 8-12g.
9) Trị sỏi mật của Đức Thọ Đường :
9.1.Trị sỏi mật ĐTĐ
CD : Thanh nhiệt, lợi thấp, giải độc, sơ can, lý khớ, nhuận lợi mật, bài sỏi, giảm đau.
CT : Sỏi mật và sỏi tỳi mật. D : Kim tiền thảo 30g, Bồ cụng anh 20g, Nhõn trần, Hoàng cầm, Uất kim đều 12g, Chỉ xỏc, Bạch thược, Hương phụ đều 8g, Sài hồ, Xuyờn luyện tử, Huyền hồ, Hổ trượng căn, Kờ nội kim, Chi tử, Kim ngõn hoa, Đơn bỡ, Xớch thược đều 6g, Mộc hương, Đại hoàng, Cam thảo, Xuyờn khung, Đào nhõn, Mang tiờu đều 4g. Ngày 1 thang, sắc uống. 9.2.Hoàn trị sỏi mật ĐTĐ. Cú cựng cụng dụng, chủ trị, dược như trờn (9.1). Cỏc vị khú hấp thu nấu cao, cỏc vị dễ hấp thu tỏn bột, hoàn. Ngày uống 3-4 lần, mỗi lần 10g. 9.3.Viờn nang trị sỏi mật ĐTĐ 500mg cú cựng cụng dụng, chủ trị, dược như trờn (9.1). Chiết xuất, đúng nang 500mg. Ngày uống 4 lần, mỗi lần 2-3 viờn.
10.Phương phỏp trị sỏi mật cổ truyền của Nga, và cỏc bỏc sĩ F. Batmanghelidij, Donal Kelly, Richard Schuldze, Hulda Clark ghi lại phộp chữa sỏi mật Địa Trung Hải. 10.1.Buổi sỏng ngay lỳc thức dậy uống khoảng 1 lớt nước pha 1-2 thỡa muối biển. Sau 15-20 phỳt, cỏc chất trong dạ dày, ruột non, ruột già bị tống ra ngoài theo đường đại tiện (rửa ruột).
10.2.Ăn điểm tõm và ăn trưa xong, nhịn ăn 6 giờ. Bắt đầu uống 2 thỡa dầu olive nguyờn chất, uống tiếp nước vắt 1 quả chanh. Sau đú, nằm nghiờng người về bờn phải, co đầu gối lờn gần vai.
10.3.Cứ sau 15 phỳt lại uống như lần đầu, và cũng nằm như sau uống lần đầu, cộng 8 lần. 10.4.Khoảng 6-8 giờ sau lần uống thứ 8, đại tiện vào toilet qua rổ lưới mịn để lọc lấy sỏi mật và sỏi muối mật.
Chõm cứu
A.Thể chõm.
Cụng thức huyệt : Can du, Đởm du, Nhật nguyệt (bờn phải), Kỳ mụn (bờn phải).
GG :
-Khớ trệ, thờm : Nội quan, Cụng tụn.
-Thấp nhiệt, thờm : Đại chuỳ, Khỳc trỡ, Ngoại quan.
-Nhiệt độc thịnh, thờm : Đại chuỳ, Thập tuyờn, Thuỷ cõu, Quan nguyờn.
-Can uất khớ trệ, phải sơ can, giải uất, lý khớ, giảm đau. Chõm : Dương lăng tuyền, Chi cõu, Kỳ mụn, Thỏi xung, Nội quan, Trung quản, Thiờn xu, Đởm nang huyệt. -Thấp nhiệt uẩn kết, phải thanh hoá thấp nhiệt, sơ lợi can đởm. Châm : Kỳ môn, Nhật nguyệt, Chi câu, Dương lăng tuyền, Âm lăng tuyền, Trung quản, Túc tam lý.
Cách châm : Sau khi đắc khí, vê kim vài phút, sau đó lưu kim 20-30 phút, bệnh nặng có thể lưu kim 1 giờ, hoặc điện châm kích thích mạnh, cách 10 phút vê kim 1 lần. Thời kỳ phát cơn, ngày châm 1-2 lần; thời kỳ ổn đinh, tuần châm 2-3 lần.
B.Nhĩ châm.
Công thức huyệt : Giao cảm, Thần môn, Đởm. Phối hợp : Can, Tá tràng.
Cách châm : Chọn 2-3 huyệt, có phản ứng mạnh, kích thích mạnh, lưu kim 30 phút, ngày 2-3 lần, hoặc dán vào huyệt đó hạt Vương bất lưu hành, người bệnh tự làm mỗi ngày nhiều lần, 7 ngày thay hạt một lần.
C.Thuỷ châm.
Công thức huyệt : Đởm du, Trung quản, Túc tam lý, Đởm nang.Cách châm : Mỗi lần chọn 1-2 huyệt, chích dịch Đương quy hoặc Hồng hoa,hoặc 10ml Glucose 10% ngày 1-2 lần.
-Sỏi niệu quản
1)Sỏi niệu quản kèm ứ nước bể thận
TC : Đau lưng, đi đái dắt, mót đái, đái đau, ứ nước bể thận, lưỡi đỏ, rêu mỏng hơi vàng, mạch huyền tế hơi sác.
CĐ : Thấp nhiệt uẩn kết.
PC : Thanh nhiệt lợi thấp, thông lâm trục thạch.
P : Trục thạch thang.
D : Kim tiền thảo 30g (Q : thanh nhiệt lợi thấp trục thạch), Hải kim sa đằng 18g (lợi thuỷ thông lâm), Kê nội kim 6g (tiêu sỏi), Hổ phách mạt 3g (khử ứ thông lộ chỉ thống), Mộc hương cho vào sau 1,5g (hành khí giải uất chỉ thống), Sinh địa, Bạch thược (đều 12g, lợi thuỷ mà không gây tổn âm), Tiêu cam thảo 5g (S + lợi thuỷ). Sắc uống ngày 1 thang. Liệu trình 25 thang. Sau nên uống thêm 10 thang Lợi thuỷ thông lâm thang ( ) để củng cố.
2) TC : Lưng đau dữ dội, người lăn lộn, vã mồ hôi, tứ chi lạnh, nôn mửa, thử nước tiểu : Hồng cầu (+++).
CĐ : Thận hư làm bàng quang không khí hoá được, thấp nhiệt uẩn tích ở hạ tiêu, chất đục ngưng kết thành sỏi.
PC : Tư thận thanh nhiệt, thẩm thấp lợi niệu, thông lâm hoá kết.
P : Tam kim hồ đào thang + Nội kim hồ đào cao.
D1 : Kim tiền thảo 30 - 60g, Bột Kê nội kim chích 6g chia 2 lần uống, Hải kim sa 12g, Thạch vi, Cù mạch, Biển súc, Xa tiền thảo, Hoạt thạch (đều 12g), Sinh địa 15g, Thiên môn 9g, Ngưu tất 9g, Mộc thông 5g, Cam thảo 5g, Hồ đào nhục 4 hạt chia 2 lần nuốt. Sắc 2 nước cô chung chia 2 lần uống. Liệu trình 15 ngày.
D2 : Hồ đào nhục 500g, Kê nội kim trích 150g , tán bột luyện với 500g Mật ong, chứa trong lọ, ngày uống 3 lần, mỗi lần 1 thìa càphê.
-Sỏi thận
+TC lâm sàng :
1-Chủ chứng : Cơn đau thận :
Đau dữ dội, đau buốt hoặc như dao đâm vào vùng thắt lưng một bên thận, đau lan xuống bàng quang và cơ quan sinh dục; đau tăng khi cử động; đau kéo dài vài giờ; đau liên tục hoặc cách quãng có khi vài năm hoặc vài chục năm; đau kèm theo đái dắt, đái khó, đái buốt (lâm thống);
2-Thứ chứng :
-thường nôn mửa, táo bón, chướng bụng do phản xạ;
-đôi khi vô niệu (lượng nước tiểu < 300 ml / 24 h) do tắc 2 niệu quản hoặc tắc 1 và và 1 do phản xạ;
-đau lúc ta rung ở bên vùng thận bị bệnh (dấu hiệu Paxtenatxki);
-thận tổn thương khi xúc chẩn sờ thận bằng 2 bàn tay đặt ở phía sau và phía trước thận
-nước tiểu có cát, sỏi, máu.
3-Thứ chứng thêm theo từng thể bệnh Đông y :
3.1.Thấp nhiệt hạ trú, uẩn kết :
3.1.1.bụng dưới chướng đầy, lưỡi đỏ, rêu lưỡi vàng bẩn, mạch tế sác.
3.1.2.miệng đắng, buồn nôn, lưỡi đỏ, rêu lưỡi mỏng ráp, mạch tế huyền sác hoặc mạch huyền thốn nhược.
3.2.Thận khí hư tổn , thấp nhiệt uẩn kết : đau lưng, ngửa lên cúi xuống là xương sống đau như gãy không chịu nổi, hoạt động bị hạn chế, mặt trắng bệch, vã mồ hôi, rêu lưỡi dày, vàng, bẩn, mạch trầm huyền có lực. Lạnh 2 chân – thận dương hư
3.3.Thấp nhiệt ứ trở, hư nhược : ăn không ngon, thân thể nặng nề gầy yếu, miệng khát không uống được nhiều, rêu lưỡi bẩn, mạch hoãn, mạch trái hơi trầm.
TC cận lâm sàng :
-Xét nghiệm nước tiểu : có hồng cầu, có tinh thể muối oxalat hoặc urat hoặc photphat hoặc xystin hoặc xantin .... ;
-X quang 2 thận và 2 niệu quản phát hiện và định rõ vị trí sỏi các loại trừ sỏi photphat;
-Siêu âm phát hiện và đo được kích thước sỏi.
+Điều trị Sỏi thận theo phép : thanh lợi thấp nhiệt, sơ khí hoạt huyết, thông lâm bài thạch, phân thanh tiết trọc, bổ ích tỳ thận.
1.CĐ : Thấp nhiệt uẩn kết
Phép chữa ( PC 1 ) : Thanh nhiệt lợi thấp, bài thạch thông lâm.
Phương ( P 1) : Giáng thạch thang.
Dược ( D 1 ) : Giáng hương 3g, Thạch vĩ 10g, Hoạt thạch 10g, Ngư não thạch 10g, Kim tiền thảo 30g, Hải kim sa 10g (bọc), Kê nội kim 10g, Đông quì tử 10g, Ngưu tất 10g, Cam thảo tiêu 3g. Sắc uống, ngày 1 thang, liệu trình 15 thang.
PC 2 : Thanh nhiệt lợi thấp, thông lâm chỉ thống.
P 2: Tang căn tam kim nhị thạch thang.
D 2: Tang bạch bì 30g, Kim tiền thảo 30g, Hải kim sa 30g, Kê nội kim 10g (rang
cát, tán nhỏ, chia uống), Hoạt thạch 30g, Thạch vi 15g, Vương bất lưu hành 10g,
Ngưu tất 10g, Tỳ giải 10g. Sắc uống, ngày 1 thang, liệu trình 15 thang.
GG :
-tích nước bể thận, thêm Bạch giới tử sao 15g, Lai phục tử / La bặc tử sao 15g.
PC 3 : Thanh nhiệt lợi thấp, thông lâm bài thạch.
P 3 : Thạch vĩ tán gia vị.
D 3 : Thạch vĩ 15g, Đông quỳ tử 10g, Cù mạch 15g, Hoạt thạch 30g, Xa tiền tử 20g; + Kim tiền thảo 30g, Kê nội kim 10g, Xuyên sơn giáp 10g, Vương bất lưu hành 15g. Sắc uống, ngày 1 thang, liệu trình 20 thang.
GG :
-lưng bụng đau như cắn, thêm : Xích thược 10g, Cam thảo 5g – hoãn cấp chỉ thống;
-đau kịch liệt, đau lan cả bụng dưới, ngoại âm, thậm chí vã mồ hôi hột, sắc mặt trắng bệch, thêm : Hổ phách mạt 3g, Bột tam thất 10g – hoạt huyết hoá ứ, chỉ thống;
-huyết niệu lượng nhiều, thêm Ngẫu tiết 20g, Bồ hoàng thán 10g, Bạch mao căn 15g – lương huyết chỉ huyết;
-thấp nhiệt khá nặng, niệu đạo nóng đau rít, thêm Bồ công anh 15g, Tử hoa địa đinh 10g, Long quỳ 5g – thanh nhiệt giải độc lợi thấp;
-đái không ra, hoặc dòng nước tiểu không liên tục, bụng dưới chướng đau, thêm Ô dược 10g, Mộc hương 10g, Chỉ thực 5g, Bạch chỉ 5g – hành khí lợi thuỷ;
-sỏi lâu ngày khá to mà thể trạng người bệnh tốt, thêm Tạo giác thích 10g, Tam lăng 10g, Nga truật 15g, Tiêu thạch 10g – phá ứ tán kết, dung thạch bài thạch;
-chữa trị lâu ngày không khỏi, hao dịch thương âm, miệng khô, chân tay tâm nhiệt, chất lưỡi đỏ ít rêu, mạch tế sác, thêm : Sinh địa 15g, Huyền sâm 20g, Mạch môn 15g, Miết giáp 10g – tư âm nhuyễn kiên;
-lâm chứng lâu ngày khí hư, sắc mặt trắng nhợt, đoản hơi, chất lưỡi nhạt có hằn răng, mạch tế nhược, thêm Đảng sâm 25g, Hoàng kỳ 15g – ích khí;
-thận dương hư, lưng đau âm ỉ, gối mỏi vô lực, mạch tế nhược, thêm : Tục đoạn 15g, Đỗ trọng 10g, Tang ký sinh 15g, Hồ đào nhục 15g – bổ thận tráng yêu, Hồ đào nhục còn có tác dụng làm tan cát sỏi.
P 4 : Gia giảm Trân kim thang ( ).
D 4: Trân châu mẫu 60g, Kê nội kim 12g, Mộc thông 15g, Vương bất lưu hành 12g, Hải kim sa 15g, Hải phù thạch 15g, Tiểu hồi hương 10g, Trạch tả 12g, Mạch môn 10g, Ti qua lạc 12g. Sắc uống, ngày 1 thang. Liệu trình 15 thang.
PC 5 : Thanh nhiệt lợi thấp, thông lâm trục thạch.
P 5 : Trục thạch thang ( ).
D 5 : Kim tiền thảo 30g (thanh nhiệt lợi thấp trục thạch), Hải kim sa đằng 20g (lợi thuỷ thông lâm), Bạch thược 10g, Sinh địa 12g (lợi thuỷ mà không tổn âm), Kê nội kim 6g (tiêu sỏi), Hổ phách mạt 3g (khứ ứ thông lộ chỉ thống), Mộc hương 5g (hành khí giải uất chỉ thống), Tiêu cam thảo 5g (lợi thuỷ, sứ dược). Sắc uống, ngày 1 thang, liệu trình 15 thang.
PC 6 : Thanh nhiệt tiêu thạch, lợi thuỷ thông lâm.
P 6 : Bài thạch thang ( ).
D 6 : Kim tiền thảo 30g, Kê nội kim sống 15g, Biển súc 15g, Cù mạch 15g, Hoạt thạch 30g, Xa tiền tử 15g, Mộc thông 6g, Đông quì tử 30g, Lưu hành tử 18g, Ngưu tất 10g, Bạch mao căn 30g. Sắc uống, ngày 1 thang, liệu trình 30 thang. PC 7 : Thanh nhiệt lợi thấp, thông lâm.
P 7 : Tặc thạch hoàn ( ).
D 7 : Mộc tặc thảo 10g, Hoạt thạch 10g, Đông quỳ tử 15g, Xa tiền tử 10g, Hải kim sa 10g, Cam thảo sao 6g (thanh nhiệt lợi tiểu thông lâm), Địa long 10g (thanh nhiệt lợi tiểu, giãn niệu quản), Ngưu tất 10g (dẫn xuống, chữa ngũ lâm), Bạch linh 10g, Trạch tả 10g, Uất kim 10g, Mang tiêu 6g (hoá thạch thông lâm), Kê nội kim 10g, Hổ phách 2g (thông lâm hoá ứ – trị niệu huyết), Trầm hương 2g (giáng khí nạp thận, tráng nguyên dương – trị khí lâm). Làm hoàn ngày uống 2 lần, mỗi lần 15g, chiêu bằng nước ấm trước bữa ăn 1 giờ.
PC 8 : Tiêu thạch thông lâm, hành khí hoá ứ, thanh lợi thấp nhiệt.
P 8 : Niệu lộ bài thạch thang ( ).
D 8 : Kim tiền thảo 30g, Thạch vi 30g, Xa tiền tử 25g, Mộc thông 10g, Cù mạch 15g, Biển súc 25g, Chi tử 25g, Đại hoàng 10g, Hoạt thạch 15g, Cam thảo sao 10g, Ngưu tất 15g, Chỉ xác 10g. Sắc uống, ngày 1 thang, liệu trình 30 thang.
PC 9 : Thanh nhiệt lợi thấp, bài thạch.
P 9 : Kim hải bài thạch thang ( ).
D 9 : Kim tiền thảo 50g, Hải kim sa 15g, Đông quì tử 15g (bài thạch thông lâm), Y dĩ nhân 15g, Cam thảo sao 10g, Mộc thông 5g, Tỳ giải 10g (thanh nhiệt lợi thấp), Nhũ hương 10g, Kê nội kim 10g, Hổ phách mạt 2g (thông lâm hoá ứ), Ngưu tất 15g (dẫn xuống).
TC : Thận khí hư tổn, thấp nhiệt uẩn kết.
PC : Tư thận thanh nhiệt, thẩm thấp lợi niệu, thông lâm hoá kết.
P 10 : Tam kim hồ đào thang ( ) + Nội kim hồ đào cao ( ).
D 10 : Kim tiền thảo 60g, Kê nội kim 10g, Hải kim sa 15g, Hồ đào nhục 15g, Thạch vi 15g, Cù mạch 15g, Biển súc 15g, Xa tiền tử 10g, Hoạt thạch 15g, Sinh địa 15g, Thiên môn 10g, Ngưu tất 10g, Mộc thông 5g, Sinh cam thảo 5g. Sắc uống, ngày 1 thang, liệu trình 30 thang.
D 11 : Trích Kê nội kim 150g, Hồ đào nhục 500g, Mật ong 500g. Ngày 3 lần, mỗi lần 1 thìa trà.
PC : Ôn thận hành thuỷ — trị sỏi thận và ứ nước bể thận.
P 12 : Phụ kim thang ( ).
D 12 : Phụ tử chế 12g, Kim tiền thảo 30g – (hoá thạch thông lâm), Trạch tả 10g, Thục địa 20g. Sắc uống, ngày 1 thang, liệu trình 50 thang.
TC : Thấp nhiệt ứ trở, hư nhược.
PC : Lợi thấp hoá ứ, tán kết thông trở, bổ thận ích khí.
P 13 : Niệu lộ kết thạch thang ( ).
D 13 : Hải kim sa 15g, Kim tiền thảo 15g, Xa tiền tử 10g, Mộc thông 10g, Bạch linh 10g, Thanh bì 10g, Trần bì 10g, Hoạt thạch 15g, Hổ phách mạt 3g. Sắc uống, ngày 1 thang, liệu trình 15 thang.
GG :
-nhiệt nặng, thêm : Đại hoàng 10g, Chi tử 10g, Cam thảo sao 10g;
-thấp nặng, thêm : Trư linh 10g, ý dĩ nhân 15g;
-đau kịch liệt, thêm : Huyền hồ 10g, Tiểu hồi hương 5g, Xích thược 15g, Nga truật 15g;
-khí hư, thêm : Đảng sâm 20g, Hoàng kỳ 15g, Hoài sơn 15g;
-đái ra máu, thêm : Bồ hoàng 10g, Đại tiểu kế 10g;
-thận hư, thêm : Tang ký sinh 15g, Tục đoạn 15g, Thỏ ti tử 10g, Nhục quế 4g, Phụ tử chế 2g;
P 14 , D 14 : Hoạt thạch 20g, Cam thảo 3g, Hoả tiêu 20g, nghiền nhỏ, ngày uống 2 lần, mỗi lần 2g, chiêu bằng thang 15g Kê nội kim.
P15 , D15 : Cỏ râu mèo (Miêu tu thảo) 60g sắc uống.
P16 , D16 : Sừng bò sấy khô nhỏ lửa, tán bột sàng mịn, ngày uống 3 lần, mỗi lần 9g, chiêu bằng rượu loãng, dấm bỗng gạo.
P17, D17 : Kim tiền thảo 30g, Lừi tiền, Rễ Cỏ xước, Rễ Cỏ tranh (Bạch mao căn) đều 20g, Bụng mó đề 18g, Tỳ giải, sinh í dĩ đều 15g, Kim ngõn hoa 12g, Thương nhĩ, Mộc thụng đều 10g, Gai bồ kết (Tạo giỏc thớch) 8g, bắc Mộc hương 6g.
GG :
-nhiệt nhiều tỏo bún, thờm : Hạt muồng ngủ (Quyết minh tử) sao đen, Chỳt chớt 12g, Chi tử 10g;
-đỏi ra mỏu, thờm Huyết dụ 12g;
-đau lưng, mỏi gối, thờm : Đỗ trọng, Tang ký sinh, Cẩu tớch, Tục đoạn, Cốt toỏi bổ đều 12g.
P18 , D18 : Lấy 1 quả dứa, khoét khoảng 1 ngón tay lõi, nhét vào chỗ trống trong lõi 25g Phèn chua, dùng miếng lõi khoét ra đậy lại, dùng tăm tre cố định nắp đậy, nướng nhỏ
lửa quả dứa đó khoảng 30 phút, lấy ra ép lấy nước, chia nhiều lần uống trong ngày, sẽ
tiêu được sỏi thận loại phốt phát.
Ngoại trị ( NT ) :
Lấy 3 - 5 củ hành sống với một nhúm muối ăn, giã trộn đều, ngào thành cao, lấy bằng quả táo, đặt vào các huyệt Thần khuyết, Tiểu trường du, Bàng quang du, băng lại, mỗi ngày thay mồi thuốc 1 lần.
Châm cứu (CC) :
-Chủ huyệt Bàng quang du (điều tiết công năng khí hoá của bàng quang), Thận du (bộ vị tải khí của tạng thận), Trung cực (phối với Bàng quang du là phép du mộ phối huyệt chữa trị bệnh tật của phủ bàng quang). Châm Bàng quang du và Thận du : châm xiên về phía cột sống, châm sâu 1 tấc, sau khi đắc khí châm tả kiểu nhấc lên ấn xuống, có cảm giác tê đến tiền âm là vừa. Ba huyệt cùng châm có tác dụng sơ lý khí cơ của tạng thận và phủ bàng quang (biểu lý) – chỉ lâm.
-Phối hợp huyệt : Thứ giao, Trật biên thấu Thuỷ đạo để thông lâm bài thạch;
Nhĩ châm (NC) :
-Châm kích mạnh các huyệt : Bàng quang, Thận, Hạ cước đoan, Hạ kiên tiêm. Lưu kim 20 - 30 phút. Mỗi ngày 1 lần.
Thuỷ châm (TC) :
-Thuỷ châm vào Thận du, Quan nguyên, Âm lăng tuyền. Mỗi ngày hoặc cách ngày một lần 2 - 8 ml dịch tiêm Glucô 10%.
-Sỏi thận + ứ nước bể thận
TC : Đầu váng, mắt hoa, mặt phù, lưng nặng, bụng dưới và 2 chân lạnh, nước tiểu đục, đêm đi tiểu nhiều, môi lưỡi trắng nhợt, mạch phù hư trì.
CĐ : Thận dương khí hư tổn, sỏi thận và ứ nước bể thận.
PC : Ôn thận hành thuỷ.
P : Phụ kim thang gia vị.
D : Phụ tử chế 12g, Kim tiền thảo 30g, Trạch tả 10g, Thục địa 20g; + Đông quỳ tử 12g, Nhục quế 3g. Ngày 1 thang sắc uống. Liệu trình tuỳ theo sỏi to nhỏ, thường chừng 50 thang.
*
-Sốt cao sau mổ .. Thanh ngân thang .. ( Xem Cúm Virút )
-Sốt sản hậu ..Thanh ngân thang .. (Xem Cúm Virút )
-Sơ can giải nhiệt .. Sài hồ, Bạc hà;
-Sơ can giải uất (chữa đau gan) : Sài hồ;
-Sơ can lý khí .. Sài hồ, Chỉ xác;
-Sơ lợi khí trệ ở đường ruột .. Mộc hương, Chỉ xác, Tân lang;
-Sơ phong chỉ huyễn (chữa đau váng đầu) : Câu đằng, Xuyên khung, Cúc hoa;
-Sơ phong tán hàn, tuyên thông trừ thấp :
P : Hương nhu ẩm ( ).
D : Hương nhu, Bạch biển đậu, Hậu phác (sốt không mồ hôi, muốn ngủ)
-Sơ phong thanh nhiệt (tuyên) .. Tang diệp, Đậu đen;
-Sởi người lớn ..
TC : người nóng đau đầu, mắt đỏ, mũi tắc chảy nước, ho, tiếng khàn, trong khoang miệng có dấu hiệu Koplick, lưỡi đỏ thẫm, rêu lưỡi vàng khô, mạch hồng sác.
CĐ : Dương tà nhập lý, dầu mỡ làm tắc vị, sởi không phát ra được.
PC : Tuyên biểu thanh lý, tiêu thực thấu tà.
P : Gia vị Thấu tà thang ( ).
D : Ma nhung (tuyên phế), Sài hồ, Cát căn (giải cơ thấu tà), Đương quy, Sơn tra, Kê nội kim, Đạm đậu xị đều 9g; Thăng ma 24g (thăng lên), Bản lăm căn 24g, Đơn bì 9g, Đại thanh diệp 60g (thanh hết lí nhiệt, khử bệnh tà), Tử thảo 60g (tống được sởi), Đình lịch tử sao, Xuyên bối đều 6g (tả phế dưỡng âm làm cho tà độc không ở mãi nơi phế). Ngày 1 thang. Liệu trình 5 thang. Sau dùng tiếp 6 thang Dưỡng âm sinh tân kiện tỳ tiêu độc ( Xem phía trên )
SÙI MÀO GÀ
ĐỊNHNGHĨA
Sựi mào gà (condyloma acuminatum) là dạng thường thấy nhất của bướu condylom (condyloma), một sự tăng trưởng giống mụn cơm, giống mụn cúc nhiễm trựng, sựi như mào gà như hoa sỳp lơ. Sựi mào gà thường thấy ở õm hộ, dưới bao quy đầu dương vật, hoặc ở quanh hậu mụn, ở lưỡi. Sựi mào gà truyền nhiễm, cú thể truyền qua người khỏc qua giao hợp, qua làm tỡnh bằng miệng, bằng hậu mụn. Sựi mào gà do cỏc týp phụ số : 6, 11, 30, 42, 43, 44, 45, 51, 52, 54 của virus HPV (human papillomavirus), lõy nhiễm hàng thỏng đến hàng năm, cú thể dẫn đến ung thư dương vật, ung thư õm hộ, ung thư cổ tử cung, ung thư hậu mụn trực tràng. Cần phõn biệt với : nốt sựi giang mai; u hạt bẹn.
PHềNG NGỪA :
-Sinh hoạt tỡnh dục : khụng lang chạ, cú bảo vệ như đi bao cao su.
-Kiểm tra để phỏt hiện sớm, kịp thời điều trị, khụng gieo rắc HPV cho người khỏc.
-Vaccin HPV cú tờn Gardasil cú tỏc dụng phũng ngừa nhiễm HPV 6, 11, 16, 18.
TỰ ĐIỀU TRỊ :
-Podofilox : 2 lần/ngày liền trong 3 ngày, nghỉ 4-7 ngày; liền 4 liệu trỡnh.
-Crem bụi : 0,15%-0,5% podophyllotoxin, Condylox 0,5%, Wartec 0,15%, Warticon 0,15%.
-Crem bụi Aldara 5%, thành phần Imiquimod 12,5mg/gúi, hộp 12 gúi, của hóng Laboratoires 3M santộ giỏ 79,26 Euro. Bụi ngày 1 lần vào buổi tối, xoa lớp mỏng vào tổn thương, xoa đến hấp thụ hết thuốc; sau khi bụi nhớ rửa tay bằng sà phũng diệt khuẩn; sỏng hụm sau rửa tổn thương bằng sà phũng nhẹ. Mỗi tuần 3 lần liền; liệu trỡnh khoảng 16 tuần. Phản ứng khụng mong muốn : chỏn ăn, như bỏng, khụng cương cửng, mụn nước nhỏ, màng trờn bề mặt; cú người nờu : dễ gõy nấm (11%), phản ứng phụ như triệu chứng cỳm (<5%).
-Crem bụi Condyline, thành phần Podopyllotoxine 0,5mg/100ml và cồn 96 độ, lọ 3,5ml của hóng Laboratoires Yamanouchi Pharma giỏ 20,99 Euro/lọ. Bụi ngày 2 lần, mỗi tuần bụi 3 ngày liền, liệu trỡnh tối đa cho 5 tuần. Khụng dựng cho trẻ em dưới 15 tuổi; cấm dựng với phụ nữ cú mang hoặc đang cho con bỳ. Phản ứng khụng mong muốn : đỏ và viờm trờn mặt tổn thương bụi thuốc, nhất là vào ngày thứ 2, 3 sau bụi.
-Sinecatechins (Veregren và Polyphenon E) là dịch bụi 55% epigallocatechin gallate chiết xuất từ chố xanh, …
ĐIỀU TRỊ DO THẦY THUỐC :
-Phẫu thuật lạnh bằng nitrogen lỏng (Liquid nitrogen cryosurgery) diệt 71-79%, hiệu quả điều trị 6 thỏng là 38-73%.
-Trichloroacetic acid (TCA) 50% , mỗi tuần bụi một lần vào tổn thương. Hiệu quả kộm so với phẫu thuật lạnh bằng nitrogen lỏng; khụng thớch hợp với sựi mào gà ở bướm, dương vật, đường tiết niệu. -Tiờm cục bộ tổn thương bằng 5FU, mỗi lần 250mg, cỏch ngày 1 lần cho đến khi tổn thương mất, hoặc dựng kem 1,25% 5FU bụi. Bụi kem 5% 5FU, cú nhiều phản ứng phụ.
-Phẫu thuật đối với sựi mào gà lớn.
-Xạ trị Laser.
-Dung dịch 20% podophyllin anti-mitotic; khụng thớch hợp với sựi mào gà dương vật, bướm, đường tiểu, quanh hậu mụn; cú phản ứng phụ : lợm giọng, buồn nụn và nụn, sốt, suy thận (renal failure), chứng giảm bạch cầu (leucopenia). -Interferon.
-Đốt điện (electrocautery).
ĐIỀU TRỊ BẰNG ĐễNG Y :
-Sựi mào gà trong phạm trự : Tao hậu, Tỏo vưu, Tỏo hậu trong Đụng Y.
-Chẩn đoỏn : Thấp nhiệt dịch độc xõm phạm.
-Phộp chữa : Thanh nhiệt lợi thấp, khỏng siờu vi, giải độc tỏn kết.
-Phương, dược 1 : Tỳ giải, Thương truật, Hoàng bỏ, Tử thảo, Mó xỉ hiện (Rau sam) đều 15g, Đại thanh diệp 20g, Thổ phục linh 30g, Đơn bỡ 12g, Thụng thảo 10. Ngày 1 thang sắc chia nhiều lần uống. Gia giảm : +Sưng núng đỏ đau tại chỗ, đại tiện tỏo bún, thờm : Đại hoàng, Tri mẫu đều 9g, sinh Thạch cao, Kim ngõn hoa đều 15g.
+Tỏi phỏt, thờm : Hoàng kỳ 20g, Bạch truật 15g.
-Phương, dược 2 : Dó Cỳc hoa, Thổ phục linh đều 30g, Kim ngõn hoa, Cam thảo, Bản lam căn, Sơn đậu căn, Xạ can, Liờn kiều, Hoàng cầm, Chi tử, Hoàng bỏ, Thương truật đều 10g, Sơn từ cụ 5g. Ngày 1 thang sắc chia nhiều lần uống.
-Phương, dược 3 dựng ngoài : Bản lam căn, Dó Cỳc hoa đều 30g, Mộc tặc, Khụ phàn, Địa phu tử đều 20g, Nga truật 15g. Sắc ngõm rửa.
-Phương, dược 4 dựng ngoài : Mó xỉ hiện 60g, Đại thanh diệp 30g, Phốn chua 21g. Sắc ngõm rửa.