Tác dụng chữa bệnh của cây mộc tặc
Tên khác: Mộc tặc thảo, Cỏ tháp bút, Tiết cốt thảo.
Tên khoa học: Equisetum debile Roxb, thuộc họ Mộc tặc (Equisetaceae). Cây mọc ở những vùng ẩm dọc khe suối.
Mô tả: Thân cây mọc đứng, hình trụ rỗng (trừ các mấu), chia đốt, có khía rãnh dọc. Lá nhỏ, dính vào nhau thành bẹ hình ống, ôm lấy gốc đốt,phần phía trên ống chia răng bằng số các rãnh dọc. Túi bào tử thuôn, mở ở mặt trên, các bào tử hình cầu.
Hình ảnh cây mộc tặc
Bộ phận sử dụng: Phần phía trên mặt đất đã phơi hay sấy khô.
Thành phần hóa học chính: Flavanoid, alcaloid vitamin...
Công dụng: Chữa mắt bị màng che, mắt đau lâu ngày,các chứng bệnh ở mắt khác. Chữa rong huyết, băng huyết kéo dài. Chữa viêm bàng quang, viêm gan, viêm thận. Chữa đi tiểu ra sỏi. Có thể dùng làm thuốc lợi tiểu.
Cách dùng và liều lượng: Dùng 4-12g/ngày kết hợp với thuốc khác, dạng thuốc sắc hoặc hoàn tán.
Tác dụng chữa bệnh:
1. Chữa viêm kết mạc cấp, mắt sưng đỏ, mờ: Mộc tặc 8g, Cúc hoa 12g, Bạch tật lê 12g, Thảo quyết minh 12g, Phòng phong 8g. Sắc nước uống một thang mỗi ngày. Gia thêm Hạ khô thảo, Thương truật chữa viêm tuyến lệ cấp.
2. Chữa phù trong viêm cầu thận cấp, phù nước khí: Mộc tặc 15g, Đậu đỏ 100g, Phù bình 10g, Hồng táo 5 quả sắc từ 600ml còn 200ml để uống.
3. Chữa viêm gan, viêm bàng quang, viêm thận, đái ra sỏi, đái đỏ, đái vàng thẫm: Cỏ tháp bút, Mộc thông, Mã đề (hạt hay lá bông), Sinh địa, Cỏ xước(hoặc Ngưu tất), Rễ cỏ tranh, mỗi vị 15g. Sác uống với bột Hoạt thạch 15g chia thành 3 lần.
4. Chữa đái ra máu: Cỏ tháp bút 10g, Rau ngổ 10g, Rễ cỏ tranh 10g, thái nhỏ, phơi khô,sao vàng sắc uống làm hai lần trong ngày
5. Chữa mắt có màng, mắt có mộng: Mộc tặc, Bạch tật lê (sao), Cam thảo, Cúc hoa, Cốc tinh thảo, Chi tử, Hoàng liên, Kinh giới, Khương hoạt, Mạn kinh tử, Thảo quyết minh, Phòng phong, Xuyên khung, Xích thược. Các vị tán bột với liều lượng bằng nhau. Uống 16-20g/ ngày