ĐÔNG Y ĐIỀU TRỊ RỐI LOẠN THẦN KINH TIM
Rối loạn thần kinh tim hay còn gọi là cường giao cảm hay rối loạn thần kinh thực vật, chỉ các hiện tượng rối loạn không rõ nguyên nhân với các biểu hiện như tim nhanh, hồi hộp trống ngực, choáng, ngất, loạn nhịp tim…Theo đông y bệnh được mô tả trong phạm vi chứng chính xung phân loại theo triệu chứng và đề ra pháp trị.
1. Thể tâm huyết hư
- Đối tượng: Hay gặp ở bệnh thiếu máu, suy nhược cơ thể
- Chứng trạng: Tim đập nhanh, hồi hộp, chất lưỡi đỏ, ngủ ít, trằn trọc hay nằm mê, mạch tế nhược sắc.
- Pháp chữa: Dưỡng huyết, kiện tỳ an thần
- Phương: Quy tỳ thang: Nhân sâm (Đảng sâm) 12g, Phục thần 12g, Toan táo nhân sao 12g, Viễn chí 4g, Hoàng kỳ 12g, Mộc hương 4g, Bạch truật 12g, Long nhãn nhục 12g, Đương quy 8g, Chích thảo 4g, Sinh khương 3 lát, Đại táo 2 - 3 quả. Sắc uống ngày 1 thang.
- Phương châm: Châm bổ các huyêtj Tâm du, cao hoang, can du, Nội quan, Thần môn, Tam âm giao.
2. Thể âm hư hỏa vượng
- Đối tượng: bệnh nhân rối loạn thần kinh chức năng, tăng huyết áp, rối loạn tiền mãn kinh
- Chứng trạng: Tim hồi hộp, chóng mặt, nhức đầu, ù tai, mặt đỏ triều nhiệt, lòng bàn tay chân nóng, đái đỏ, táo lưỡi đỏ, rêu lưỡi ít, họng khô, mạch tế.
- Pháp chữa: Tư âm bổ huyết, định tâm an thần
- Phương: Thiên vương bổ tâm đan: Toan táo nhân 8g, Đan sâm 12g, Sa sâm 12g, Thiên môn 12g, Mạch môn 12g, Ngũ vị tử 6g, Thục địa 12g, Viễn chí 8g, Long nhãn 12g, Đảng sâm 12g, Bá tử nhân 8g. Sắc uống ngày 1 thang hoặc tán bột làm hoàn uống 20-30g mỗi ngày.
- Phương châm: Châm bổ các huyệt Tâm du, Thận du, cao hoang, can du, Nội quan, Thần môn, Thái xung, Tam âm giao.
3. Thể dương hư
- Đối tượng: Hay gặp ở người già, suy nhược thần kinh thể hưng phấn giảm, xơ cứng động mạch
- Chứng trạng: hồi hộp, hay thổn thức, đau lưng mỏi gối, chân tay lạnh, sợ lạnh, ăn kém, ngủ ít, tiểu tiện trong, dài, đi tiểu luôn, mạch trầm, tế.
- Pháp: Ôn dương an thần
- Phương: Thận khí hoàn (Bát vị quế phụ): Thục địa 8g, hoài sơn 4g, sơn thù nhục 4g, phục linh 3g, đan bì 3g, nhục quế 1g, phụ tử chế 1g, trạch tả 3g. Bội lượng làm thành hoàn mềm, mỗi hoàn 8 – 12g, ngày dùng 2 hoàn.
- Phương châm: cứu hoặc ôn châm các huyệt Quan nguyên, Khí hải, Tam âm giao, Thận du, Tỳ du, Tâm du.
4. Sang chấn tinh thần đột ngột
- Chứng trạng: Lo sợ, hốt hoảng, buồn, ăn không ngon, ngủ ít hay bị bóng đè, mạch huyền hoạt
- Pháp: Trấn kinh an thần
- Phương: Quế chi thang gia Long cốt, Mẫu lệ: Quế chi 6g, Bạch thược 10g, Long cốt 20g, Mẫu lệ 16g, Đại táo 3 quả, Gừng 4g.
- Phương châm: Châm các huyệt Thái xung, Tam âm giao, Nội quan, Thần môn.
Bác sĩ: Thúy Hường (Thọ Xuân Đường)