DANH Y VIỆT NAM
Đời Lý (1010 – 1223)
- Nguyễn Chí Thành hiệu Minh Không thiền sư chùa Giao Thuỷ, Sơn Nam, Ninh Bình. Làm Quốc sư triều Lý ( 1136 )
Đời Trần (1224 – 1399)
- Phạm Công Bân (1279 – 1323) Tứ Kỳ, Cẩm Bình, Hải Hưng. Làm Thái y lệnh dưới triều Trần Nhân Tông đến Trần Minh Tông.
- Nguyễn Bá Tĩnh hiệu Tuệ Tĩnh (Thế kỷ XIV) Đại y thiền sư Cẩm Vũ, Cẩm Bình, Hải Hưng. Tác phẩm: Nam dược thần hiệu, Hồng nghĩa giác tu y thư, Thập tam phương gia giảm, Nam dược quốc ngữ phú, Trực giải chỉ nam dược tính phú.
Đời Hồ (1400 – 1406)
- Nguyễn Đại Năng ở Giáp Sơn, Viên Môn, Hải Hưng. Tác phẩm : Châm cứu tiệp hiệu diễn ca.
Đời Lê (1427 – 1788)
- Nguyễn Trực ở Bối Khê, Thanh Oai, Hà Tây. Tác phẩm: Bảo anh lương phương (1455)
- Chu Doãn Văn ở Quang Liệt, Thanh trì, Hà Nội. Tác phẩm: Y học yếu giải (1465) thừa kế Chu Văn An.
- Vũ Toàn Trai ở Mỗ Trạch, Bình Giang, Hải Hưng. Tác phẩm: Châm cứu tiệp hiệu (1515)
- Ngô Tĩnh ở Vân Canh, Hoài đức, Hà Tây. Tác phẩm: Vạn phương tập nghiệm (1544)
- Hoàng Đôn Hoà ở Đa Sĩ, Kiến Hưng, Thanh Oai, Hà Tây. Tác phẩm: Hoạt nhân toát yếu (1574)
- Lê Đức Vong ở Vân Canh, Hoài Đức, Hà Tây. Tác phẩm: Nhãn khoa yếu lục (1637)
- Nguyễn Đạo An ở Phú Diễn, Từ Liêm, Hà Nội. Làm Quốc sư triều Lê, chữa khỏi bệnh mắt cho Trịnh Tráng (Trịnh Nghi Vương). Tác phẩm: Cao đơn hoàn tán vạn linh đan (1649).
- Đào Công Chính ở Hội Am, Vĩnh Bảo, Hải Phòng. Tác phẩm: Bảo sinh diên thọ toản yếu (1670)
- Phan Phù Tiên ở Đông Ngạc, Từ Liêm, Hà Nội. Tác phẩm: Bản thảo thực vật toản yếu (Thế kỷ XII).
- Lý Công Tuấn ở Tiên Sơn, Bắc Ninh. Tác phẩm: Châm cứu tiệp hiệu pháp (1695), Châm cứu thủ huyệt đồ (1695).
- Trần Duy Duệ ở Cẩm Ngạn, Cẩm Bình, Hải Hưng. Tác phẩm: Thực vật kỳ anh (1697).
- Đặng Văn Đĩnh, Đặng Văn Xuyến ở Phù Đổng, Tiên Du, Hà Bắc. Tác phẩm: Tiên Phù Đặng gia y trị toát yếu (1706).
- Trần Khởi Giao ở Xuân Đỉnh, Từ Liêm, Hà Nội. Tác phẩm: Y truyền chỉ yếu (1720).
- Trần Hải Yến ở Tây Mỗ, Hữu Hưng, Từ Liêm, Hà Nội. Tác phẩm: Y nang bí thuật (1745), Y truyền chỉ yếu tập, Mạch học đại yếu.
- Trần Ngô Thiêm ở Tây Mỗ, Hữu Hưng, Từ Liêm, Hà Nội. Tác phẩm: Y phương ca quát (1747), Phụ nhân, Tiểu nhi khoa, Tiểu nhi đậu chứng.
- Trần Đình Nhâm ở Nhị Khê, Thường Tín, Hà Tây. Tác phẩm: Văn sách y lý vấn đáp, Bài thi thầy thuốc thời Hậu Lê (Thế kỷ XIII).
- Tạ Chất Phác ở Bá Khê, Đa Ngưu, Châu Giang, Hải Hưng. Tác phẩm: Tạ thị chuẩn đích y ước.
- Phùng Văn Đồng, Phùng Văn Côn ở Liên Ninh, Thanh Trì, Hà Nội. Tác phẩm: Phùng thị gia truyền bí thư, Y học nghiệm phương, Phổ tế nghiệm phương.
- Ngô Lâm Đáp ở Trị Chỉ, Phú Xuyên, Hà Tây. Tác phẩm: Tâm diễn mạch quyết (1762), Vạn phương tập nghiệm (bổ sung).
- Nguyễn Hữu Đạo ở Cổ Nhuế, Từ Liêm, Hà Nội. Tác phẩm: Y lý tinh thông (1774), Y thư hợp soạn các bộ gia truyền, Gia thư hợp ký.
- Lê Hữu Trác hiệu Hải thượng Lãn Ông; nguyên quán: Liêu Xá, Mỹ Văn, Hưng Yên; trú quán: Sơn Quang, Hương Sơn, Hà Tĩnh. Tác Phẩm: Nội kinh yếu chỉ (1770), Y gia quan niệm, Y hải cầu nguyên, Huyền tẫn phát vi, Khôn hoá thái chân, Đạo lưu dư vân, Vận khí bí điển (1766), Tâm truyền bí chỉ, Ngoại cảm thông trị, Bách bệnh cơ yếu, Y trung quan kiện, Phụ đạo xán nhiên, Tạo thảo lương mô, Ấu ấu tu tri, Mộng trung giác đậu, Ma chẩn chuẩn thằng, Tâm đắc thần phương, Hiệu phỏng tân phương, Y phương hải hội, Hành giản trân nhu, Bách gia trân tàng, Dược phẩm vị yếu, Lĩnh Nam bản thảo, Y dương án – Y âm án, Bảo thai chủng tử quốc âm toản yếu, Vệ sinh yếu quyết, Nữ công thắng lãm (1783).
- Hoàng Nguyên Cát ở Nghi Tân, Nghi Lộc, Nghệ An. Tác phẩm: Quỳ viên gia học (thế kỷ XIII).
- Hồng Cẩm cư sĩ họ Bùi ở Sơn Nam, Hà Nam Ninh. Tác phẩm: Vệ sinh mạch quyết (1782) do Bùi Thúc Trinh sao lại.
- Trịnh Đình Ngoan là Thái Y Viện triều Hậu Lê. Tác phẩm: Nhân thân tòng trị pháp, Y học nhập môn ca (thế kỷ XIII).
- Chưởng viện Thái Y ở Định Công, Thanh trì, Hà Nội. Tác phẩm: Cương mục yếu ước chân kinh diệu luân (1774).
- Trịnh Đôn Phác ở Kiến Hưng, Thanh Oai, Hà Tây. Tác phẩm: Hoạt nhân toát yếu tăng bổ (thế kỷ XIII)
Triều Tây Sơn (1789 – 1802)
- Nguyễn Thế Lịch (Nguyễn Gia Phan) ở An Khánh, Hoài Đức, Hà Tây. Tác phẩm: Tiểu nhi khoa (1772), Thai tiền điều lý phương pháp (1977), Thai sản điều lý phương pháp, Lý âm phương pháp tổng lục (1814), Hộ nhi phương pháp tổng lục, Liệu dịch phương pháp toàn tập (1814).
- Nguyễn Quang Tuân ở La Khê, Văn Khê, Quốc Oai, Hà Tây. Tác phẩm: La Khê dược phương (1792), Kim ngọc quyến, Gia truyền tập yếu y thư (1802).
- Phùng Thời Tố ở Hoà Xá, Châu Phúc, Phú Đức. Tác phẩm: Tân chế kỳ nghiệm (1789).
- Trần Ngự Y ở Vân Đình, Hà Tây. Tác phẩm: Đậu xuất tề quan hình sát sắc dụng dược (1790), Nhật dụng thực vật loại biên.
- Nguyễn Hoành ở Quảng Yên, Quảng Xương, Thanh Hoá. Tác phẩm: Nam dược (1800), Gia truyền bí thư, Kinh nghiệm lương phương.
- Nguyễn Quang Lương ở Yên Ninh, Ba Đình, Hà Nội. Tác phẩm: Nam dược quốc âm tập nghiệm (1800)
Triều Nguyễn (1802 – 1883)
- Nguyễn Huấn ở Xuân Trạch, Đông Anh, Hà Nội. Tác phẩm: Trạch viên môn truyền tập yếu y thư (1802), Thập tam thiên gia giảm (bổ sung).
- Nguyễn Trọng ở Tiên Điền, Nghi Xuân, Hà Tĩnh. Tác phẩm: Nam Dương tập yếu (1802), Tứ khoá thần phương.
- Lê Trác Như quê Sơn Tây, hiệu Đồng Xương Đường, Hà Nội. Tác phẩm: Cứu pháp tinh vi (1805), Nam thiên đức bảo toàn thư (1811).
- Trần Văn Mộ ở Phú Xuyên, Hà Tây. Tác phẩm : Vệ sinh chi yếu - Luyện nhân hoá (1805) (Tương truyền sách của Minh Không thiền sư, sao lại).
- Ngô Tuấn Di ở Thanh Oai, Thanh Trì, Hà Nội. Tác phẩm: Hoạt nhân bị yếu (1809).
- Hoàng Sướng ở Diễn Thịnh, Diễn Châu, Nghệ An. Tác phẩm: Lạc sinh tâm đắc (1835)
- Lê Đức Huệ ở Hà Nội. Tác phẩm: Nam thiên đức bảo toàn thư (1854) bổ sung phần dược tính.
- Lê Đức Am. Tác phẩm: Tổng toàn y tập toàn thư (1854).
- Trần Trọng Bích, Trần Nguyệt Phương ở An Sơn, Hà Tây. Tác phẩm: Nam bang thảo mộc (1858).
- Nguyễn Đình Chiểu ở Bến Tre, Nam Bộ. Tác phẩm: Ngư tiều vấn đáp y thuật (1867).
- Trần Đức Hinh ở Phú Thọ. Tác phẩm: Đậu khoa (1869).
- Lê Kinh Hạp ở Hương Sơn, Hà tĩnh. Tác phẩm: Xuân Đình kinh trị chư chứng.
- Nguyễn Địch ở Vân Canh, Hoài Đức, Hà Tây. Tác phẩm: Vân Khê y lý yếu lục (1883), Vân Khê bản thảo, Tự dục phụ nhân.
- Dương Khải ở Trương Xá, Bắc Ninh. Tác phẩm: Thạch nha kính (1883).
Thời Pháp thuộc (1884 - 1945)
- Tạ Đơn Thành ở Đa Ngưu, Châu Giang, Hải Hưng. Tác phẩm: Dược tính ca quát (1890).
- Vũ Đình Phú ở Mỗ Trạch, Hải Hưng. Tác phẩm: Y thư lược sao (1906).
- Lê Tư Tuỳ ở Duy Tiên, Hà Nam. Tác phẩm: Bí phương tập nghiệm (1906).
- Đỗ Thế Hổ ở Thị xã Hải Dương. Tác phẩm: Tứ duy tập (1910).
- Bùi Thúc Trinh (Bùi Văn Trung) ở Quần Anh, Hải Hậu, Hà Nam Ninh. Tác phẩm: Vệ sinh yếu chỉ (1890), Điềm trai môn tạp bệnh chứng toát yếu, Y học thuyết nghi (1921).
- Đinh Nho Chấn ở Hương Sơn, Hà Tĩnh. Tác phẩm: Trung Việt dược tính hợp biên (1915).
- Đỗ Quang. Tác phẩm: Vạn cổ khai quyền mông lý tập.
- Đào Thị. Tác phẩm: Y học toát yếu, Y học giản yếu.
- Đỗ Văn Hồng ở Bình Minh, Khoái Châu, Hải Hưng. Tác phẩm: Văn sách mạch lý (1923).
- Đặng Văn Phú. Tác phẩm: Nam dược danh vật bị khảo.
- Hoàng Thị. Tác phẩm: Châm cứu tân soạn.
- Lê Văn Ngữ ở Vạn Lộc, Xuân Trường, Hà Nam Ninh. Tác phẩm: Y học toản yếu (1923).
- Nguyễn Đình Sỹ ở Hạ Hồi, Thường Tín, Hà Tây. Tác phẩm: Gia truyền đậu chẩn tập.
- Nguyễn Văn Câu. Tác phẩm: Y phương tụ trân.
- Nguyễn Văn Đào. Tác phẩm: Y thư diễn ca (về khoa mắt).
- Đặng Xuân Bảng. Tác phẩm: Toàn thuật vạn niên chi khí tập.
- Võ Doãn Nghi. Tác phẩm: Nam dược khảo biện.
- Trần Văn Nghĩa. Tác phẩm: Thập tam thiên quốc ngữ ca.
- Nguyễn Công Bảo. Tác phẩm: Bản thảo thực vật.
- Nguyễn An Cư ở Nam Bộ. Tác phẩm: Nam dược bộ.
Xã hội chủ nghĩa
- Nguyễn An Nhân (Nguyễn Tử Siêu) ở Hà Nội. Tác phẩm: Y học tùng thư (1946), Nội kinh Hoàng Đế (dịch) (1953).
- Phó Đức Thành ở Nghệ An và Hà Nội. Tác phẩm: Việt Nam dược học (1939), 450 cây thuốc (1965), Bào chế Đông dược (1968).
- Lê Minh Xuân ở thành phố Hồ Chí Minh. Tác phẩm: 53 bài thuốc (Theo sơ thảo lịch sử y học cổ truyền Việt Nam – lương y: Lê Trần Đức – nhà xuất bản y học)