MỘT SỐ VỊ THUỐC CẦM MÁU ĐẶC BIỆT DÂN DÃ
Chảy máu do nguyên nhân sung huyết như do các vết thương, do chảy máu đường tiêu hóa, đái ra máu, ho ra máu, chảy máu cam… đều khiến mọi người lo lắng. Ngoài việc điều trị nguyên nhân thì việc cầm máu cũng rất quan trọng, cùng tìm hiểu một số vị thuốc cầm máu đặc biệt dân dã có ngay xung quanh chúng ta nhé!
1. Huyết dư
- Bộ phận dùng: Tóc đốt thành than tồn tính
- Tính vị quy kinh: vị đắng tính bình quy kinh Can Vị
- Tác dụng: Tán ứ chỉ huyết, lợi niệu
- Ứng dụng lâm sàng: Huyết dư có thể dùng đơn độc hay phối hợp trong các trường hợp sau:
Tán ứ chỉ huyết: Điều trị các chứng chảy máu do sung huyết gây thoát quản, đặc biệt là chảy máu đường tiêu hóa, xuất huyết dạ dày, xuất huyết đại tràng.
Chữa bí tiểu tiện, đái ít, đái ra máu
Chữa hoàng đản nhiễm trùng
Làm liền da, sinh cơ, tái tạo tổ chức hạt
Liều lượng: 6-12g/ngày tùy thể trạng
2. Bách thảo xương( Oa đô thán)
- Bộ phận dùng: Muội đen ở dưới đáy nồi, xoong chảo đun bằng rơm rạ hoặc cỏ khô. Thường muội tích tụ nhiều năm mới tạo thành một lớp đen dày.
- Tính vị quy kinh: vị cay tính ấm, vào kinh phế đại trường
- Tác dụng: Cầm máu, có thể dùng trong hoặc uống bên ngoài
- Ứng dụng lâm sàng:
Chữa chứng nôn ra máu do xuất huyết tiêu hóa, chữa lỵ, ứ đọng thức ăn
Cầm máu ở các vết thương
Chữa chảy máu chân răng
Liều lượng: 2-4g/ngày
3. Ngẫu tiết
- Bộ phận dùng: ngó sen, phần thân rễ cây sen có màu trắng trong
- Tính vị quy kinh: vị đắng chát, tính bình quy kinh Tâm, Can, vị
- Tác dụng: Cầm máu, chống sung huyết
- Ứng dụng lâm sàng:
Chữa ho ra máu, nôn ra máu, đại tiện ra máu
Chữa lỵ trực tràng ra máu, rong huyết, rong kinh
Liều lượng: 10-30g/ngày
4. Hạn liên thảo
- Bộ phận dùng: toàn thân bỏ rễ phơi khô của cây cỏ nhọ nồi, cây cỏ mực
- Tính vị quy kinh: vị ngọt, chua, mát, quy kinh Can Thận
- Tác dụng: Bổ can thận chỉ huyết
- Ứng dụng lâm sàng
Bổ thận làm khỏe mạnh gân xương, giúp chữa chứng đau lưng mỏi gối của người già, chân gối mềm yếu
Răng lung lay, chóng mặt, hoa mắt
Cầm máu trong các trường hợp chảy máu cam, đại tiện ra máu, tiểu tiện ra máu, rong kinh
Giúp làm đen râu tóc
Liều lượng: 6-12g/ngày
5. Hòe hoa
- Bộ phận dùng: nụ hoa sắp nở của cây hoa hòe
- Tính vị quy kinh: vị đắng lạnh, quy kinh Can, Đại trường
- Tác dụng: Thanh nhiệt lương huyết chỉ huyết
- Ứng dụng lâm sàng
Sao đen hòe hoa để có tác dụng cầm máu, chữa chảy máu do trĩ, lỵ, đại tiện ra máu, mũi. Chữa ho viêm họng, mất tiếng
Liều lượng: 6-12g/ngày