Bạch đồng nữ
Tên khác: Mò trắng, Bấn trắng.
Tên khoa học: Clerodendrum viscosum Vent. họ Cỏ roi ngựa ( Verbenaceae). Cây mọc hoang nhiều nơi ở nước ta.
Mô tả: Cây nhỏ, cao 0,5-1,5m; cành non vuông, có lông, lá mọc đối, có cuống dài và có lông ở cả hai mặt; mép lá khía răng hay uốn lượn. Hoa màu ngả vàng mọc thành chùy ở ngọn, Quả mọng, hình cầu, có đài tồn tại.
Cây bạch đồng nữ tự nhiên
Bộ phận dùng: Thân, cành mang lá. ( Herba Cleodendri); Rễ ( radix Clerodendri).
Thành phần hóa học: Alcaloid, Flavonoid, muối calci.
Công dụng: Chữa kinh nguyệt không đều, viêm loét tử cũng, bệnh phụ nữ, mụn nhọt, viêm mật, vàng da, huyết áp cao.
Bài thuốc:
- Bài thuốc chữa viêm nhiễm đường sinh dục nữ: Rễ, thân Bạch đồng nữ, Bồ công anh, Cỏ rọi ngựa, Bầu đất mỗi thứ 10-15g, thái nhỏ phơi khô, sao cho thơm, sắc với 500ml nước, còn 150ml chia uống 2 lần trong ngày.
- Chữa đau lưng, nhức mỏi, vận động khó khăn, đau tăng khi vận động, đi lại nhiều: Bạch đồng nữ 20g, Cây xấu hổ 15g, Cam thảo 10g, Cỏ xước 20g, Ngưu tất 30g, Rễ cây gắm 20g, Rẽ cây bươm bướm 20g, Rễ cỏ chỉ 15g, Ngũ gia bì 20g, Rễ cây bưởi 10g. Sắc uống ngày 1 thang.
- Chữa rong kinh, kinh ra nhiều kéo dài ngày không dứt, người mệt mỏi, biếng ăn, sắc mặt nhợt nhạt da khô nóng: Bạch đồng nữ 12g, ngải cứu 16g, Cỏ mực 16g, Lá bạc thau 16g, Cây chó đẻ 14g, Ích mẫu 12g, Bạch đầu ông 12g, Củ gió đất 14 g. Sắc uống mỗi ngày một thang.
- Chữa phụ nữ có khí hư kéo dài nhiều ngày, nhiều tháng, đau lưng, mỏi gối sắc mặt xanh xao gầy ốm, người mệt mỏi kém ăn: Bạch đồng nữ 16g, Cao quy bản 20g, Kinh giới 16g, Ích mẫu 16g, Vỏ sung 20g, Ngải cứu 16g, Cỏ xước 16g, Hương phụ 16g. Xích đồng nam 16g, Bán hạ 10g. Sắc uống mỗi ngày một thang.