PHÂN LOẠI CÁC THỂ UNG THƯ TUYẾN GIÁP
Ung thư tuyến giáp chiếm khoảng 1% tổng số các loại ung thư, nhưng là loại ung thư tuyến nội tiết hay gặp nhất và có thể gây tử vong. Tùy theo giải phẫu bệnh, cơ chế bệnh sinh chia thành nhiều thể ung thư tuyến giáp khác nhau như ung thư thể nhú, ung thư thể nang, ung thư thể kém biệt hóa, ung thư thể tủy, ung thư thể hỗn hợp.
1. Ung thư tuyến giáp thể nhú
- Dịch tễ học: Đây là loại ung thư tuyến giáp hay gặp nhất, chiếm 50-80% tổng số ung thư tuyến giáp
- Đối tượng: Chủ yếu gặp ở người 30-50 tuổi. Trong đó 60-80% là nữ giới.
- Đặc điểm khối u: Khối u thường có kích thước 2-3cm. Trong thời gian gần đây có thể phát hiện các khối ung thư thể nhú kích thước nhỏ hơn, do bệnh nhân đi khám sớm hơn.
Thường là u đa ổ, có thể ở 1 thùy hoặc 2 thùy giáp
Khoảng 15% xâm lấn ngoài tuyến giáp và mô kế cận
30% có di căn hạch lúc được chẩn đoán
1-7% di căn xa lúc được chẩn đoán
- Tiên lượng: ung thư tiến triển chậm, tỉ lệ sống >10 năm tới 95%
Các yếu tố tiên lượng xấu: tuổi cao, u to, xâm lấn ngoài tuyến, di căn xa
- Điều trị: Phẫu thuật cắt toàn bộ tuyến giáp + hạch cổ nếu có
Điều trị Iod131
Tái khám 3 tháng 1 lần
2. Ung thư tuyến giáp thể nang
- Dịch tễ học: Chiếm 5-10% tổng số ung thư tuyến giáp
- Đối tượng thường gặp: Chủ yếu ở độ tuổi 50, tỉ lệ nữ mắc gấp đôi nam
- Đặc điểm khối u: Kích thước khối u thường lớn
Thường biểu hiện nhân giáp không đau, ít có xâm lấn hạch(4-6%)
Có thể câm lấn mạch máu, di căn não, phổi xương. 5-20% bệnh nhân có di căn xa khi chẩn đoán
- Tiên lượng: khá tốt, tỉ lệ sống > 5 năm khoảng 85% tùy theo mức độ xâm lấn
Các yếu tố tiên lượng xấu như tuổi cao, u to, có xâm lấn, có di căn…
- Điều trị: Phẫu thuật cắt toàn bộ tuyến giáp + hạch cổ nếu có
Điều trị Iod131
Tái khám 3 tháng 1 lần
3. Ung thư tuyến giáp thể không biệt hóa
- Dịch tễ học: Chiếm 1-3% ung thư tuyến giáp
- Đối tượng: hay gặp nữ, tuổi >60
- Đặc điểm khối u: Khối u tăng nhanh về kích thước, xâm lấn và chèn ép tổ chức xung quanh như thần kình, mạch máu, thanh quản, thực quản
- Tiên lượng: xấu, thường tử vong sau chẩn đoán khoảng 1 năm
- Điều trị: Thường phát hiện muộn nên chủ yếu là điều trị triệu chứng, giúp giảm các triệu chứng khó chịu cho bệnh nhân
4. Ung thư thể tủy
- Dịch tễ học: Chiếm 5-10% tổng ung thư tuyến giáp
- Đối tượng: mọi lứa tuổi kể cả trẻ em, nữ nhiều hơn nam. Một số trường hợp có tính chất gia đình
- Đặc điểm khối u: Xuất phát từ tế bào cạnh nang giáp.
Trường hợp điển hình tế bào ung thư sản xuất calcitonin
Thường xâm lấn hạch, và tổ chức xung quanh
Di căn xa tới nhiều cơ quan tim phổi xương
- Tiên lượng: Tỉ lệ sống >5 năm khoảng 50%. Các yếu tố tiên lượng xấu: tuổi, tình trạng di căn, xâm lấn…
- Điều trị: Phẫu thuật cắt tuyến giáp
Điều trị nội khoa
Không dùng Iod phóng xạ vì u không bắt iod
Như vậy cùng là ung thư tuyến giáp nhưng đặc điểm khác nhau, tiên lượng cũng khác nhau. Để nâng cao chất lượng sống và tuổi thọ của bệnh nhân thì cần động viên bệnh nhân, giữ chế độ ăn uống tốt. Ngoài ra có thể sử dụng thêm các thảo dược quý có tác dụng phòng chống và điều trị khối u như linh chi, xạ đen, tinh chất thông đỏ, lim xanh, sâm ngọc linh, tảo nâu…
Bác sĩ: Thúy Hường (Thọ Xuân Đường)
Để được tư vấn về các vấn đề sức khỏe hãy liên hệ ngay Đông y gia truyền Thọ Xuân Đường
Địa chỉ: Số 7 khu Thủy Sản, Ngõ 46 Lê Văn Thiêm, Nhân Chính, Thanh Xuân, Hà Nội.
Hotline tư vấn: 093.763.82.82 hoặc 0943. 986. 986