Tên khác: Đậu ma, Muồng.
Tên khoa học: Cassia tora L., họ Đậu (Fabaceae). Cây mọc hoang và được trồng nhiều nơi ở nước ta.
Mô tả: Cây nhỏ cao 0,5-1,5m. Lá mọc so le, kép lông chim chẵn, gồm 2-4 đôi lá chét. Lá chét hình trứng ngược. Hoa mọc từ 1-3 cái ở kẽ lá, màu vàng tươi. Quả loại đậu, hình trụ, dài 12-14cm, rộng 4mm, trong chứa khoảng 25 hạt, hạt dài 5-7mm, rộng 2,5-3mm, cũng hình trụ ngắn, vát chéo hai đầu, màu nâu nhạt, bóng, trông hơi giống viên đá lửa. Vị nhạt hơi đắng và nhầy.
Thảo quyết minh - Cassia tora L.
Bộ phận dùng: Hạt già phơi hay sấy khô, sao kỹ trước khi dùng.
Thành phần hóa học chính: Anthranoid, dầu béo.
Công dụng: Chữa nhức đầu, cao huyết áp, đau mắt đỏ, mất ngủ, quáng gà, táo bón.
Cách dùng, liều lượng: Dùng 6-12g/ngày, dạng thuốc sắc hoặc hãm.
Bài thuốc:
1. Chữa đau đầu, chóng mặt, người nóng bứt rứt, khó ngủ, đau trên đỉnh đầu, đau lan ra ra hai bên thái dương: Thảo quyết minh 12g, Hương phụ 15g, Chi tử 10g, Hạ khô thảo 10g, Mạn kinh tử 16g, Cối xay 20g, Cam thảo dây 12g. Sắc uống ngày 1 thang.
2. Chữa đau đầu hoa mắt, mờ mắt, ăn không ngon, ngủ không được, người ớn, sợ lạnh: Thảo quyết minh 20g, Cối xay 20g, Bạch chỉ 20g, Cây lức 20g, Kinh giới 16g, Táo nhân 16g. Sắc uống ngày 1 thang.
3. Chữa xơ gan, người mệt mỏi, bựng chướng to, chân tay phù thũng, sờ dưới hạ sườn phải gan lớn và cứng: Thảo quyết minh 20g, Cây chó đẻ 50g, Dứa dại 20g, Rau ngót 20g, Rau sam 20g. Sắc uống ngày 1 thang.
4. Chữa phù thũng do viêm gan, người mệt mỏi, ăn uống kém, bụng chướng, chân tay phù thũng nặng nề: Thảo quyết minh 20g, Chó đẻ răng cưa 25g, Chỉ thực 20g, Cỏ mần trầu 20g, Đa đa 20g. Sắc uống mỗi ngày 1 thang.