-Bạch đới nhiều ..
PC : Ich thận chỉ đới ..
P : Bí nguyên tiễn ..
D : Sơn dược, Đảng sâm, Bạch truật, Phục linh, Khiếm thực, Táo nhân, Kim anh đều 12g, Viễn chí, Ngũ vị tử đều 6g, Cam thảo 4g.
-Bán thân bất toại : Xem Liệt nửa người.
-Bảo vệ gan, lợi mật :
P : Tam thảo thang.
D : Bạch hoa xà thiệt thảo, Hạ khụ thảo đều 2 phần, Cam thảo 1 phần.
-Băng lậu (rong kinh, rong huyết)
TC : Âm đạo xuất huyết không quy tắc do xung nhâm tổn thương không cố nhiếp được.
P : Chỉ lậu thang.
D : Hoàng kỳ, Đảng sâm đều 15g (kiện tỳ ích khí), Đương quy, Bạch thược (bổ huyết dưỡng can), Hạn liên thảo(dưỡng âm thanh nhiệt), Sơn thù (tư bổ can thận) – (thanh can, thanh tỳ, thanh thận), Xích thược đều 12g, Phá cố chỉ, Trư ma căn đều 10g, Bồ công anh, ích mẫu đều 30g, Tam lăng, Nga truật đều 6g.
GG :
-âm hư, thêm Nữ trinh tử 16g;
-âm hư huyết nhiệt, thêm : Sinh địa, sinh Địa du đều 16g;
-dương hư, bỏ : Hạn liên thảo, Bồ công anh, thêm : Dâm dương hoắc, Lộc giác sương, Bào khương đều 12g;
-can uất, thêm : Sài hồ, Hương phụ đều 12g;
-huyết ứ, thêm : Đào nhân, Bồ hoàng thán đều 10g;
-tỳ thận lưỡng hư, thêm : Hoài sơn, Bạch truật, Tục đoạn đều 12g.
+42 ca, hiệu quả 92% trong đó khỏi 32 ca
P : Tứ quân tử ()gia Hoàng kỳ, Hương phụ, Đan sâm, Đương quy.
-Bất dục = Vô sinh nam
Định nghĩa
Vô sinh nam là một chứng của nam giới ở tuổi thanh trung niên, lấy vợ và sống với nhau không có trở ngại gì về sinh hoạt tính, không sử dụng mọi biện pháp tránh thai mà vợ trên 2 năm không mang thai.
Nguyên nhân
-Tiên thiên bất túc, khiếm khuyết từ khi sinh ra, hoặc có chứng Không tinh trùng (Azoospermia);
-Hậu thiên bất túc, suy dinh dưỡng, khiến thận tinh khuy hư, hoặc tỳ khí hư nhược, hoặc can uất huyết ứ, hoặc đờm thấp nội uẩn, hoặc thấp nhiệt hạ chú, hoặc tinh khiếu bất lợi
-Tình dục buông thả, phòng sự quá độ, thủ đâm lâu ngày, dùng thuốc kích dục nhiều;
-Tâm lý : sợ hãi, hoài nghi, chán chường, trầm cảm.
-Bệnh tật khác, và biến chứng.
triệu chứng
Chủ chứng : Nam giới ở tuổi thanh trung niên, lấy vợ và sống với nhau không có trở ngại gì về sinh hoạt tính, không sử dụng mọi biện pháp tránh thai mà vợ trên 2 năm không mang thai.
Thứ chứng :
-Tinh dịch : ít, nhiều; lạnh, nóng; lỏng loãng, đặc quánh không tan; nghiêng toan, nghiêng kiềm (pH); mầu sắc không trắng sữa; có máu, có mủ, có nhiều bạch cầu, có vi khuẩn;...
-Tinh trùng : ít, không có; sống, chết; hoạt động di chuyển nhanh, chậm, không di chuyển; dị dạng ở đầu cổ, ở đuôi, phối hợp; non;
-Phóng tinh : phóng tinh yếu ớt như chảy, không phóng tinh, tảo tiết xuất tinh quá sớm;
-Liệt dương : mềm nhũn không cương cử, cương cử nhưng không cứng, cứng mà không bền nhanh ỉu sìu;
-Ham muốn tình dục : hăng; giảm do kinh sợ, do mệt nhọc, do ốm đau, do nghi hoặc,...
-Các triệu chứng bệnh lý khác :
Căn cứ theo các thứ chứng và kết quả xét nghiệm tinh dịch đồ để chẩn đoán nguyên nhân, xác định phép chữa, sử phương và chọn dùng thuốc.
triệu chứng cận lâm sàng : không đạt các chỉ tiêu sinh lý sau :
+Xét nghiệm tinh dịch :
Mầu : trắng sữa.
Thể tích : từ 2 ml trở lên.
Hóa lỏng : từ 30 phút trở xuống.
Độ quánh : ( 0 ; + 1 )
pH : ( 7,2 – 8,0)
Mật độ tinh trùng : từ 20 triệu trở lên
Tỉ lệ sống : trên 50%
Khả năng di động :
Tiến tới :
từ 50% trở lên, trong đú :
Nhanh (a)
Chậm (b)
Tại chỗ (c)
Không di động (d)
Đặc điểm hình thái :
Tinh trùng bình thường :
trên 30%
Tinh trùng không bình thường: %, trong đó :
+Đầu, cổ %
+Đuôi %
+Dạng phối hợp %
Tế bào khác :
+Tinh trùng non
+Bạch cầu
từ 1 triệu trở xuống
+Vi khuẩn
Thầy thuốc Đông Y không nên đòi hỏi người bệnh phải làm các xét nghiệm cận lâm sàng để đỡ tốn kém cho người bệnh, song, cần phải biết tận dụng những kết quả xét nghiệm cận lâm sàng mà người bệnh đã có, giúp cho chẩn đoán bệnh chính xác hơn cũng như chữa chứng Vô sinh nam hiệu quả hơn.
Điều trị :
Nguyên tắc điều trị :
1-Thận tinh khuy hư, phải bổ thận ích tinh, dùng Tư âm chủng tử hoàn gia vị; hoặc Lục vị địa hoàng hoàn hợp Ban long hoàn; hoặc Lục vị địa hoàng hoàn hợp Đại bổ âm hoàn gia giảm.
2-Khí huyết khuy hư, phải bổ khí dưỡng huyết, dùng Quy tỳ thang gia vị.
3.Khí huyết thận tinh khuy hư, phải bổ khí dưỡng huyết tư thận ích tinh, dùng Sinh tinh thang, hoặc Dục lân châu.
4.Thận dương bất túc, mệnh môn hỏa suy, phải ôn bổ thận dương, chấn dương ích tinh khởi nuy, dùng Tán dục đan gia vị;
5-Thận âm dương bất túc, phải ôn thận tráng dương tư âm cố sáp, dùng Tán dục đan hợp Tế sinh bí tinh hoàn, hoặc Tráng dương thang gia vị;
6-Thận khí không bền, phải cố nhiếp sáp tinh, dùng Kim tỏa cố tinh hoàn;
7-Can khí uất kết, phải sơ can lý khí giải uất điều hòa khí huyết, dùng Sài hồ sơ can tán (ẩm) gia vị, hoặc Tiêu dao tán gia vị;
8-Can uất huyết ứ, phải sơ can giải uất hoạt huyết hóa ứ thông lạc, dùng Khai uất chủng ngọc thang gia giảm;
9-Can uất hóa nhiệt, phải thanh nhiệt sơ can giải uất, dùng Đan chi tiêu dao tán gia giảm;
10-Âm hư hỏa vượng, phải tư âm giáng hỏa, dùng Tri bá địa hoàng hoàn gia vị;
11-Thấp đờm nội uẩn, phải táo thấp hóa đờm, dùng Thương phụ đạo đờm hoàn gia vị;
12-Thấp nhiệt hạ chú ở can kinh, phải thanh nhiệt lợi thấp, dùng Long đởm tả can thang gia vị; hoặc dùng Long đởm địa long khởi nuy thang;
13-Tỳ hư thấp trệ, phải ích khí kiện tỳ hóa thấp hành trệ, dùng Lục quân tử thang hợp Bình vị tán gia giảm;
14-Tâm hỏa chước (nung đốt) âm, phải thanh tâm hỏa ích tâm huyết, dùng Hoàng liên a giao thang gia giảm;
15-Tinh dịch khác thường, dùng Tư thủy thanh can ẩm;
16-Tinh dịch không tan, tinh trùng ít, dùng Dịch hóa sinh tinh thang;
17-Nhiệt độc, phải thanh nhiệt giải độc, dùng Thanh nhiệt giải độc tiêu viêm thang gia vị.
Điều trị dùng thuốc :
1)Triệu chứng (TC) : Tinh dịch lượng ít, hoặc tinh dịch nhờn quánh, hoặc tinh dịch không tan, hoặc lượng tinh trùng quá ít, hoặclượng tinh trùng chết quá nhiều, lưng đau gối mỏi, đầu váng tai ù, hoặc lòng bàn chân tay ngực nóng, miệng khô, ra mồ hôi trộm, tinh thần mệt mỏi, lưỡi đỏ ít rêu, mạch tế sác.
Chẩn đoỏn (CĐ) : Thận tinh khuy hư.
Phộp chữa (PC) : Bổ thận ích tinh.
Phương (P) : Tư âm chủng tử hoàn.
Dược (D) : Tri mẫu, Hoàng bá, Thiên môn, Mạch môn, Hà thủ ô, Ngưu tất, Hoàng tinh, Bạch linh, Tang thầm tử, Thỏ ti tử, Kỷ tử, Bá tử nhân, Ngũ vị tử đều 12g, Thục địa, Sinh địa, Hoài sơn đều 16g.
P 2 : Lục vị địa hoàng hoàn hợp Ban long hoàn gia giảm.
D 2 : Thục địa 32g, Sơn thù nhục, Hoài sơn đều 16g, Đan bì, Phục linh, Trạch tả đều 12g; Cao Ban long, (-Thục địa), Thỏ ti tử, Bá tử nhân đều 12g, Bổ cốt chi, Phục thần đều 6g; + Kỷ tử, Ba kích đều 12g.
P 3 : Lục vị địa hoàng hoàn hợp Đại bổ âm hoàn gia giảm.
D 3 : Thục địa 32g, Sơn thù nhục, Hoài sơn đều 16g, Đan bì, Phục linh, Trạch tả đều 12g; (-Thục địa), Quy bản đều 18g, Hoàng bá, Tri mẫu đều 12g, Tủy sống lợn 40g. GG (cả 3 phương) :
-Tinh dịch dính quánh, thêm : Đan sâm, Dâm dương hoắc đều 12g để hoạt huyết trợ dương, ôn hóa cho tan.
-Di tinh, thêm : Khiếm thực, Kim anh tử đều 12g;
-Mồ hôi trộm, thêm : Nữ trinh tử, Hạn liên thảo đều 12g;
-Lưng gối lạnh đau, chân tay không ấm – âm tổn cập dương, thêm : Phụ tử chế, Quế chi đều 4g để điều hòa (tiếp lý) âm dương.
2)TC : Xuất tinh sớm, tình dục suy giảm, người mỏi mệt không phấn chấn, sắc mặt vàng bủng, tâm quý, đoản hơi, mất ngủ, hay quên, kém ăn, bụng chướng khó tiêu, đại tiện nhão, chất lưỡi nhạt, rêu lưỡi trắng, mạch tế hoặc trầm tế.
CĐ : Tâm tỳ lưỡng hư.
PC : Bổ ích tâm tỳ (kiện tỳ dưỡng tâm ích khí bổ huyết).
P 4 : Quy tỳ thang.
D 4 : Nhân sâm 8g, Bạch truật 40g, Hoàng kỳ 40g, Long nhãn 40g, Hắc Táo nhân 40g, Đương quy 4g, Phục linh 12g / Phục thần 40g, Viễn chí 4g, Mộc hương 8g, Trích Cam thảo 8g, Sinh khương 5 lát.
GG :
-Xuất tinh sớm, thêm : Thạch liên tử (quả sen = hạt sen cả vỏ xanh hoặc tím nhạt), Khiếm thực, Hoài sơn đều 16g, Kim anh tử 12g, Ngũ vị tử 6g để tăng cường kiện tỳ bổ thận sáp tinh;
-Bụng chướng khó tiêu lắm, thêm : Cốc nha, Đại phúc bì đều 12g để bổ kiêm sơ thông;
-Tạng phủ sa giáng – trung khí hạ hãm, thêm : Sài hồ, Thăng ma đều 12g để thăng dương cử hãm.
3)TC : Lượng tinh dịch ít,số tinh trùng không đủ, mức tinh trùng sống thấp, ham muốn tình dục giảm, sắc mặt vàng bủng, mệt mỏi yếu sức, hồi hộp hụt hơi, kém ăn tiện lỏng, lưỡi nhạt rêu mỏng, mạch trầm tế vô lực.
CĐ : Khí huyết khuy hư.
PC : Bổ khí dưỡng huyết, ích thận sinh tinh.
P 5 : Dục lân châu.
D 5 : Nhân sâm, Bạch truật, Phục linh, Thục địa, Đương quy, Bạch thược đều 12g, Xuyên khung, Chích Cam thảo đều 8g, Sơn thù, Hoài sơn, Kỷ tử, Thỏ ti tử, Hồ đào nhục, Ba kích, Lộc giác sương, Đỗ trọng, Tục đoạn đều 12g, Cao ban long 8g.
GG :
-Tim hồi hộp nhiều, thêm : Táo nhân 12g, Viễn chí, Ngũ vị tử đều 8g để ninh tâm an thần;
-Kém ăn tiện lỏng, thêm : Bạch khấu nhân , Sa nhân đều 6g, Thần khúc, Bán hạ đều 12g để vận tỳ hóa thấp.
4) TC : Tinh dịch lượng ít, hoặc tinh dịch nhờn quánh, hoặc tinh dịch không tan, hoặc lượng tinh trùng quá ít, hoặclượng tinh trùng chết quá nhiều, lưng đau gối mỏi, đầu váng tai ù, hoặc lòng bàn chân tay ngực nóng, miệng khô, ra mồ hôi trộm, ham muốn tình dục giảm, sắc mặt vàng bủng, mệt mỏi yếu sức, hồi hộp hụt hơi, kém ăn tiện lỏng, lưỡi đỏ nhạt ít rêu hoặc rêu mỏng, mạch tế sác hoặc trầm tế vô lực.
CĐ : Thận tinh khuy hư, khí huyết bất túc.
PC : Ich khí dưỡng huyết, bổ thận ích tinh.
P 6 : Sinh tinh thang.
D 6 : Thục địa 40g, Đương quy 30g, Kỷ tử, Nhân sâm đều 25g, Sơn thù, Thỏ ti tử, Phụ tử chế, Phục linh đều 15g, Dâm dương hoắc, Bạch thược đều 10g. Ngày 1 thang, sắc chia đều uống trong ngày.
5)TC : Tinh trong tinh lạnh, hoặc tinh dịch lượng nhiều mà loãng, số lượng tinh trùng ít, hoặc tỷ lệ sống của tinh trùng thấp, hoặc tinh trùng hoạt động yếu, không ham sinh hoạt tính, hoặc phóng tinh yếu ớt, hoặc liệt dương không cương cử lên được, lưng đau gối mỏi, người lạnh chân tay lạnh nhất là từ thắt lưng trở xuống, sắc mặt trắng bệch, đầu váng mắt hoa tai ù, mỏi mệt biếng nói, tiểu tiện trong dài, đái đêm nhiều lần, lưỡi nhợt rêu lưỡi trắng, mạch trầm tế nhược. CĐ : Thận dương bất túc, mệnh môn hỏa suy.
PC : Ôn bổ hạ nguyên, chấn dương khởi nuy.
P 7 : Tán dục đan gia vị.
D 7 : Thục địa, Bạch truật đều 16g, Đương quy, Kỷ tử đều 12g, Đỗ trọng, Tiên mao, Dâm dương hoắc, Phỉ tử, Nhục thung dung, Nhân sâm, Ba kích đều 8g, Sơn thù nhục, Sà sàng tử đều 4g, Nhục quế, Phụ tử đều 2g; + Cao Ban long 8g.
GG :
-Tiểu tiện trong dài, đái đêm nhiều lần, thêm : Phúc bồn tử, Tang phiêu tiêu, Ich trí nhân đều 8g để cố thận súc niệu.
P 8, D 8 : Hải cẩu thận 1 bộ, sấy, tán. Ngày uống 3 lần, mỗi lần 3g.
P 9, D 9 : Thục địa 30g, Kỷ tử, Hoài sơn, Phục linh, Ba kích, Đảng sâm, Tiên mao, Dâm dương hoắc, Bổ cốt chi, Sơn thù nhục đều 15g, Phong phòng (Tổ ong), Sà sàng tử đều 10g. Ngày 1 thang, sắc chia đều uống trong ngày.
6)TC : Sợ lạnh nằm co, lòng bàn chân tay nóng, miệng khô họng ráo nhưng ưa uống nước nóng, chóng mặt ù tai, lưng gối yếu mỏi, tiểu tiện trong dài hoặc nhỏ giọt không hết, liệt dương không giao hợp được, hoặc di hoạt tinh hoặc tảo tiết, gốc lưỡi có rêu trắng, chất lưỡi bệu và hơi đỏ, mạch tế trì nhược (xích).
CĐ : Thận âm dương bất túc.
PC : Ôn thận tráng dương tư âm cố sáp.
P 10 : Tán dục đan hợp Tế sinh bí tinh hoàn.
D 10 : Thục địa, Bạch truật đều 16g, Đương quy, Kỷ tử đều 12g, Đỗ trọng, Tiên mao, Dâm dương hoắc, Phỉ tử, Nhục thung dung, Nhân sâm, Ba kích đều 8g, Sơn thù nhục, Sà sàng tử đều 4g, Nhục quế, Phụ tử đều 2g; Thỏ ti tử, (- Phỉ tử), Ngũ vị tử, Tang phiêu tiêu, Bạch thạch chi đều 8g, Phục linh, Long cốt, Mẫu lệ đều 12g.
PC : Tư thận điền tinh, tráng dương; thông lạc tẩu xuyên hứng dương .
P 11 : Tráng dương thang.
D 11 : 1 bộ thận chó hoặc sơn dương cả dái và hòn dái, Tử hà xa 50g, Hoàng kỳ, Thục địa, Dâm dương hoắc, Hoài sơn đều 30g, Dương khởi thạch, Ba kích, Kỷ tử, Phá cố chỉ, Tiên mao đều 15g, Bá tử nhân, Thạch xương bồ, Phụ tử, Nhục quế, Cam thảo đều 10g. Ngày 1 thang, sắc 2 nước, chia uống 3 lần trong ngày, 2 liệu trình x 15 ngày.
Giải thích : Tử hà xa và cẩu thận là huyết nhục hữu tình – bổ thận dương; Kỷ tử, Thục địa, Hoài sơn, Dâm dương hoắc, Dương khởi thạch, Phụ tử, Nhục quế – ôn bổ tráng dương, khiến mệnh môn hoả vượng, dương cử bất suy; Hoàng kỳ – ích khí; Thạch xương bồ, Bá tử nhân – thông khiếu an thần dưỡng tâm.
7)TC : Xuất tinh sớm, di tinh, tình dục giảm, sắc mặt trắng nhợt, tinh thần ủy mị, đau lưng mỏi gối, chất lưỡi nhạt, rêu lưỡi trắng, mạch trầm nhược.
CĐ : Thận khí bất cố.
PC : Bổ thận cố sáp tinh.
P 12 : Kim quỹ thận khí hoàn gia vị.
D 12 : Thục địa 32g, Sơn thù nhục, Hoài sơn đều 16g, Phục linh, Đơn bì, Trạch tả đều 12g, Phụ tử chế, Nhục quế đều 4g; + Đỗ trọng, Sa uyển tật lê đều 12g, Long cốt, Mẫu lệ đều 20g.
GG :
-Đái nhiều, lượng nước đái nhiều, thêm : Kim anh tử 12g, Khiếm thực 16g để cố thận súc nguyên (lọc trả nguồn).
P13 : Kim tỏa cố tinh hoàn.
D 13 : Khiếm thực, Long cốt, Mẫu lệ, Liên tử, Liên tu, Sa uyển tật lê đều 40g.
P, D 14 : Ngũ vị tử 30g, Kim anh tử 30g, Nữ trinh tử 30g, Tang phiêu tiêu 30g, Mẫu lệ 30g, Hoàng tinh 20g, Bổ cốt chi 12g, Ich trí nhân 12g.
8)TC : Tinh thần u uất, ngực sườn chướng đầy, hay thở dài, hoặc dễ cáu nổi giận, chẳng muốn ăn uống, ham muốn tình dục giảm, đại tiện thất thường, chất lưỡi đỏ, rêu lưỡi mỏng, mạch huyền.
CĐ : Can khí uất kết.
PC : Sơ can giải uất, điều hòa khí huyết, ích tinh tráng dương.
P 15 : Tiêu dao tán gia vị.
D 15 : Sài hồ, Đương quy, Bạch thược, Phục linh, Bạch truật, Sinh khương đều 20g, Bạc hà 4g, Cam thảo 10g; + Thanh bì, Lộ lộ thông, Xuyên khung đều 8g, Kỷ tử, Thục địa, Hoài sơn, Ba kích đều 16g, Dâm dương hoắc 12g.
P 16 : Sài hồ sơ can tán gia vị.
D 16 : Sài hồ, Trần bì đều 12g, Bạch thược, Chỉ xác, Hương phụ, Xuyên khung đều 9g, Cam thảo 3g; + Kỷ tử, Thục địa, Hoài sơn, Ba kích đều 16g, Dâm dương hoắc 12g.
GG (cho cả 2 phương) :
-Nóng vội dễ cáu giận, miệng đắng họng khô – can uất hóa nhiệt, thêm : Đan bì, Chi tử đều 12g, Xuyên luyện tử 6g để thanh tiết can nhiệt;
-Bụng đau ỉa chảy – can tỳ bất điều, thêm : Trần bì, Phòng phong đều 12g để tán can sơ tỳ;
-Không muốn ăn uống, thêm : Hoa Hồng, Phật thủ đều 8g để sơ can khoái vị.
9)TC : Lượng tinh dịch ít, bụng dưới đau, hoặc đau lúc phóng tinh, hoặc không phóng tinh, lượng tinh trùng chết quá nhiều, hoặc hòn dái sa và đau, tình chí không thư thái, hay thở dài, ngực sườn chướng đầy, miệng đắng tâm phiền, nóng vội dễ nổi cáu giận, lưỡi tối hoặc có ban ứ, mạch trầm huyền hoặc sáp.
CĐ : Can uất huyết ứ.
PC : Sơ can lý khí, hoạt huyết thông lạc, ích tinh tráng dương.
P 17 : Khai uất chủng ngọc thang gia giảm.
D 17 : Hương phụ, Đương quy, Đan bì, Phục linh, Bạch thược, (-Thiên hoa phấn) đều 12g; + Sài hồ, Chỉ xác, Chi tử, Vương bất lưu hành, Lộ lộ thông, Thổ miết trùng đều 8g, Kỷ tử, Thục địa, Hoài sơn, Ba kích đều 16g, Dâm dương hoắc 12g.
GG :
-Hòn dái sưng đau, thêm : Hạt quýt (Quất hạch), Hạt vải (Lệ chi hạch), Đào nhân, Huyền hồ đều 8g để hành khí hoạt huyết giảm đau.
P , D 18 : Sài hồ 10g, Đan sâm, Nga truật, Ngưu tất, Vương bất lưu hành đều 15g, sinh Mẫu lệ 30g, sinh Hoàng kỳ 20g. Ngày 1 thang, sắc chia đều uống trong ngày.
10)TC : Ham muốn tình dục giảm, phát sốt hoặc triều nhiệt, tự ra mồ hôi, ra mồ hôi trộm, đau đầu chóng mặt, tai ù như sóng dồn, thậm chí tai điếc đột ngột, mặt hồng mắt đỏ, mắt khô rít, miệng đắng họng khô, sườn đau, phiền táo dễ giận, hồi hộp không yên, mất ngủ hay mê, tiểu tiện vàng, táo bón, ven lưỡi và đầu lưỡi đỏ, rêu lưỡi vàng, mạch huyền sác.
CĐ : Can uất hóa nhiệt.
PC : Thanh nhiệt sơ can giải uất, ích tinh tráng dương.
P 19 : Đan chi tiêu dao tán gia giảm.
D 19 : Đan bì, Chi tử, Sài hồ đều 8g, Đương quy, Bạch thược, Bạch truật, Bạch linh đều 16g, Cam thảo 8g; + Kỷ tử, Thục địa, Hoài sơn, Ba kích đều 16g, Dâm dương hoắc 12g.
GG :
-Ngực sườn đầy tức, thêm : Uất kim 12g, Thanh bì 6g;
-Đại tiện bí kết, thêm : Hà thủ ô, A giao đều 12g;
-Ngực sườn đau nhói, chảy máu mũi, chảy máu chân răng – bệnh lâu nhập lạc, thêm : Đào nhân, Trạch lan đều 8g để sơ can thông lạc;
-Thương tổn âm nặng, dùng Tư thủy thanh can ẩm gia giảm.
11)TC : Xuất tinh sớm, tình dục hưng phấn, đau lưng mỏi gối, mắt hoa tai ù, ngũ tâm phiền nhiệt, tâm phiền ít ngủ, chất lưỡi đỏ, ít rêu lưỡi, mạch tế sác.
CĐ : Âm hư hoả vượng.
PC : Tư âm giáng hoả, ích tinh tráng dương.
P 20 : Tri bá địa hoàng hoàn gia vị.
D 20 : Tri mẫu, Hoàng bá đều 12g, Thục địa 32g, Sơn thù nhục, Hoài sơn đều 16g, Phục linh, Đơn bì, Trạch tả đều 12g; + Long cốt, Mẫu lệ đều 20g, Kỷ tử, Thục địa, Hoài sơn, Ba kích đều 16g, Dâm dương hoắc 12g.
GG:
-nếu tướng hoả thiên vượng, tâm hoả dễ động, thêm : Hoàng liên 6g, Trúc diệp 16g để thanh tâm tiết hoả;
-nếu nặng về âm thanh (tân dịch, huyết) khuy tổn, thêm : Nữ trinh tử 12g, Hạn liên thảo 12g, Hà thủ ô 16g để tư dưỡng can thận.
P, D 21 : Tri mẫu, Hoàng bá, Huyền sâm lượng đều nhau, tán bột. Mỗi tối trước khi ngủ uống 10g.
12)TC : Tinh dịch dính quánh, hoặc tinh dịch không tan, hoặc không phóng tinh, dáng người béo đậm, hoặc sau khi có vợ thể trọng tăng nhanh, hụt hơi mệt mỏi, ngực bụng bĩ đầy, kém ăn tiện lỏng, đầu váng đánh trống ngực, cơ thể nặng nề, lưỡi nhạt rêu lưỡi nhớt, mạch nhu tế hoặc hoạt tế.
CĐ : Thấp đờm nội uẩn.
PC : Táo thấp hóa đờm, ích tinh tráng dương.
P 22 : Xương phụ đạo đờm hoàn gia vị.
D 22 : Xương truật, Hương phụ, Đởm Nam tinh đều 8g, Chỉ xác, Trần bì, Bán hạ , Sinh khương đều 12g, Phục linh 16g, Cam thảo 4g; + Hậu phác, í dĩ, Thỏ ti tử, Dâm dương hoắc đều 12g, Kỷ tử, Thục địa, Hoài sơn, Ba kích đều 16g.
GG :
-Không phóng tinh hoặc đau lúc phóng tinh, thêm : Ngô công, Xuyên luyện tử, Quất lạc đều 8g để thông lợi tinh khiếu.
13)TC : Tinh dịch dính quánh, hoặc tinh dịch không tan, tinh trùng ít, tinh trùng hoạt động kém, hoặc tinh trùng chết quá nhiều, đau lúc phóng tinh, hoặc tinh dịch lẫn máu, hoặc dương vật mềm nhũn, hạ bộ sưng ẩm ngứa hôi, hoặc đau hòn dái, hoặc xuất tinh sớm, tình dục hăng, miệng đắng dính, kém ăn lợm giọng ăn không tiêu, hoặc phiền nhiệt không yên, nóng vội dễ cáu giận, tức bụng mạng sườn tiểu tiện vàng đỏ, đại tiện xong vẫn không sảng khoái, chất lưỡi đỏ, rêu lưỡi vàng hoặc vàng nhớt, mạch hoạt sác hoặc huyền sác.
CĐ : Thấp nhiệt hạ chú, can kinh thấp nhiệt.
PC : Thanh nhiệt lợi thấp, ích tinh tráng dương.
P 23 : Long đởm tả can thang gia vị.
D 23 : Long đởm thảo, Hoàng cầm, Chi tử, Sài hồ, Mộc thông, Trạch tả, Sinh địa đều 12g, Xa tiền tử 6g, Đương quy, Cam thảo đều 3g: + Ngô công 4g, í dĩ sống 30g, Thương truật, Dâm dương hoắc đều 12g, Kỷ tử, Thục địa, Hoài sơn, Ba kích đều 16g.
GG :
-Tinh dịch dính quánh không tan, thêm : Đan bì, Đan sâm đều 12g để lương huyết hóa ứ thanh nhiệt;
-Tinh dịch lẫn máu, thêm : Tiểu kế, Tiên hạc thảo, Cỏ roi ngựa (Mã tiên thảo), Huyết dư thán đều 8g để chỉ huyết ninh lạc;
-Âm nang ẩm ngứa, thêm : Bạch tiên bì, Hoạt thạch đều 12g, Sà sàng tử 4g để trừ thấp giảm ngứa.
-Tâm phiền, dễ cáu gắt, mất ngủ : thêm Trúc diệp 12g, Liên tâm 20g, Hợp hoan bì 12g để thanh tâm an thần;
P 24 : Long đởm địa long khởi nuy thang gia vị.
D 24 : Long đởm thảo, Đương quy đều 15g, chế Đại hoàng, Sinh địa, Trạch tả, Sà sàng tử 12g, Địa long 20g, Sài hồ 9g, Xa tiền tử 18g, Mộc thông 10g, Phục linh 30g, Ngô công 5 con; + Dâm dương hoắc 12g, Kỷ tử, Thục địa, Hoài sơn, Ba kích đều 16g. Ngày uống 1 thang. Liệu trình 20 ngày.
GG :
-Can uất, thêm : Hợp hoan bì 12g, tăng Sài hồ lên thành 16g;
-Tỳ hư, thêm : Đảng sâm, Thương truật, Bạch truật đều 12g;
-Di tinh, thêm Liên tu 12g;
-Tâm thần bất định, thêm trích Viễn chí 12g.
P , D 25 : Sinh Y dĩ, Hoạt thạch đều 30g, Sinh địa, Nữ trinh tử, Phục linh, Tri mẫu, Huyền sâm, Trạch tả, Mộc thông đều 10g, Hổ trượng 12g, Mạch môn 15g. Ngày 1 thang, sắc chia đều uống trong ngày.
14)TC : Tình dục suy giảm, vị quản bĩ đầy, bụng đau âm ỉ, ăn uống kém hoặc không nghĩ đến ăn uống, miệng dính nhớt, lợm giọng nôn mửa, chõn tay bứt rứt mình nặng, sắc mặt vàng bủng tối trệ, thậm chí chân tay phù thũng, lưỡi nhợt hoặc bệu, rêu lưỡi trắng trơn hoặc trắng nhớt, mạch nhu hoãn.
CĐ : Tỳ hư thấp trệ.
PC : Ich khí kiện tỳ, hóa thấp hành trệ, điền tinh tráng dương.
P 26 : Lục quân tử thang hợp Bình vị tán gia giảm.
D 26 : Nhân sâm, Phục linh, Bạch truật đều 12g, Chích Cam thảo, Trần bì, Bán hạ đều 8g; Xương truật 12g, Hậu phác 8g, (-Trần bì 8g, Cam thảo 4g); + Dâm dương hoắc 12g, Kỷ tử, Thục địa, Hoài sơn, Ba kích đều 16g.
GG :
-Nôn ợ dịch chua thối, thêm Tiêu tam tiên;
-Ngực khó chịu hay thở dài, thêm : Sài hồ, Chỉ thực đều 8g;
-Thượng vị bĩ đầy nóng như lửa đốt, âm nang mồ hôi ra hôi dính – thấp tà hóa nhiệt, dùng thêm Bán hạ tả tâm thang.
15)TC : Tình dục suy giảm, vật vã mất ngủ, miệng lưỡi mọc mụn, hoặc loét nát, khát nước muốn uống nước lạnh, tiểu tiện đỏ rít và đau hoặc ra máu, chất lưỡi đỏ, mạch sác.
CĐ : Tâm hỏa chước (nung đốt) âm.
PC : Thanh tâm hỏa, ích tâm huyết, điền tinh tráng dương.
P 27 : Hoàng liên a giao thang gia giảm.
D 27 : Hoàng liên 16g, A giao 12g, Hoàng cầm, Bạch thược đều 8g, Kê tử hoàng (lòng đỏ trứng gà) 2 quả; + Dâm dương hoắc 12g, Kỷ tử, Thục địa, Hoài sơn, Ba kích đều 16g.
GG :
-Tim hồi hộp, phiền táo, dùng thêm Chi tử sị thang;
-Nước đái đỏ, hòn dái đau, dùng thêm Đạo xích tán;
-Hoa mắt chóng mặt, thêm Từ Chu hoàn;
-Ngực khó chịu, hay thở dài, thêm : Uất kim 12g, Cam tùng 6g;
16)TC : Tinh dịch khác thường (không đạt chỉ tiêu sinh lý trong tinh dịch đồ)
CĐ : Thủy suy can hỏa.
PC : Tư thủy thanh can, ích tinh tráng dương.
P 28 : Tư thủy thanh can ẩm gia vị.
D 28 : Thục địa 32g, Sơn thù nhục, Hoài sơn đều 16g, Đan bì, Phục linh, Trạch tả, Sài hồ, Bạch thược, Chi tử, Đương quy, Táo nhân đều 12g; + Dâm dương hoắc 12g, Kỷ tử, Ba kích đều 16g. Liệu trình 15 thang/15-30 ngày.
GG :
-Thiên về can hỏa thịnh, thêm : Long đởm thảo, Xa tiền tử đều 12g, đổi Thục địa thành Sinh địa;
-Âm hư hỏa vượng, thêm : Sinh địa, Tri mẫu, Hoàng bá đều 12g, bỏ Chi tử, Đương quy;
-Thận tinh bất túc, thêm : Nữ trinh tử, Hạn liên thảo, Thỏ ti tử đều 12g;
-Thận dương hư, thêm Nhục thung dung 12g;
-Tinh dịch có lẫn bạch cầu và mủ, thêm : Thổ phục linh, Bồ công anh, Ngư tinh thảo đều 12g;
-Lượng tinh trùng dưới 1.000/mm3, phải thêm Cao quy bản, Cao ban long đều 8g/ngày.
-Tinh dịch dính quánh không tan, thêm : Đan bì, Đan sâm đều 12g để lương huyết hóa ứ thanh nhiệt;
-Tinh dịch lẫn máu, thêm : Tiểu kế, Tiên hạc thảo, Cỏ roi ngựa, Huyết dư thán đều 8g để chỉ huyết ninh lạc.
17)TC : Tinh dịch không tan, tinh trùng ít.
P 29 : Dịch hóa sinh tinh thang.
D 29 : Dâm dương hoắc, Thục địa, Tỳ giải đều 15g, Thỏ ti tử, Cửu hương trùng, Kỷ tử đều 12g, Xa tiền tử 9g, Hoàng bá, Xuyên sơn giáp đều 6g, Quế chi 3g; + Đan bì, Đan sâm đều 12g, Kỷ tử, Thục địa, Hoài sơn, Ba kích đều 16g. Ngày 1 thang, sắc chia 2 lần uống. Liệu trình 30 ngày.
GG :
-Thiên thận hư, thêm Tử hà sa 12g (bột hòa thuốc uống), Sà sàng tử đều 9g;
-Thiên thấp nhiệt, thêm : Ngư tinh thảo, Thổ phục linh đều 15g, Địa long khô 12g;
-Thiên ứ trệ, thêm : Thổ miết trùng, Ngưu tất đều 9g.
18)TC : Tinh dịch có bạch cầu nhiều và có vi khuẩn các loại.
CĐ : Viêm nhiệt độc.
PC : Thanh nhiệt tiêu viêm giải độc, ích thận sinh tinh.
P 30 : Thanh nhiệt tiêu viêm hợp Thanh huyết tiêu độc gia giảm.
D 30 : Huyền sâm, Thiên hoa phấn đều 24g, Đan bì, Sinh địa, Mạch môn, Ngưu tất, Hoàng đằng, Chi tử, Núc nác, Mộc thông đều 12g, (- Cam thảo 8g); (-Huyền sâm, Thiên hoa phấn, Mạch môn, Mộc thông), Thổ phục linh, Liên kiều, Ngưu bàng, Kim ngân hoa, Đơn gối hạc, Huyết giác, Hoàng bá, Hà thủ ô, Cam thảo đều 15g; + Tỳ giải 12g, Bạch hoa sà thiệt thảo 8g, Dâm dương hoắc 12g, Kỷ tử, Thục địa, Hoài sơn, Ba kích đều 16g.
19)TC : Không phóng tinh.
P, D 31 : Hạt mã tiền 3g, Ngô công 5g, Băng phién 1g. Tán mịn. Mỗi tối trước khi ngủ 90 phút uống 0,9g tức là 1/10 lượng thuốc trên.
20)TC : Liệt dương, kinh khủng sợ hãi, đa nghi, ngủ không yên, chất lưỡi đỏ, mạch huyền tế.
CĐ : Kinh khủng hại thận.
PC : Bổ thận ninh thần, ích tinh tráng dương.
P 32 : Tuyên chí thang gia vị.
D 32 : Phục linh, Xương bồ, Viễn chí, Táo nhân, Ba kích, Sài hồ, Đương quy, Nhân sâm, Hoài sơn, Bạch truật đều 10g, Cam thảo 6g; + Long sỉ, Thỏ ti tử, Tục đoạn, Ngưu tất, Dâm dương hoắc đều 12g, Kỷ tử, Thục địa, Hoài sơn, Ba kích đều 16g.
21)CĐ : Liệt dương.
P 33 : Trấn nuy hưng dương hoàn.
D 33 : Thục địa, Kỷ tử đều 50g, Sơn thù, Thiên môn, Nhục thung dung, Sà sàng tử đều 30g, Nữ trinh tử, Ba kích, Ngưu tất đều 60g, Dâm dương hoắc, Hoàng kỳ, Dương khởi thạch đều 100g, Ngô công 18 con, Cẩu phín 10 bộ. Sấy, tán, qua sàng 80, vào nhộng 0,25. Ngày uống 2 lần x 4 nhộng, chiêu bằng 1 chén rượu, liệu trình 35 ngày. Kiêng thịt lợn, đỗ xanh, trà.
22)CĐ : Liệt dương.
P 34 : Tráng dương cang nuy tán.
D 34 : Thục địa, Dương khởi thạch (nung, tôi bằng rượu trắng), Ba kích, Dâm dương hoắc (sao bằng mỡ dê), Nhục thung dung, Phúc bồn tử đều 90g, sinh Hoàng kỳ, Đương quy, Bạch thược, Mạch môn, Kỷ tử, Bá tử nhân, Thạch xương bồ, Kê nội kim đều 80, Hải long (ngâm trong rượu trắng 1 - 2 giờ, sao vàng qua lửa than) 3 con, Phỉ tử, Cửu hương trùng, Ngô công, Cam thảo đều 30g. Phơi hoặc sấy khô, tán qua sàng 80 - 120, đựng trong lọ hoặc hoàn mật bằng hạt ngô. Ngày uống 3 lần, mỗi lần 3 - 6 g uống trước bữa ăn, chiêu bằng nước chín ấm. Liệu trình từ 1 tuần đến 1 năm.
ẩm thực liệu pháp
P 35 : Rượu Hải mã bổ thận dương.
D 35 : Hải mã 1 đôi, Rượu trắng 0,25 lít. Ngâm trong 1 tháng. Ngày 2 lần, mỗi lần 1 chén con 25 ml.
P 36 : Dê tần, chữa Vô sinh nam do khí huyết khuy hư.
D 36 : Đương quy, Hoàng kỳ đều 30g (bọc trong vải), Gừng tươi 65g thái sợi, Thịt dê 250g, thêm nước nấu trong nồi đất, tần chín nhừ, bỏ thuốc, thêm gia vị, ăn trong ngày. Cách ngày 1 lần. Liệu trình 15 lần.
P 37. Chữa Liệt dương, dương vật không cương cử do thận hư
D 37 : Trứng chim sẻ 10 quả, Kỷ tử, Thỏ ty tử đều 15g. Thuốc sắc trước 30 phút, cho trứng đã luộc và bóc vỏ vào, đun thêm 15 phút, thêm gia vị, ăn trứng húp nước thuốc. Cách ngày 1 lần. Liệu trình 15 lần.
P 38. Chữa Liệt dương, dương vật không cương cử do trung khí bất túc.
D 38 : Hoàng kỳ 15g, trích Cam thảo 6g, Đào nhân 50g, Đảng sâm 15g, Bầu dục lợn 1 đôi. Sắc thuốc bỏ bã, cho bầu dục đã thái vào, đun thêm 15 phút, thêm gia vị, ăn cả cái lẫn nước. Cách ngày 1 lần. Liệu trình 15 lần.
ngoại trị
P 39 : Dùng ngoài chữa Xuất tinh sớm.
D 39 : Ngũ bội tử 21g thêm nước, đun sôi nhỏ lửa 30 phút, thêm ít nước chín vừa ấm, xông rửa hạ bộ và quy đầu vài phút, lại ngâm quy đầu trong nước thuốc vài phút, mỗi tối 1 lần, 15 lần là một liệu trình.
P 40 : Dùng ngoài chữa Xuất tinh sớm.
D 40 : 20g Tế tân và 20g Đinh hương ngâm trong 100 ml cồn êtylíc 95%, dùng dịch cồn đó bôi lên quy đầu trước khi phòng sự 3 phút. 10 lần là một liệu trình.
P 41 : Dùng ngoài chữa Không phóng tinh.
D 41. Tế tân, Dâm dương hoắc đều 20g, Ngũ bội tử 30g. Sắc, xông rửa chỗ Hội âm, ngày 1 lần, mỗi lần 15 đến 30 phút.
P 42 : Ât diệu đan . Dùng ngoài chữa liệt dương, dương vật không cương cử.
D 42 : Xương chó đốt tồn tính, Cúc hoa, Sà sàng tử, Ngưu bàng tử, Địa long, Phong phòng, Dương khởi thạch lượng đều nhau. Tán nhỏ, qua sàng 80. Mỗi tối 1 lần, dùng nước quét lên dương vật. Liệu trình 35 ngày.
P 43 : Dùng ngoài chữa liệt dương do Mệnh môn hỏa suy.
D 43 : Phụ tử chế 45g, Xuyên sơn giáp nướng 3g, Lưu huỳnh 6g. Tán, rây; thêm 150 ml rượu quấy thành hồ, đổ vào nồi, đun nhỏ lửa đến khô, thêm 0,1 - 0,3g Xạ hương, trộn đều, nghiền tán lần cuối, cho vào lọ bịt kín. Lúc dùng, xúc 1 ít, thêm rượu thành hồ, làm bánh thuốc như hạt đậu, đặt trên vải, để trên các huyệt Thần khuyết, Trung cực, Khúc cốt, cố định bằng băng dính, 1 - 2 ngày thay thuốc 1 lần, 10 lần là 1 liệu trình.
P 44 : Ngoại trị chữa liệt dương do Mệnh môn hỏa suy. D 44 : Ba kích, Dâm dương hoắc, Kim anh tử, Hồ lô ba đều 10g, Dương khởi thạch 12g, Sài hồ 6g. Tán cho vào túi vải để ở bụng dưới, 5 - 7 ngày thay thuốc 1 lần, 3 - 5 lần là 1 liệu trình.
Chữa bệnh không dùng thuốc
1)Châm :
+Phép chữa : Điều lý Nhâm Đốc, bổ thận ích tinh.
+Công thức huyệt : Thận du, Quan nguyên, Tinh cung, Trung cực.
GG :
-Mệnh môn hỏa suy, thêm : Dương quan, Mệnh môn, để ôn bổ nguyên dương;
-Thận tinh bất túc, hoặc tảo tiết thêm : Tam âm giao, Thái khê để bổ thận điền tinh;
-Thận dương bất túc, thêm : Mệnh môn, Khí hải đều châm bổ, riêng Mệnh môn, Thận du sau châm, cứu 7 mồi để ôn thận ích tinh;
-Khí huyết khuy hư, thêm : Tỳ du, Vị du, Túc tam lý, Cách du, Khí hải để bổ khí ích huyết;
-Tâm tỳ lưỡng hư, thêm : Tâm du, Nội quan, Trung quản, Túc tam lý, Tỳ du, để bổ ích tâm tỳ;
-Tâm thận âm hư, thêm : Trung cực, Thứ liêu, Thần môn, Phục lưu đều châm bổ riêng Đại lăng châm tả.
-Can khí uất kết, thêm : Can du, Thái khê, Dương lăng tuyền để sơ can điều khí hòa huyết;
-Can uất huyết ứ, thêm : Kỳ môn, Thái xung, Đại đôn, Huyết hải để sơ can hành khí, hoạt huyết thông lạc;
-Kinh sợ thương thận, thêm : Tâm du, Chí thất, Thần môn để ích thận cường chí, ninh tâm an thần;
-Thấp nhiệt hạ chú, thấp đờm nội uẩn, thêm : Túc tam lý, Phong long, Bàng quang du, Âm liêm, Lãi câu để thanh lợi thấp nhiệt.
-Tinh trùng hoạt động yếu, hình dáng khác thường, thêm : Túc tam lý, Tam âm giao, Thái khê;
-Số lượng tinh trùng ít, thêm : Lãi câu, Thứ liêu;
-Tinh dịch không tan, thêm : Tam âm giao, Khí hải, Thái khê;
-Viêm tiền liệt tuyến, thêm : Hội âm, Thứ liêu;
-Liệt dương, dương vật không cương cử được, thêm : Mệnh môn, Tam âm giao,Túc tam lý, Nội quan, Khí hải, Hoành cốt, Cử dương (giữa huyệt Trật biên và huyệt Hoàn khiêu).
+Cách châm :
-Các huyệt Trung cực, Quan nguyên, Khí hải : châm xiên mũi kim xuống phía dưới 1,5-2 thốn, sau đó vê bổ.
-Huyệt Cử dương : châm xiên đợi cho gốc dương vật có cảm giác tê căng co, lưu kim 30 phút, cứ 10 phút tiến kim 1 lần, châm bình bổ bình tả.
-Các huyệt khác yêu cầu cục bộ chỗ đó có cảm giác ấm nóng và căng mỏi.
+Liệu trình : 20 lần, cách ngày 1 lần.
+Y nghĩa :
-Huyệt du, Quan nguyên là huyệt chủ yếu làm cường tráng cơ thể con người, ích tinh khí.
-Tinh cung là kỳ huyệt ngoài kinh, có tác dụng bổ thận sinh tinh.
-Thận du, Tam âm giao để điều tư (bổ) hạ nguyên;
-Trung cực, Hoành cốt để cường tráng hạ nguyên mà khởi nuy;
+Cách ngày 1 lần, 15 lần là 1 liệu trình. Liệu trình cách nhau 7 ngày.
2)Châm tai :
+Công thức huyệt : Thận, Bình gian, Tinh cung, Ngoại sinh thực khí, Tinh hoàn, Não, Thần môn. +Cách châm : Mỗi lần chọn 2-3 huyệt, dùng hào kim 0,5 thốn, kích thích vừa phải, lưu kim 15-30 phút, ngày 1 lần hoặc cách ngày 1 lần.
3)Điện châm.Trị dương vật không cương cử :
+Công thức huyệt : Dương quan, Mệnh môn, Thận du, Thứ liêu, Khúc tuyền, Túc tam lý, Thái khê, Thúc dục (4 huyệt trên dưới phải trái âm hành).
+Tần số 120 lần/phút. Thời gian 20-30 phút. 10 ngày là 1 liệu trình.
4)Thủy châm. Trị dương vật không cương cử :
+Công thức huyệt : Trung cực, Quan nguyên, Thận du, Tam âm giao.
+Thuốc : Vitamin B1, hoặc Tinh lộc nhung.
+Mỗi huyệt 0,5 ml. Cách ngày 1 lần. 15 lần là một liệu trình.
5)Xoa bóp bấm huyệt :
+Công thức huyệt :
-Bấm Thận du, Thái khê mỗi huyệt 1 phút;
-Day Quan nguyên, Khí hải, mỗi huyệt 5 phút;
-Soa bụng 5 phút;
-Miết lên bằng mép bàn tay hoặc ngón tay các huyệt Khí hải, Thạch môn, Quan nguyên theo nhịp mỗi phút 120 lần.
GG :
-Mệnh môn hỏa suy, thêm : day Dương quan, Thái khê mỗi huyệt 1 phút để ôn bổ hạ nguyên;
-Thận tinh khuy hư, thêm : day Tam âm giao, Huyết hải mỗi huyệt 1 phút để bổ thận ích tinh;
-Thận dương bất túc, thêm : day Mệnh môn theo 2 chiều thuận nghịch trong 2 phút để ôn thận bổ dương;
-Khí huyết khuy hư, thêm : bấm Tỳ du, Vị du mỗi huyệt 1 phút, day Trung quản, Thiên xu mỗi huyệt 2 phút để bổ trung kiện tỳ, ích khí dưỡng huyết;
-Tâm tỳ lưỡng hư, thêm : bấm Đản trung 1 phút, từ bụng trên xuống bụng dưới theo 2 mạch Xung Nhâm 5 lượt, day Tâm du, Can du, Túc tam lý mỗi huyệt 1 phút để bổ ích tâm tỳ;
-Can khí uất kết, thêm : bấm Đản trung, Can du mỗi huyệt 1 phút; ngón tay cái miết từ Thượng quản theo cung sườn ra mép sườn 5 lần, để lý khí thông lạc;
-Can uất huyết ứ, thêm : bấm Can du, Thái xung mỗi huyệt 1 phút, ấn bằng lòng bàn tay âm bộ 5 phút để sơ can lý khí điều hòa khí huyết;
-Sợ hãi thương thận, thêm bấm Nội quan, Đại lăng, Thần môn, Trung cực, Thần khuyết mỗi huyệt 1 phút, 2 lòng bàn tay vuốt từ 2 mép xương chậu vào giữa bụng dưới 5 lần, để ích thận ninh thần;
-Thấp đàm nội uẩn, thêm : day Tỳ du, Đại tràng du mỗi huyệt 2 phút, bấm Túc tam lý, Phong long mỗi huyệt 1 phút để trừ thấp đàm;
-Thấp nhiệt hạ chú, thêm : bấm Can du, Đại tràng du, Khúc tuyền, Trung cực, Bàng quang du mỗi huyệt 1 phút, day Dương lăng tuyền, Thiên khu bằng lòng bàn tay mỗi huyệt 2 phút để thanh nhiệt lợi thấp. -Liệt dương, dương vật không cương cử được, thêm :
+Day bằng bàn tay các huyệt Trung quản, Quan nguyên, bộ phận thắt lưng bụng, bụng dưới, mặt trong và mặt sau 2 chi dưới đến lúc thấy mỏi tê nóng, mỗi huyệt 5 phút;
+Véo miết mạch Đốc, Hoa Đà giáp tích, kinh Bàng quang theo hướng từ Trường cường lên Đại Trữ mỗi bên 1 lần;
+Bấm day Thận du, Tam âm giao mỗi huyệt 1 phút;
+Sát bằng lòng bàn tay Bát liêu 3-5 phút cho đến khi vùng đó đau căng nóng, bụng dưới thấy nóng lên là được. +Vuốt ngang bụng dưới bằng 4 ngón tay, từ mép xương vào giữa, nhiều lần trong 5 - 10 phút; +Day Mệnh môn bằng ngón cái hoặc sống ngón giữa, từ 5 đến 10 phút;
+4 ngón tay tựa vào mép sườn trước bụng, dùng ngón tay cái miết phân đôi từ giữa ra ngoài ngang huyệt Thận du từ 5 đến 10 phút. +Bấm Tam âm giao, Túc tam lý mỗi huyệt 5 phút;
+Mỗi ngày 1 lần, 10 lần là 1 liệu trình, liệu trình cách nhau 3 – 5 ngày.
-Bất dựng = Vô sinh nữ
Định nghĩa (ĐN) : Phụ nữ ở độ tuổi sinh đẻ, cơ thể sinh trưởng phát dục bình thường, sau khi kết hôn vợ chồng chung sống trên 3 năm, chồng không bệnh đường sinh dục, không phòng tránh thai mà không có mang, là Vô sinh nguyên phát, Đông y gọi là Vô tử hay Toàn bất sản; nếu đã từng sinh đẻ hoặc sảy thai, không tránh thai mà mấy năm sau cũng không có mang , là Vô sinh thứ phát, Đông y gọi là Đoạn tự; cả hai đều thuộc Vô sinh, Đông y gọi là chứng Bất dựng.
Nguyờn nhõn (NN) :
+ Thận (gốc nguyên khí tiên thiên, chủ sinh sôi) …
Mạch xung (huyết hải) ...
+ Mạch nhâm (chủ bào thai) …
+ Khiếm khuyết sinh lý tiên thiên …
+ Biến hoá bệnh lý hậu thiên …
Cụ thể :
+ Tắc ống dẫn trứng …
+ Tử cung phát dục không tốt …
+ Viêm nội mạc tử cung …
+ Pôlíp nội mạc tử cung …
+ U dưới mạc nhờn …
+ Nội mạc tử cung vị trí khác …
+ Viêm cổ tử cung …
+ Viêm âm đạo …
+ Công năng buồng trứng thất điều …
+ U nang buồng trứng …
+ Bệnh mạn trong cơ thể :
- Kết hạch …
-Viêm thận …
-Nội tiết tố thất điều … -
Cường giáp … -
Đái tháo đường …
-Trúng độc nghề nghiệp …
-Suy dinh dưỡng …
-Miễn dịch …
+ Liên quan :
-Kinh nguyệt không đều …
-Đau bụng kinh …
-Bế kinh …
-Băng lậu …
-Đới hạ …
Quy về 5 loại :
+Thận tinh khí hư nhược :
-Thận dương hư (kinh muộn, lượng ít , màu nhạt, chất lỏng, đới hạ trong loãng, đại tiện không thực, tiểu tiện trong dài, lưỡi nhạt, rêu lưỡi nhuận, mạch trầm tế/trầm trì). -Thận âm hư (kinh sớm, lượng ít, sắc hồng tươi, không hòn cục).
+Can uất (kinh nguyệt thất thường, lượng ít/bế kinh, đới hạ lượng nhiều, chất dính, bầu vú chướng đau, dễ cáu giận, ngực sườn tức chướng, lưỡi đỏ, rêu vàng, mạch huyền/huyền sác). +Khí trệ huyết ứ (kinh muộn, lượng nhiều/ít, màu tía tối, hành kinh đau bụng cự án, giảm đau khi máu cục thải ra/ngực sườn bầu vú chướng đau, lưỡi tối, rìa lưỡi có điểm ứ, mạch huyền sáp/trầm sáp).
+Huyết hư (khí huyết bất túc) (kinh muộn, lượng ít, màu nhạt, sắc mặt vàng nhạt, đầu choáng mắt hoa, niêm mạc mắt trắng nhạt, người gầy, chất lưỡi nhạt, rêu lưỡi mỏng, mạch trầm tế). +Đàm thấp trở bào (kinh muộn, lượng nhiều mà loãng, bạch đới dính mà nhiều, người béo, sắc mặt nhợt, vô lực, ngực bụng phiền muộn, có khi nôn mửa, thường cảm thấy nhức đầu, chất lưỡi nhạt, rêu lưỡi nhớt, mạch hoạt).
+Xung nhâm thất điều
Chẩn đoỏn (CĐ) :
-TC lâm sàng :
Chủ chứng : Không thụ thai
Thứ chứng :
a)Bụng dưới có hòn khối, lạnh đau, gặp nóng dễ chịu, chu kỳ kinh kéo dài, mặt xạm, lưỡi có điểm ứ huyết, (hàn thấp và ứ huyết ngăn trở bào cung)
b)Lưng đùi đau mỏi, lượng kinh ít, màu kinh loãng nhạt, sắc mặt vàng bủng, hoa mắt chóng mặt (khí huyết bất túc, thận tinh hao tổn)
c)Khi hành kinh bầu vú chướng hoặc chướng bụng, hoặc hành kinh rối loạn không đều hoặc đắng miệng, tính tình nóng nảy (thận suy huyết hư, can uất khí trệ : c1; huyết hư can uất: c2)
d)Khi hành kinh đau lưng, đau bụng, lượng kinh ít, có hòn cục, chất lưỡi tía tối (thận hư huyết ứ)
e)Biếng ăn, mệt mỏi, mạch trầm huyền (tỳ huyết lưỡng hư)
g)Thể trạng bình thường, sắc mặt nhợt, luợng kinh nguyệt ít, sắc nhạt, hành kinh kéo dài hoặc bế kinh, bụng dưới ưa ấm sợ lạnh, đau lưng, mỏi mệt, tình dục lạnh nhạt (thận dương hư suy)
h)Mỏi mệt, đại tiện lỏng, hoặc bụng dưới có hòn khối, chất lưỡi tía tối, kinh có hòn cục (tỳ thận dương hư, ứ trọc ngăn trở)
i)Chóng mặt, ù tai, lượng kinh rất ít hoặc bế kinh (dương hư tinh khuy. Nghiêng về dương hư : i1; Nghiêng về tinh khuy : i2)k)Kinh loạn kỳ, sắc kinh đen, có hòn cục, khi hành kinh chướng bụng, mỏi lưng, bầu vú chướng đầy, sườn chướng đầy, chất lưỡi tía tối (can uất khí trệ).
l)Tâm phiền, khát nước,sắc kinh đỏ tươi, đái hạ vàng dính mùi hôi, chất lưỡi đỏ, rêu lưỡi vàng, mạch huyền hoặc mạch huyền sác (can uất huyết nhiệt).
m)Chóng mặt, ù tai, hồi hộp mất ngủ, lưng đùi đau mỏi, phiền táo nội nhiệt, khô miệng, kinh nguyệt thấy sớm hoặcbình thường, chất lưỡi đỏ, rêu lưỡi vàng nhớt, mạch tế huyền sác (âm hư hoả vượng, tâm can không điều hoà).
n)Cơ thể béo mập, kinh nguyệt bình thường, trong miệng luôn ứa đờm dãi hoặc hay nhổ nước bọt (Khí uất đờm ngăn trở).
o)Trệ, kinh nhạt, chậm kỳ (đờm trệ).
-Triệu chứng cận lâm sàng :
Siêu âm : Tử cung nhỏ hơn bình thường (b)
Điều trị :
1)TC : Bụng dưới có hòn khối, lạnh đau, gặp nóng dễ chịu, chu kỳ kinh kéo dài, mặt xạm, lưỡi có điểm ứ huyết.
CĐ : Hàn thấp và ứ huyết ngăn trở bào cung.
Phộp chữa (PC) : Sơ tán hàn thấp, làm ấm bào cung, hành khí hoạt huyết, hoá ứ giảm đau.
Phương (P) 1 : Noãn cung định thống thang.(Lương)
Dược (D) 1 : Quất hạch, Lệ chi hạch, Tiểu hồi hương, Hồ lô ba, Huyền hồ, Ngũ linh chi, Xuyên luyện tử, Chế hương phụ, Ô dược đều 9g.
2)TC : Lưng đùi đau mỏi, lượng kinh ít, màu kinh loãng nhạt, sắc mặt vàng bủng, hoa mắt chóng mặt.
CĐ : Khí huyết bất túc, thận tinh hao tổn.
PC : Dưỡng huyết ích khí, bổ thận ích tinh.
P2 : Bổ thận ích tinh khí huyết thang. (Ngô)
D2 : Hoàng tinh, Nhục thung dung, Sơn thù du, Ba kích, Dâm dương hoắc đều 15g. Uống sau khi sạch kinh 3 ngày, kiêng ăn đồ sống lạnh. Không tắm giặt bằng nước lạnh.
3)TC : Khi hành kinh bầu vú chướng hoặc chướng bụng, hoặc hành kinh rối loạn không đều hoặc đắng miệng, tính tình nóng nảy.
CĐ : Thận suy huyết hư, can uất khí trệ.
PC : Ich thận dưỡng huyết lý khí điều kinh.
P3 : Điều kinh chuỷ ngoặc thang.(Vương)
D3 : Thỏ ti tử, Phúc bồn tử, Tử hà xa, Tiên mao, Tiên linh tỳ đều 15g, Ngưu tất, Đương quy, Xích thược, Bạch thược, Hương phụ, Ich mẫu đều 10g.
4)TC : Khi hành kinh bầu vú chướng hoặc chướng bụng, hoặc hành kinh rối loạn không đều hoặc đắng miệng, tính tình nóng nảy.
CĐ : Huyết hư can uất.
PC : Dưỡng huyết sơ can bổ thận điều kinh .
P4 : Can uất thận hư phương.(Vương)
D4 : Sài hồ, Đảng sâm, Bán hạ, Thục địa, Xuyên khung, Bạch thược, Đương quy, Sơn thù, Trạch tả, Ngưu tất, Cam thảo, Đại táo, Hoàng cầm, Sinh khương.
5)TC : Khi hành kinh đau lưng, đau bụng, lượng kinh ít, có hòn cục, chất lưỡi tía tối.
CĐ : Thận hư huyết ứ.
PC : Hành khí hoạt huyết, bổ ích thận khí.
P5 : Bất dựng phương.(Chúc)
D5 : Ich mẫu, Đương quy, Mộc hương, Bạch thược, Khương hoạt, Ngũ vị, Thỏ ti, Sa tiền, Câu kỷ tử, Phúc bồn tử đều 10g.
6)TC : Biếng ăn, mệt mỏi, mạch trầm huyền.
CĐ : Tỳ huyết lưỡng hư.
P : Dưỡng huyết hoạt huyết, kiện tỳ ích khí, ích tinh điều kinh.
P6 : Điều kinh chủng ngoặc thang.
D6 : Thục địa, Đương quy, Bạch thược, Bạch linh, Bạch truật, Hương phụ đều 15g, Xuyên khung, Đảng sâm, Ô dược, Chỉ xác, Trần bì, Xa tiền đều 12g, Mộc hương 9g, Cam thảo 8g.
7)TC : Thể trạng bình thường, sắc mặt nhợt, luợng kinh nguyệt ít, sắc nhạt, hành kinh kéo dài hoặc bế kinh, bụng dưới ưa ấm sợ lạnh, đau lưng, mỏi mệt, tình dục lạnh nhạt.
CĐ : Thận dương hư suy.
PC : Bổ thận cường dương.
P7 : Bất bài noãn kinh nghiệm phương (La).
D7 : Thỏ ti tử, Đảng sâm, Thục địa đều 20g, Ba kích, Câu kỷ tử đều 15g, Đương quy 12g, Tiên linh tỳ 10g, Phụ tử , Chích thảo đều 6g. Sau khi sạch kinh uống liên tục 10 thang.
8)TC : Mỏi mệt, đại tiện lỏng, hoặc bụng dưới có hòn khối, chất lưỡi tía tối, kinh có hòn cục.
CĐ : Iỳ thận dương hư, ứ trọc ngăn trở.
P : Bổ thận kiện tỳ, ôn dương hoá ứ.
P8 : Trợ dương ức kháng thang.
D8 : Hoàng kỳ 15g, Đảng sâm, Lộc giác phiến, Đan sâm, Xích thược, Bạch thược, Phục linh, Tục đoạn, Sơn tra đều 10g.
9)TC : Chóng mặt, ù tai, lượng kinh rất ít hoặc bế kinh.
CĐ : Dương hư tinh khuy, nghiêng về dương hư.
PC : Ôn bổ tỳ thận, tán hàn điều kinh, trợ dương thúc đảy thụ thai.
P9 : Bất dựng chứng liệu hoàn (Lưu)
D9 : Ich mẫu 150g, Đương quy 120g, Bạch thược, Thục địa, Bạch truật, Biển đậu, Hoài sơn, Ngô thù du, Nhục quế, Phụ tử, Đan sâm đều 60g, Phục linh, Huyền hồ đều 30g, Xuyên khung, Mộc hương đều 15g, Sa nhân, Hậu phác, Sài hồ, Ngưu tất, Chích thảo đều 10g. Tán bột, luyện mật, viên nặng 10g, ngày 2 lần, mỗi lần 1 viên.
10)TC : Chóng mặt, ù tai, lượng kinh rất ít hoặc bế kinh.
CĐ : Dương hư tinh khuy, nghiêng về tinh khuy.
PC : Ôn bổ ấm bào cung, điều hoà xung nhâm, ôn kinh tán hàn.
P10 : Thúc dựng hoàn (Vương).
D10 : Lộc thai, Thục địa, Câu kỷ tử, Trứng chim sẻ, Tử hà xa đều 60g. Tán bột, luyện mật, làm viên 9g, ngày 1 lần 2 viên.
11)TC : Kinh loạn kỳ, sắc kinh đen, có hòn cục, khi hành kinh chướng bụng, mỏi lưng, bầu vú chướng đầy, sườn chướng đầy, chất lưỡi tía tối.
CĐ : Can uất khí trệ.
PC : Thư can giải uất, thông lạc giúp cho thụ thai.
P11: Sơ can thông lạc trợ dựng thang (Ngô).
D11 : Sài hồ, Thanh bì, Uất kim đều 10g, Sơn dương giác, Lộ lộ thông đều 20g, Hương phụ, Xuyên luyện tử, Vương bất lưu hành, Bồ hoàng đều 15g, Chỉ xác 6g. Sau khi hành
kinh 3 ngày uống mỗi ngày 1 thang sắc uống 2 lần, uống liên tục 6 lần. Ngừng thuốc khoảng 3 tháng sẽ thụ thai.
12)TC : Tâm phiền, khát nước, sắc kinh đỏ tươi, đái hạ vàng dính mùi hôi, chất lưỡi đỏ, rêu lưỡi vàng, mạch huyền hoặc mạch huyền sác.
CĐ : Can uất huyết nhiệt.
C : Thanh nhiệt trừ ứ, điều kinh hoà huyết.
P12 : Can uất huyết nhược phương (Vương).
D12 : Đào nhân, Hồng hoa, Xuyên khung, Bạch thược, Sinh địa, Đương quy, Sài hồ, Hoàng cầm, Đan bì, Mộc hương, Kim ngân hoa, Thổ phục linh, Hương phụ, Cam thảo.
13) TC : Chóng mặt, ù tai, hồi hộp mất ngủ, lưng đùi đau mỏi, phiền táo nội nhiệt, khô miệng, kinh nguyệt thấy sớm hoặc bình thường, chất lưỡi đỏ, rêu lưỡi vàng nhớt, mạch tế huyền sác.
CĐ : Âm hư hoả vượng, tâm can không điều hoà.
PC : Tư âm giáng hoả, điều can yên tâm.
P13 : Tư âm ức kháng thang.
D13 : Xích thược, Bạch thược, Câu đằng đều 15g, Hoài sơn, Đơn bì, Địa hoàng đều 10g, Sơn thù 9g, Cam thảo 6g.
14)TC : Cơ thể béo mập, kinh nguyệt bình thường, trong miệng luôn ứa đờm dãi hoặc hay nhổ nước bọt.
CĐ : Khí uất đờm ngăn trở.
PC : Hoá đàm hành ứ.
P14 : Thông giáp bối kim tán (Chu).
D14 : Bối mẫu, Kê nội kim, Sinh Xuyên sơn giáp. Tán bột nuốt. Sau khi uống thuốc này nên dùng thuốc cay thơm, hoá đàm hành khí, tán bột đắp vào bụng dưới.
15)TC : Trệ, kinh nhạt, chậm kỳ.
CĐ : Đờm trệ.
PC : Hoá đàm điều kinh.
P15 : Hoá đàm điều kinh thúc dựng thang GT.
D15 : Bạch truật, Bạch linh, Y dĩ sao, Nga truật, Xạ can đều 20g, Chỉ xác, Trần bì, Bán hạ chế, Hương phụ, Nam mộc hương, Hoàng kỳ, Ô dược, Sơn tra, Cam thảo, Can khương đều 10g. Có thể tán bột, uống với nước giấm loãng ngày 3 lần mỗi lần 10g.
16)P16 : Thung tư hoàn.
D16 : Nhân sâm 12g, Phụ tử , Bạch linh, Bạch vi, Bán hạ, Đỗ trọng, Quế tâm, Hậu phác, Tần giao đều 9g, Phòng phong, Can khương, Ngưu tất, Sa sâm đều 6g, Tế tân 15g. Tán bột, làm viên, chia uống trong 7 ngày mỗi ngày 2 lần, vào lúc đói. Nếu cảm thấy có thai ngừng uống, nếu không sau 3 ngày lại uống tiếp.
17)P17 : Quảng đan.
D17 : Hoàng kỳ, Can khương đều 45g, Nhân sâm, Thục địa, Huyền hồ, Xuyên khung, Lộc nhung, Đương quy, Phòng phong, Tế tân, Nga truật, Đơn bì, Bạch thược, Bạch vi, Bạch linh, Nhục thung dung, Cảo bản, Trần bì, Tam lăng đều 30g, Mộc hương, Nhục quế, Sơn thù đều 15g, Cam