PC 9 : Thanh nhiệt lợi thấp, bài thạch.
P 9 : Kim hải bài thạch thang .
D 9 : Kim tiền thảo 50g, Hải kim sa 15g, Đông quì tử 15g (bài thạch thông lâm), Y dĩ nhân 15g, Cam thảo sao 10g, Mộc thông 5g, Tỳ giải 10g (thanh nhiệt lợi thấp), Nhũ hương 10g, Kê nội kim 10g, Hổ phách mạt 2g (thông lâm hoá ứ), Ngưu tất 15g (dẫn xuống).
TC : Thận khí hư tổn, thấp nhiệt uẩn kết.
PC : Tư thận thanh nhiệt, thẩm thấp lợi niệu, thông lâm hoá kết.
P 10 : Tam kim hồ đào thang + Nội kim hồ đào cao .
D 10 : Kim tiền thảo 60g, Kê nội kim 10g, Hải kim sa 15g, Hồ đào nhục 15g, Thạch vi 15g, Cù mạch 15g, Biển súc 15g, Xa tiền tử 10g, Hoạt thạch 15g, Sinh địa 15g, Thiên môn 10g, Ngưu tất 10g, Mộc thông 5g, Sinh Cam thảo 5g. Sắc uống, ngày 1 thang, liệu trình 30 thang.
D 11 : Trích Kê nội kim 150g, Hồ đào nhục 500g, Mật ong 500g. Ngày 3 lần, mỗi lần 1 thìa trà.
PC : Ôn thận hành thuỷ — trị sỏi thận và ứ nước bể thận.
P 12 : Phụ kim thang .
D 12 : Phụ tử chế 12g, Kim tiền thảo 30g (hoá thạch thông lâm), Trạch tả 10g, Thục địa 20g. Sắc uống, ngày 1 thang, liệu trình 50 thang.
TC : Thấp nhiệt ứ trở, hư nhược.
PC : Lợi thấp hoá ứ, tán kết thông trở, bổ thận ích khí.
P 13 : Niệu lộ kết thạch thang .
D 13 : Hải kim sa 15g, Kim tiền thảo 15g, Xa tiền tử 10g, Mộc thông 10g, Bạch linh 10g, Thanh bì 10g, Trần bì 10g, Hoạt thạch 15g, Hổ phách mạt 3g. Sắc uống, ngày 1 thang, liệu trình 15 thang.
GG :
-nhiệt nặng, thêm : Đại hoàng 10g, Chi tử 10g, Cam thảo sao 10g;
-thấp nặng, thêm : Trư linh 10g, ý dĩ nhân 15g;
-đau kịch liệt, thêm : Huyền hồ 10g, Tiểu hồi hương 5g, Xích thược 15g, Nga truật 15g;
-khí hư, thêm : Đảng sâm 20g, Hoàng kỳ 15g, Hoài sơn 15g;
-đái ra máu, thêm : Bồ hoàng 10g, Đại tiểu kế 10g;
-thận hư, thêm : Tang ký sinh 15g, Tục đoạn 15g, Thỏ ti tử 10g, Nhục quế 4g, Phụ tử chế 2g;
P 14 , D 14 : Hoạt thạch 20g, Cam thảo 3g, Hoả tiêu 20g, nghiền nhỏ, ngày uống 2 lần, mỗi lần 2g, chiêu bằng thang 15g Kê nội kim.
P15 , D15 : Cỏ râu mèo (Miêu tu thảo) 60g sắc uống.
P16 , D16 : Sừng bò sấy khô nhỏ lửa, tán bột sàng mịn, ngày uống 3 lần, mỗi lần 9g, chiêu bằng rượu loãng, dấm bỗng gạo.
P17 , D17 : Lấy 1 quả dứa, khoét khoảng 1 ngón tay lõi, nhét vào chỗ trống trong lõi 25g Phèn chua, dùng miếng lõi khoét ra đậy lại, dùng tăm tre cố định nắp đậy, nướng nhỏ
lửa quả dứa đó khoảng 30 phút, lấy ra ép lấy nước, chia nhiều lần uống trong ngày, sẽ
tiêu được sỏi thận loại phốt phát.
Ngoại trị ( NT ) :
Lấy 3 - 5 củ hành sống với một nhúm muối ăn, giã trộn đều, ngào thành cao, lấy bằng quả táo, đặt vào các huyệt Thần khuyết, Tiểu trường du, Bàng quang du, băng lại, mỗi ngày thay mồi thuốc 1 lần.
Châm cứu (CC) :
-Chủ huyệt Bàng quang du (điều tiết công năng khí hoá của bàng quang), Thận du (bộ vị tải khí của tạng thận), Trung cực (phối với Bàng quang du là phép du mộ phối huyệt chữa trị bệnh tật của phủ bàng quang). Châm Bàng quang du và Thận du : châm xiên về phía cột sống, châm sâu 1 tấc, sau khi đắc khí châm tả kiểu nhấc lên ấn xuống, có cảm giác tê đến tiền âm là vừa. Ba huyệt cùng châm có tác dụng sơ lý khí cơ của tạng thận và phủ bàng quang (biểu lý) – chỉ lâm.
-Phối hợp huyệt : Thứ giao, Trật biên thấu Thuỷ đạo để thông lâm bài thạch;
Nhĩ châm (NC) :
-Châm kích mạnh các huyệt : Bàng quang, Thận, Hạ cước đoan, Hạ kiên tiêm. Lưu kim 20 - 30 phút. Mỗi ngày 1 lần.
Thuỷ châm (TC) :
-Thuỷ châm vào Thận du, Quan nguyên, Âm lăng tuyền. Mỗi ngày hoặc cách ngày một lần 2 - 8 ml dịch tiêm Glucô 10%.
-Sỏi thận + ứ nước bể thận
TC : Đầu váng, mắt hoa, mặt phù, lưng nặng, bụng dưới và 2 chân lạnh, nước tiểu đục, đêm đi tiểu nhiều, môi lưỡi trắng nhợt, mạch phù hư trì.
CĐ : Thận dương khí hư tổn, sỏi thận và ứ nước bể thận.
PC : Ôn thận hành thuỷ.
P : Phụ kim thang ( ) gia vị.
D : Phụ tử chế 12g, Kim tiền thảo 30g, Trạch tả 10g, Thục địa 20g. Ngày 1 thang sắc uống. Liệu trình tuỳ theo sỏi to nhỏ, thường chừng 20 thang.
GG :
-khi đã xuống phần trên niệu quản, thêm : Đông quỳ tử 12g, Nhục quế 3g; uống thêm 25 thang (đau lưng đái ra máu mủ, là chứng nhiệt, sao lại dùng thêm Quế, Phụ là tân cam đại nhiệt ?; thực ra, bụng dưới lạnh đau, thích nóng, thích xoa nắn, 2 chân lạnh là thận dương hư, có Kim tiền thảo hoá thạch thông lâm, Phụ tử đại nhiệt, tính hà tiêu tan lại được tính thông lợi, một hàn (khổ cam hàn : Kim tiền thảo, Đông quỳ tử) một nhiệt (Phụ tử, Nhục quế), một thông một tắc, thăng giáng cùng tác dụng, khí hoá hành, nhiệt giải tà xuất, vững của sự không vững, thông của sự không thông, thông dương không phải ở chỗ chỉ thông lợi, mà phải ôn thận, thận dương phấn chấn, phục chính tính ẩn dấu, khôi phục chức năng của thận mà sỏi thận, sỏi niệu quản bị đẩy xuống.
-Sốt cao sau mổ .. Thanh ngân thang .. ( Xem Cúm Virút )
-Sốt sản hậu ..Thanh ngân thang .. (Xem Cúm Virút )
-Sơ can giải nhiệt .. Sài hồ, Bạc hà;
-Sơ can giải uất (chữa đau gan) : Sài hồ; Sài hồ, Hương phụ đều 10g;
-Sơ can giải uất, diều thông khí cơ : +Xuyên luyện tử 9g;
-Sơ can lý khí .. Sài hồ, Chỉ xác;
-Sơ lợi khí trệ ở đường ruột .. Mộc hương, Chỉ xác, Tân lang;
-Sơ phong chỉ huyễn (chữa đau váng đầu) : Câu đằng, Xuyên khung, Cúc hoa;
-Sơ phong điều tiết công năng khí hoá : + Bạch tật lê;
Sơ phong giải biểu tán tà :Phòng phong, Sài hồ đều 10g;
-Sơ phong tán hàn, tuyên thông trừ thấp :
P : Hương nhu ẩm ( ).
D : Hương nhu, Bạch biển đậu, Hậu phác (sốt không mồ hôi, muốn ngủ)
-Sơ phong thanh nhiệt (tuyên) .. Tang diệp, Đậu đen;
-Sơ phong thông lạc chỉ thống : +Xuyên khung 8g, Mạn kinh tử 15g;
-Sởi người lớn ..
TC : người nóng đau đầu, mắt đỏ, mũi tắc chảy nước, ho, tiếng khàn, trong khoang miệng có dấu hiệu Koplick, lưỡi đỏ thẫm, rêu lưỡi vàng khô, mạch hồng sác.
CĐ : Dương tà nhập lý, dầu mỡ làm tắc vị, sởi không phát ra được.
PC : Tuyên biểu thanh lý, tiêu thực thấu tà.
P : Gia vị Thấu tà thang ( ).
D : Ma nhung (tuyên phế), Sài hồ, Cát căn (giải cơ thấu tà), Đương quy, Sơn tra, Kê nội kim, Đạm đậu xị đều 9g; Thăng ma 24g (thăng lên), Bản lăm căn 24g, Đơn bì 9g, Đại thanh diệp 60g (thanh hết lí nhiệt, khử bệnh tà), Tử thảo 60g (tống được sởi), Đình lịch tử sao, Xuyên bối đều 6g (tả phế dưỡng âm làm cho tà độc không ở mãi nơi phế). Ngày 1
thang. Liệu trình 5 thang. Sau dùng tiếp 6 thang Dưỡng âm sinh tân kiện tỳ tiêu độc (
Xem phía trên )
-Suy nhược thần kinh
ĐN :
NN : Ưu sầu, uất ức, tức giận, lo ngĩ sau đó bi thương không giải thoát được, mong muốn không được đáp ứng, v.v... gây xúc động tâm lý tinh thần mãnh liệt mà sinh bệnh. Là bệnh có căn nguyên tình chí, nên liên luỵ đến tâm can; tâm chủ thần minh, can chủ sơ tiết; hoạt động tinh thần tư duy do tâm khống chế, quản lý nên ba động cảm xúc tinh thần quá mạnh phạm đến tâm; việc sơ thông khí cơ của thân thể do can điều động
TC : Thần kinh chức năng bị rối loạn, cảm thấy đau khổ nhưng khi kiểm tra lại không phát hiện các triệu chứng thực thể dương tính, các xét nghiệm lý hoá bình thường. Mất ngủ, tâm phiền, tim hồi hộp, uất ức, tức giận của người bệnh không giải thoát được là do can mộc không thể điều đạt, can khí không được sơ tiết, sinh ra các chứng : tức ngực, thở dài, vui buồn thất thường, lo buồn muốn khóc.
PC : Sơ can giải uất, tư âm nhuận táo, dưỡng tâm an thần.
1)TC :
CĐ : Can uất khí trệ, uất lâu hoá hoả, nhiệt nhiễu tâm thần.
PC : Thanh can giải uất, dưỡng tâm an thần.
P : Thanh can ninh tâm thang.
D : Câu đằng 15-30g, Đan sâm 30g, sinh Chân châu mẫu 20g, Hạ khô thảo, Táo nhân đều 15g, Hợp hoan bì 12g, Chích Cam thaoir 3g. Sắc uống ngày 1 thang, uống 1 lần vào trước khi đi ngủ.
GG :
-tâm hoả vượng, thêm : Hoàng liên 3g, Liên tu 2g;
-kém ăn, thêm Mạch nha, Thần khúc, Phật thủ đều 10g.
KQĐT : 65 (39 nam, 26 nữ) trường hợp mắc bệnh khoảng 3 năm, uống ít nhất 5 thang, nhiều nhất 25 thang, khỏi hẳn 44, chuyển biến tốt 13.
2)TC: Đêm không ngủ, tâm phiền, hay quên, tức ngực, thở ngắn than dài, chất lưỡi đỏ, rêu lưỡi mỏng vàng, mạch huyền sác.
CĐ : Can uất khí trệ, hoá hoả thương âm, tâm âm bất túc, thần vô sở phụ.
PC : Sơ can giải uất, tư âm nhuận táo, dưỡng tâm an thần.
P : Tiêu cam bách hợp thang = Tiêu dao tán hợp Cam mạch đại táo thang, Bách hợp địa hoàng thang gia giảm.
D : Bách hợp 40g, Dạ giao đằng 50g, Sinh địa, Bạch thược đều 20g, Đương quy, Uất kim, Hương phụ, Liên kiều, Liên tâm, Cam thảo đều 15g, Mạch nha 50g, Trân châu mẫu 30g, Đại táo 9 quả. Sắc uống ngày 1 thang. Liệu trình 12 thang.
KQĐT : 47/50 trường hợp.
3)TC :
CĐ : ứ huyết làm trở ngại bên trong (nội trở), uất mà phát nhiệt, ứ nhiệt nhiễu tâm, tâm thần không yên.
PC : Hành khí hoạt huyết, hoá ứ thanh nhiệt.
P : Huyết phủ trục ứ thang gia giảm.
D : Sinh địa 12g, Xuyên khung, Hồng hoa, Cát cánh, Đào nhân đều 5g, Đương quy, Xích thược, Ngưu tất, Sài hồ, Bội lan đều 9g. Sắc uống ngày 1 thang.
4)TC : Không ngủ được đã gần 1 năm, càng ngày càng khó ngủ; ra mồ hô (vệ khí không nhập âm, âm dương không giao hoà); ăn uống không ngon miệng, đầu váng , có lúc ợ nhiều nước bọt (đờm trọc cản trở bên trong, vị bất hoà giáng), toàn thân mỏi mệt, tai ù mạch trầm, đã uống Ôn đởm thang (vị bất hoà thì ngủ không yên)/ Dưỡng tâm thang và Quế chi long mẫu thang ( dương không nhập vào âm nên mắt không nhắm được)
CĐ : Dương bất nhập âm, âm dương không điều hoà.
PC : Dẫn dương nhập âm, giao thông âm dương.
P : Bán hạ thang gia vị.
D : Pháp Bán hạ 12g (mọc lúc dương trưởng, trưởng thành lúc giao với âm sinh có thể làm cho dương nhập âm mà ngủ được), Hạt cao lương (cao lương mễ/ thuật mễ) 30g (trị dương thịnh âm hư, đêm không ngủ được), Hạ khô thảo 12g (thuần khí dương, bổ huyết mạch quyết âm, có thể lấy dương trị âm), Bách hợp 30g (sớm nở tối tàn), Lá tiá tô 10g (sớm vươn tối rũ, với hoa Bách hợp dẫn dương khí mà nhập vào âm). Sắc uống ngày 1 thang. Liệu trình 5 thang. Thang thứ 3 thêm Phục linh 24g.
5)TC : Mất ngủ đã hơn nửa năm, mỗi đêm chỉ ngủ được khoảng 1 giờ, váng đầu hoa mắt, miệng khô họng khát, thích uống nước nóng, nửa thân trên thấy nóng bức, nửa thân bên dưới lại thấy lạnh, mặt đỏ, thần sắc kém, đái đêm nhiều, đại tiện khó khăn, kinh sớm, máu kinh màu đỏ sẫm, 8 ngày mới sạch, đầu lưỡi đỏ, rêu lưỡi vàng trắng, mạch trái trầm tế hơi
sác, mạch xích phải trầm nhược hơi sác. Tiền sử có trĩ, hay bị chảy máu, bệnh phụ khoa, mất khá nhiều máu.
CĐ : Tâm thận bất giao (do mất nhiều máu, âm huyết hư tổn, tâm âm không đủ, hoả không hạ xuống, dẫn đến tâm thận bất giao).
PC : Tư âm giáng hoả, giao thông tâm thận.
P : Giao thái ẩm.
D : Hoàng liên, Nhục quế đều 6g (giao thông tâm thận), Huyền sâm 10g (dưỡng thận âm). Sắc uống ngày 1 thang chia làm 3 lần. Liệu trình 10 thang; 8 thang cuối tăng Huyền sâm lên 24g (dưỡng thận âm), thêm Cam thảo 4g (hoà trung); 5 ngày cuối, mỗi ngày cho uống thêm 60g Mật ong để nhuận tràng.
6)TC :
CĐ : Can âm không dủ, can dương quá cao, tâm hoả vượng, vị mất hoà giáng.
PC : Bình can tiềm dương, hoà vị an thần.
P : Thần suy thang.
D : Thạch quyết minh, Trân châu mẫu, Dạ giao đằng, Tiiêủ mạch đều 12g, Câu đằng cho vào sau, Cúc hoa, Đan sâm, Xích thược, Hợp hoan bì, Trúc diệp đều 10g, chích Cam thảo 5g. Sắc uống ngày 1 thang.
7)TC :
CĐ : Lao lực mệt mỏi làm thương tổn bên trong, thận âm khuy hư, thuỷ hoả bất tế, tâm thận bất giao.
PC : Tư âm thanh nhiệt, giao thông tâm thận.
P : Bách hợp an miên thang.
D : Bách hợp 24g, Táo nhân sao 12g, Long cốt sắc trước 15g, Quy bản sắc trước 24g, Bá tử nhân 10g, Ngũ vị tử 6g, Hà thủ ô chế 24g, Thục địa, sinh Hoàng kỳ đều 15g, Đương quy, Viễn chí đều 10g, Trần bì 6g, Đông quỳ tử 10g. Sắc uống ngày 1 thang.
-Suy nhược thần kinh thể cường (thể cường, thể trung gian, thể nhược) Stimulating neurasthenia do căng thẳng quá độ trong trong làm việc/trong học tập, trong bệnh thực thể như thiểu năng tuần hoàn não, vữa xơ động mạch, sau chấn thương sọ não.
TC : Đau đầu (đầu thống), mất ngủ (thất miên), giảm trí nhớ (kiện vong), hồi hộp (tâm quí), đánh trống ngực (chính xung).
CĐ : Thận âm hư, can dương vượng (thuộc nhiệt); Thận khí suy, thận âm thận dương đều suy (thuộc hàn); Tâm tỳ đều hư (thiên hàn).
PC : Thanh nhiệt tả hoả, chỉ thống an thần, tả kết, thanh can, nhuận đởm.
P : Trung thanh hoàn điều chế từ mật bò 8 viên nang 0,5g/ngày, liệu trình 30 ngày.
-Suy tim
Thuộc Tâm quý, Chinh xung, Khái suyễn, Hư lao, Thuỷ thũng, ... trong Đông Y.
Triệu chứng (TC) : Tim hồi hộp, khó thở, mệt mỏi, đầu váng mắt hoa, hụt hơi, ngại nói, môi nhợt, sắc mặt tối, chất lưỡi nhợt bệu, rêu mỏng, mạch tế vô lực.
Chẩn đoán (CĐ) : Khí huyết đều hư.
Phép chữa (PC) : Bổ khí huyết, dưỡng tâm an thần.
Phương (P) : Quy tỳ thang gia giảm.
Dược (D) : Đảng sâm 15g, Hoàng kỳ 20g, Bạch truật 15g, Chích Cam thảo 5g (kiện tỳ ích khí), Đương quy 20g (dưỡng can, sinh tâm huyết), Táo nhân sao, Phục thần đều 12g, Long nhãn 15g (dưỡng tâm an thần), Viễn chí 10g (thông tâm thận), Mộc hương 6g (lý khí tỉnh tỳ).
Châm cứu (CC) : Tâm du, Tỳ du, Phế du, Thận du, Túc tam lý, Nội quan.
TC2 : Khó thở, hồi hộp, khó ngủ, miệng khát, họng khô, 2 gò má đỏ, tai ù, chất lưỡi đỏ, mạch tế sác.
CĐ : Tâm thận âm hư.
PC : Bổ tâm thận âm, dưỡng tâm an thần.
P : Thiên vương bổ tâm đan gia giảm.
D : Sinh địa, Huyền sâm, Thiên môn, Mạch môn đều 12g (dưỡng âm thanh nhiệt), Đương quy 12g, Đan sâm 15g (bổ âm dưỡng huyết), Bá tử nhân, Táo nhân sao đều 12g (an thần), Đảng sâm (bổ tâm khí), Ngũ vị tử 5g (thu liễm khí tăng dưỡng tâm an thần).
TC3 : Người mệt mỏi vô lực, hồi hộp loạn nhịp, suyễn thở, khó thở khi nằm, mặt tối môi tím, đầu ngón tay xanh tím, lưỡi ánh tím hoặc có ban ứ huyết, mạch tế hoặc kết đại.
CĐ : Tâm huyết ứ.
PC : Hoạt huyết hoá ứ.
P : Đào nhân hồng hoa tiễn gia giảm.
D : Đào nhân, Đan sâm, Đương quy đều 15g, Hồng hoa 6g (hoạt huyết hoá ứ); Huyền hồ, Xuyên khung, Uất kim đều 10g ( ); Quế chi 10g, Cam thảo 5g (thông dương khí), Long cốt, Mẫu lệ đều 15g (trọng trấn an thần).
GG :
-phù chân, thêm : Phục linh, Trach tả đều 12g (lợi thuỷ).
-đờm trắng, ho nhiều, thêm : Đình lịch tử, Tang bạch bì đều 12g (hoá đàm trục ẩm).
TC4 : Tim đập nhanh, phù thũng toàn thân, người gầy, ăn kém, đại tiện nhão, rêu lưỡi trắng, mạch trầm tế vô lực.
CĐ : Tỳ thận đều hư.
PC : Ôn bổ tỳ thận, thông dương lợi thuỷ.
P : Chân vũ thang gia giảm.
D : Phụ tử chế 6g (đại nhiệt ôn dương khu hàn), Quế chi 10g (thông dương khí), Sinh khương 5 lát (tán hàn), Bạch thược 15g (liễm âm hoà dinh), Bạch linh 20g, Bạch truật 15g (kiện tỳ lợi thuỷ), Trạch tả, Xa tiền tử đều 15g (hành thuỷ), Tang bạch bì 12g (giáng khí bình suyễn).
GG :
-cổ trướng, dùng Ngũ linh tán gia giảm để ôn thận lợi thuỷ.
-thuỷ ẩm tràn lên phế, dùng Đại táo tả phế thang gia Đình lịch tử.
TC5 : Nặng đầu, mỏi mắt, tê buồn chân tay về đêm, tim đập nhanh, mạch tế sác.
CĐ : Khí âm lưỡng hư:
P : Sinh mạch tán ( ) hợp Chích cam thảo thang ( ) gia giảm,
D : Đảng sâm, Mạch môn, Ngũ vị; Chích cam thảo, A giao, Sinh địa, Gừng.
-Tả hoả : Hoàng cầm; Hoàng bá;
-Tả hoả ở can đởm Đương quy long hội hoàn : Đương quy, Long đởm thảo, Chi tử, Hoàng cầm, Hoàng liên, Hoàng bá, Đại hoàng, Lô hội, Thanh đại, Mộc hương, Xạ hương;
-Tả hoả thanh nhiệt : +Hoàng liên;
-Tả nhiệt thông tiện (chữa đại tiện bí kết) : Đại hoàng, Chi tử; Hậu phác 12g, Đại hoàng 8g;
-Tả nhiệt ở can đởm : +Long đởm thảo;
-Tả phế, trục đờm .. Đình lịch;
-Tả tâm bào hoả .. Hoàng liên;
-Tai biến mạch máu não (Trúng phong):
Chu Thận 1986-91 điều trị Nhồi máu não dùng 73 bài thuốc gồm 136 vị, trong đó hoạt huyết thông lạc có 25 vị (18,3%), hóa đàm lợi thấo 15 vị (11%), bình can tức phong 15 vị (11%), tư thận dưỡng âm 14 vị (10,2%), sơ phong tán hàn 13 vị (9,5%), ôn thận tráng dương 11 vị (8%), kiện tỳ ích khí 9 vị (6,6%), lý khí 8 vị (5,8%), thanh nhiệt táo thấp 6 vị (4,4%), an thần 4 vị (2,9%), thông phủ tiết tả 2 vị (1,4%), khai khiếu và các loại khác 22 vị (15,9%).
Các bài thuốc điều trị TBMMN :
1.Giải biểu trừ tà (lạc mạch rỗng hư, ngoại tà xâm nhập, có biểu chứng):
P1 : Đại tần giao thang (Y học phát minh).
Công dụng (CD): Khứ phong thanh nhiệt, dưỡng huyết vinh cân.
Chủ trị (CT): Trúng phong chân tay không vận động được, rối loạn ngôn ngữ do huyết không nuôi dưỡng được cân mạch.
D1 : Tần giao, Phòng phong, Bạch truật, Bạch chỉ, Hoàng cầm, Cam thảo đều 6g, Xuyên khung 9g, Khương hoạt, Sinh địa, Đan bì, Bạch thược, Đương quy đều 10g, Phục linh, Sinh thạch cao đều 15g. Sắc uống ngày 1 thang.
P2 :Tiểu tục mệnh thang ()
CD : Bổ khí huyết, khứ phong tà.
CT : Trúng phong thiếu máu.
D2 : Ma hoàng, Quế tâm, Cam thảo đều 6g, Nhân sâm, Xuyên khung, Bạch truật, Phụ tử chế, Phòng kỷ, Thược dược, Hoàng cầm đều 3g, Phòng phong 4,5g, Sinh khương 15g. Sắc uống ngày 1 thang.
2.Hoạt huyết hóa ứ :
P3 : Đào hạch thừa khí thang ().
CD : Hoạt huyết hóa ứ.
CT : Trúng phong bán thân bất toại, mồm méo mắt lệch, rối loạn ngôn ngữ do huyết ứ trệ. D3 : Đào nhân, Đại hoàng đều 12g, Quế chi, Cam thảo, Mang tiêu đều 6g. Sắc uống ngày 1 thang.
P4 : Đào hồng tứ vật thang (Y tông kim giám)
CD : Bổ huyết điều kinh, hoạt huyết hóa ứ.
CT : Trúng phong do huyết hư huyết ứ.
D4 : Thục địa 24g, Đương quy 18g, Bạch thược 12g, Xuyên khung, Đào nhân, Hống hoa đều 19g. Sắc uống ngày 1 thang.
P5 : Huyết phủ trục ứ thang (Y lâm cải thác; công dụng : hoạt huyết hành ứ, lý khí chỉ thống; chủ trị : đau đầu mạn, ngức đau, nội nhiệt phiền táo,nấc, hồi hộp, mất ngủ, sốt về chiều, thổ huyết và các chứng có ứ huyết).
CD : Hoạt huyết trục ứ, hành khí chỉ thống,
CT : Trúng phong bán thân bất toại, đau đầu, đau ngực, tâm quý chính xung.
D5 : Đào nhân 12g, Hồng hoa, Đương quy, Sinh địa, Ngưu tất đều 9g, Xuyên khung, Xích thược, Cát cánh, Sài hồ, Chỉ xác, Cam thảo đều 6g. Sắc uống ngày 1 thang.
P6 : Trúng phong hồi xuân viên ( ).
CD : Hoạt huyết hóa ứ, thư cân thông lạc.
CT : Trúng phong bán thân bất toại, chân tay tê bì do huyết ứ.
D6 : Đương quy, Xuyên khung, Đào nhân, Thổ miết trùng, Bạch cương tàm, Uy linh tiên, Xung úy tử đều 30g, Hồng hoa 10g, Đan sâm, Kê huyết đằng, Nhẫn đông đằng, Ngưu tất đều 100g, Địa long 90g, Ngô công 5g, Toàn yết 10g, Mộc qua 50g, Bạch hoa xà 6g. Chế thành 1000 viên. Ngày 3 lần x 4-6 viên.
P7 : Não huyết thuyên viên ( )
CD : Hoạt huyết hóa ứ, tỉnh não thông lạc, tiềm dương tức phong.
CT : Trúng phong không nói được, bán thân bất toại, chi thể tê bì, bụng ngực chướng đau
D7 : Đào nhân, Hồng hoa, Đương quy, Thủy điệt, Xích thược, Xuyên khung, Đan sâm, Thổ miết trùng, Linh dương giác, Ngưu hoàng. Ngày 3 lần x 4 viên 0,3g.
P8 : Thông mạch thư lạc dịch ( ).
CD : ích khí hoạt huyết thông lạc.
CT : Nhồi máu não do khí hư huyết ứ.
D8 : Hoàng kỳ, Đan sâm, Xuyên khung, Xích thược. Chế thành dịch truyền tĩnh mạch mỗi ngày 1 lần 250ml, liệu trình 10 ngày.
P9 : Hoa đà tái tạo hoàn ( ).
CD : Hoạt huyết hóa ứ, hóa đàm thông lạc, hành khí chỉ thống.
CT : Trúng phong thể huyết ứ, đàm thấp bế trở kinh lạc.
D9 : Đương quy, Xuyên khung, Hồng hoa, Thiên nam tinh, Mã tiền tử, Băng phiến. Ngày 2 lần mỗi lần 8g.
2.8.Khác : thuốc tiêm Đan Kỳ, Quế chi phục linh hoàn, Vân nam bạch dược, Đại hoàng giá trùng hoàn, Huyết thuyên giải, Hoạt lạc hiệu linh đan, Thất tiếu tán, Tiêu thuyền tái tạo hoàn, Thông não linh hợp tễ, Não huyết ninh, Thuốc tiêm 831, Thông tắc ích não dịch, viên Trúng phong 1, Thông khiếu hoạt huyết thang.
3.Thuốc bình tức nội phong :
P10 : Trấn can tức phong thang (Y học trung trung tham tây lục).
CD : Trấn can tức phong, tư âm tiềm dương.
CT : Trúng phong do can dương công lên trên can phong nội động, có bại liệt nửa người, mồm méo mắt lệch, đau đầu chóng mặt, mắt sưng, tai ù, phiền nhiệt, hay thở dài, tinh thần không tỉnh táo mạch huyền có lực.
D10 : Ngưu tất 12g, Đại giả thạch, Quy bản, Bạch thược, Huyền sâm, Thiên môn đều 15g, Sinh Long cốt, sinh Mẫu lệ đều 30g, Cam thảo 5g, Xuyên luyện tử, Mạch nha, Nhân trần
đều 6g. Sắc uống ngày 1 thang.
P11 : Thiên ma câu đằng ẩm (Tạp bệnh chứng trị tân nghĩa).
CD : Bình can tức phong, thanh nhiệt hoạt huyết, bổ ích can thận.
CT : Trúng phong do can dương quá găng, can phong nội động gây nên đau đầu chóng mặt, tai ù hoa mắt, run rẩy mấ ngủ hoặc bán thân bất toại, mạch huyền sác; Cao huyết áp thể âm hư dương cang.
D11 : Thiên ma 9g, Câu đằng, Ngưu tất đều 12g, Thạch quyết minh 18g, Sơn chi, Hoàng cầm, Đỗ trọng, Ich mẫu, Tang ký sinh, Dạ giao đằng, Phục thần đều 9g. Sắc uống ngày 1 thang.
P12 : Thiên long tức phong thang ( ).
CD : Bình can tức phong.
CT : Trúng phong bán thân bất toại, mồm méo mắt lệch, người phiền táo vật vã.
D12 : Thiên ma, Địa long, Đan sâm đều 12g, Câu đằng, Ngưu tất, Bạch thược đều 15g, Thạch quyết minh 30g, Cam thảo 5g. Sắc uống ngày 1 thang.
P13 : Linh giác câu đằng thang (Thông tục thương hàn luận).
CD : Lương can tức phong, tăng dịch thư cân.
CT : Trúng phong có bán thân bất toại, chân tay co cứng nhiệt thịnh; can kinh nhiệt thịnh, nhiệt cực động phong dẫn đến sốt cao không lui, phiền muộn vật vã, chân tay co giật, thậm chí hôn mê phát sinh Kinh quyết, mạch huyền sác; phụ nữ bị chứng Tử giản, sản hậu kinh phong.
D13 : Linh dương giác 4,5g, Câu đằng, Cúc hoa, Phục thần, Bạch thược đều 9g, Tang diệp 6g, Bối mẫu, Sinh địa đều 12g, Trúc nhự 15g, Cam thảo 5g. Sắc uống ngày 1 thang.
P14 : Đại định phong châu (Ôn bệnh điều biện).
CD : Tư âm tức phong.
CT : Di chứng trúng phong có tổn thương tân dịch; Nhu can dẹp phong; trị : chân âm bị hun đốt, hư phong động ở trong, mỏi mệt, co giật, có dấu hiệu muốn biến thành chứng thoát, lưỡi tía, ít rêu, mạch hư nhược.
D14 : Bạch thược, Địa hoàng đều 18-24g, A giao 9-12g, Quy bản, Mẫu lệ, Mạch môn, Miết giáp đều 12-16g, Ma nhân, Ngũ vị tử, Cam thảo đều 6-8g, Kê tử hoàng 2 cái. Sắc uống ngày 1 thang.
4.Thông phủ tả thực .
P15 : Đại thừa khí thang (Thương hàn luận).
CD : Thông phủ tả hạ (mềm chất rắn, nhuận táo, phá kết trừ đầy).
CT : Dương minh phủ thực (nhiệt kết phủ thực),Trúng phong, đại tiện bí kết, ngực bụng bĩ đầy, cự án, ý thức không tỉnh táo, có khi triều nhiệt nói sảng, rêu lưỡi vàng dầy khô hoặc nổi gai, mạch trầm thực; hoặc nhiệt kết bàng lưu, tuy ỉa chảy ra nước loãng mùi hôi mà bụng đầy đau không giảm, ấn vào thấy cứng rắn, miệng khô ráo, mạch hoạt sác.
D15 : Đại hoàng 12g, Hậu phác 24g, Mang tiêu, Chỉ thực đều 15g. Sắc uống ngày 1 thang.
P16 : Thông phủ hóa đàm phương ( ).
CD : Thông phủ hóa đàm, thanh nhiệt tiêu ứ.
CT : Trúng phong có đàm nhiệt phủ thực.
D16 : Bán hạ chế, Nam tinh đều 12g, Phục linh 15g, Trần bì, Chỉ thực, Xương bồ, Chi tử, Mang tiêu đều 9g, Sinh đại hoàng 15g, Qua lâu 15g, Viễn chí 6g. Sắc uống ngày 1 thang.
5.Thanh nhiệt tả hỏa.
P17 : Long đởm tả can thang (Lan thất bí tàng).
CD : Tả thực hỏa ở can đởm, thanh thấp nhiệt ở hạ tiêu.
CT : Trúng phong có bán thân bất toại, mồm méo mắt lệch do can hỏa thượng nhiễu; can
kinh hỏa bốc lên gây nên đau sườn, miệng đỏ, mắt đỏ, tai sưng hoặc điếc; can kinh thấp nhiệt dồn xuống làm cho tiểu tiện vẩn đục, sưng bộ phận sinh dục, ngứa bộ phận sinh dục và đau.
D17 : Long đởm thảo 6g, Hoàng cầm, Chi tử, Mộc thông, Xa tiền tử, Sinh địa đều 9g, Trạch tả 12g, Đương quy, Sài hồ, Cam thảo đều 6g. Sắc uống ngày 1 thang.
P18 : Chi tử kim hoa thang ( ).
CD : Bình dương thanh hỏa, lương huyết tả nhiệt.
CT : Trúng phong có hỏa nhiệt nội kết.
D18 : Chi tử, Hoàng cầm, Hoàng bá, Hoàng liên, Đại hoàng đều 9g. Sắc uống ngày 1 thang.
P19 : Mạch lạc ninh ( ).
CD : Thanh nhiệt giải độc, tư âm, hoạt huyết hóa ứ.
CT : Nhồi máu não có nhiệt kết huyết ứ.
D19 : Kim ngân hoa,Ngưu tất, Thạch hộc, Huyền sâm. Chế thành thuốc tiêm tĩnh mạch, mỗi ngày 1 lần dùng 20ml.
6.Phù chính bổ hư.
P20 : Địa hoàng ẩm tử ( ).
CD : Tư thận âm, bổ thận dương, khai khiếu hóa đàm.
CT : Di chứng trúng phong do thận hư.
D20 : Thục địa 15g, Ba kích, Nhục thung dung đều 12g, Sơn thù, Thạch hộc đều 10g, Phụ tử chế 8g, Ngũ vị tử 6g, Quan quế 4g, Phục linh, Mạch môn đều 12g, Xương bồ 10g, Viễn chí 8g. Sắc uống ngày 1 thang.
P21 : Lục vị địa hoàng hoàn (Tiểu nhi dược chứng trực quyết).
CD : Tư bổ can thận.
CT : Trúng phong có bán thân bất toại, lưng đau do can thận âm hư; can thận âm hư, lưng gối mềm yếu, chóng mặt hoa mắt, tai ù tai điếc, mồ hôi trộm, di tinh, triều nhiệt, xương nóng âm ỉ, lòng bàn chân tay nóng, tiêu khát, mạch tế sác.
D21 : Thục địa 24g, Sơn dược, Sơn thù đều 12g, Phục linh, Đan bì, Trạch tả đều 9g. Dùng mật làm hoàn, ngày 3 lần, mỗi lần 15g.
P22 : Bổ dương hoàn ngũ thang (Y lâm cải thác).
CD : Bổ khí hoạt huyết thông lạc.
CT : Di chứng trúng phong bán thân bất toại, mồm méo mắt lệch, rối loạn ngôn ngữ, đại tiện táo kết, mép chảy dãi, đại tiện khô ráo, tiểu tiện nhiều lần hoạc không tự chủ; trẻ em bại liệt.
D22 : Hoàng kỳ, Đan sâm đều 20g, Xuyên khung 8g, Đào nhân, Hồng hoa đều 6-8g, Đương quy, Xích thược đều 12g, Địa long 10g. Sắc uống ngày 1 thang.
7.Hóa đàm khai khiếu.
P23 : Tỉnh não tái tạo hoàn ( ).
CD : Hóa ứ tỉnh não, khứ phong thông lạc.
CT : Trúng phong có rối loạn ý thức, rối loạn ngôn ngữ.
D23 : Hoàng kỳ, Tam thất, Hồng hoa, Nhân sâm, Xương bồ, Trân châu, Thiên ma, Toàn yết, Kỷ tử. Lượng như nhau làm hoàn 9g. Ngày 2 lần, mỗi lần 1 hoàn.
P24 : Địch đàm thang ( ).
CD : Điều đàm khai khiếu.
CT : Trúng phong đàm mê tâm khiếu, không nói được.
D24 : Bán hạ chế, Nam tinh đều 8g, Quất hồng, Chỉ thực, Phục linh, Xương bồ đều 6g, Nhân sâm 3g, Trúc nhự, Cam thảo đều 5g. Sắc uống ngày 1 thang.
P25 : Chí bảo đan ( ).
CD : Khai khiếu an thần, thanh nhiệt giải độc.
CT : Trúng phong thể dương bế.
D25 : Tê giác, Chu sa (thủy phi), Hùng hoàng, Đồi mồi đều 30g, Xạ hương, Long não đều 7,5g, Ngưu hoàng 15g, An tức hương 45g. Các vị tán mịn, dùng mật ong làm hoàn, mỗi hoàn 3g. Ngày 1 lần 1 hoàn.
P26 : An cung ngưu hoàng hoàn ( )
CD : Khai khiếu trấn kinh, thanh nhiệt giải độc.
CT : Trúng phong dương bế.
D26 : Ngưu hoàng, Chu sa, Sơn chi, Hùng hoàng, Tê giác, Hoàng liên, Hoàng cầm đều 40g, Trân châu 20g, Băng phiến, Xạ hương đều 10g. Các vị tán mịn, dùng mật ong làm hoàn, mỗi hoàn 4g. Ngày 2 lần, mỗi lần 0,5 - 1 hoàn.
P27 : Tô hợp hương hoàn ( ).
CD : Khai khiếu giải uất.
CT : Trúng phong thể âm bế.
D27 : Bạch truật, Mộc hương, Tê giác, Phụ tử chế, Chu sa (thủy phi), Bạch đàn hương, Kha tử, An tức hương, Trầm hương, Xạ hương, Đinh hương, Tất bát đều 2 lạng, Long não, Tô hợp hương, Nhũ hương đều 1 lạng. Các vị tán mịn, dùng mật ongvà dầu an tức hương làm hoàn to bằng hạt ngô. Ngày 2 lần, mỗi lần 1 hoàn.
1)TC :
CĐ : Thận khí suy nhược, dương khí bất túc, dương hư khí nhược, khí hư huyết mạch ứ trệ, bản hư tiêu thực xuất huyết hoặc tắc huyết hao khí thương âm khí âm thương tổn âm hư dương cang.
PC : Ich khí hóa ứ.
P28 : Ich khí hoá ứ phương ( ) ngày 1 thang, sắc 3 nước, cô chia đều uống làm 3 lần.
D28 : Sinh Hoàng kỳ 60 ~ 100g, Đương quy 10 ~ 15g, Xích thược 10 ~ 15g, Đào nhân 10 ~ 15g, Thuỷ điệt 5g, Đan sâm 30g, Thạch xương bồ 20g, Xuyên khung 6 ~ 12g, Ngưu tất 12g. Uống hoặc sông vào họng sau 48 giờ cấp cứu bằng Tây Y.
GG :
-can dương thiên cang, thêm : Thạch quyết minh, Thiên ma, Bạch thược;
-đàm nhiệt phủ thực, thêm : sinh Địa hoàng, Chỉ thực, Hậu phác, Bán hạ, Đởm nam tinh;
-âm hư, thêm : Sinh địa, Quy bản, Nữ trinh tử;
-nguyên khí hư thoát : tiêm tĩnh mạch 40 ~ 60 ml Sâm Phụ – Hồi dương cứu thoát.
P29 : khi đã hồi phục dùng Ich khí hoá ứ phương. Uống mỗi ngày 3 lần, mỗi lần 6 viên nhộng Não tâm thông hoặc mỗi ngày 3 lần, mỗi lần 3 viên Phức phương Đan sâm phiến.
-Tạng phủ sa giáng; CĐ : trung khí hạ hãm; PC : Thăng dương cử hãm; D : thêm Sài hồ, Thăng ma đều 12g.
-Táo bón thói quen (habitual constipation)
NN : 1.Trường vị táo nhiệt : cơ thể vốn dương thịnh hoặc uống nhiều bia rượu, ăn nhiều chất cay nóng; hoặc sau khi sốt, dư nhiệt lưu trong cơ thể gây tổn thương tân dịch, đại tràng kém tư nhuận;
2.Khí cơ uất trệ : lo nghĩ nhiều, hoặc nằm ngồi nhiều, ít hoạt động dẫn đến khí cơ uất trệ, chức năng tiêu hóa thông giáng truyền tải của trường vị rối loạn, phân đọng ở đại tràng lâu;
3.Khí huyết hư tổn : lao lực hao tổn hoặc bệnh lâu ngày, phụ nữ sinh đẻ nhiều, người cao tuổi mà khí huyết hư suy; khí hư thì đại tràng khó truyền tải, huyết hư thì tân dịch ít
không tư nhuận đại tràng;
4.Âm tà ngưng kết : cơ thể hư nhược hoặc tuổi cao sức yếu, chân dương hư tổn không làm ấm cơ thể làm cho âm tà ngưng kết, đại tiện khó sinh lãnh bí.
PL : Chứng thực có nhiệt chứng và khí trệ; hư chứng có khí hư, huyết hư và lãnh bí.
1)TC : Đại tiện táo, tiểu ít vàng, người nóng, sắc mặt đỏ, bụng đầy, mồm khô bứt rứt, lưỡi đỏ, rêu lưỡi vàng, mạch hoạt sác.
CĐ : Đại tràng thực nhiệt.
PC : Thanh nhiệt nhuận tràng.
P : Điều khí thừa khí thang (Thương hàn luận, trị Dương minh nhiệt tà kết ở tràng vị) gia giảm.
D : Đại hoàng 16g, Mang tiêu 20g, Cam thảo 8g.
GG :
-tân dịch tổn thương, thêm : Sinh địa tươi, Thạch hộc tươi;
-can hỏa vượng, dễ giận, mặt đỏ, dùng Long đởm tả can thang (Lan thất bí tàng; gồm Long đởm thảo 12g, Trạch tả 12g, Mộc thông 12g, Xa tiền tử 6g, Đương quy 3g, Sài hồ 12g, Sinh địa 12g, Hoàng cầm 12g, Chi tử 12g, Cam thảo 3g; GG : tâm phiền, dễ cáu gắt, mất ngủ : thêm Trúc diệp 12g, Liên tâm 20g, Hợp hoan bì 12g để thanh tâm an thần; mắt
sưng đỏ đau : thêm Cúc hoa 12g, Thảo quyết minh 12g để thanh nhiệt sáng mắt; đại tiện bí kết : thêm Đại hoàng 6g để thông phủ tả nhiệt) hoặc Canh y hoàn ( ) để thanh can thông phủ.
2)TC : ợ hơi nhiều lần, ngực sườn đầy tức, chán ăn, muốn đại tiện không được, bụng đầy đau, rêu lưỡi mỏng nhầy , mạch huyền hoặc bình.
CĐ : Thực chứng khí trệ.
PC : Thuận khí hành trệ.
P : Lục ma thang (Thế y đắc hiệu phương; trị đau bụng do khí trệ, đại tiện bí sáp) gia giảm.
D : Trầm hương, Mộc hương, Đại hoàng, Chỉ xác đều 4g, Tân lang, Ô dược đều 6g.
GG :
-đại tiện được, bỏ Đại hoàng, hoặc dùng tiếp bài Ma nhân hoàn (Thương hàn luận gồm Ma tử nhân 20g, Đại hoàng 10g, Thược dược, Chỉ thực, Hạnh nhân đều 5g, Hậu phác 2g).
3)TC : Táo bón hoặc đại tiện không thông nhưng phân mềm, đi cầu phải rặn, đại tiện xong mệt hoặc khó thở ra mồ hôi, tinh thần mỏi mệt, sắc mặt tái nhợt, lưỡi nhạt, rêu mỏng, mạch nhược.
CĐ : Khí hư.
PC : Ich khí nhuận tràng.
P : Hoàng kỳ thang (Tạng phủ tiêu bản dược thức).
D : Hoàng kỳ 80g, Nhân sâm 10g, Địa cốt bì 20g, Tang bạch bì 12g, Cam thảo 10g.
GG :
-khí hư nhiều, thêm Đảng sâm 16g, Cam thảo lên 16g để tăng ích khí thông tiện;
-khí hư hạ hãm, có cảm giác sa hậu môn, thêm Thăng ma 16g, Sài hồ 8g để thăng đề.
4)TC : đại tiện táo bón, váng đầu hồi hộp, sắc mặt tái, mặt môi lưỡi nhợt, mạch tế.
CĐ : Huyết hư.
PC : Dưỡng huyết nhuận táo.
P : Nhuận tràng hoàn (Tạp bệnh nguyên lưu tê chúc ).
Đưong quy, Sinh địa (dưỡng huyết tư âm), Đào nhân, Ma nhân (nhuận tràng), Chỉ xác (hành khí thông tiện).
GG :
-lòng bàn chân tay nóng, mồm khô ít tân dịch, chất lưỡi đỏ, thêm : Huyền sâm, Mạch môn, Hà thủ ô tươi đều 12g.
5)TC : Đại tiện khô cứng sáp khó ra, tiểu nhiều trong, chân tay mát, lưng gối lạnh hoặc bụng đau lạnh, chất lưỡi nhạt, rêu trắng nhuận, mạch trầm trì.
CĐ : Lãnh bí.
PC : Ôn thông khai bí.
P : Bán lưu hoàn (Hòa tễ cục phương; trị người cao tuổi táo bón do hư lạnh, hoặc ỉa chảy lâu ngày do hàn thấp) gia vị.
D : Bán hạ, Lưu hoàng đều 6g; + Nhục thung dung, Đương quy, Hồ đào nhục đều 8g để ôn nhuận thông tiện.
-Táo thấp : +Thương truật; Mộc thông, Thương truật;
-Táo thấp hoá đàm (táo) : Bán hạ; Đởm nam tinh;
-Táo thấp hoá đờm, hoà vị dứt nôn : +Bán hạ chế;
-Táo thấp hoá trọc : Thương truật sao;
Tảo tiết = Xuất tinh sớm
1)TC : Xuất tinh sớm, tình dục giảm, đau lưng mỏi gối, chất lưỡi nhạt, rêu lưỡi trắng, mạch trầm nhược.
CĐ : Thận khí bất cố.
PC : Bổ thận cố tinh.
P1 : Kim quỹ thận khí hoàn (Kim quỹ yếu lược) gia vị.
D1 : Thục địa 32g, Sơn thù nhục 16g, Hoài sơn 16g, Phục linh 12g, Đơn bì 12g, Trạch tả 12g, Phụ tử chế 2g, Nhục quế 4g; + Đỗ trọng 12g, Sa uyển tử 12g, Long cốt 20g, Mẫu lệ 20g.
GG :
-đái nhiều, lượng nước đái nhiều, thêm : Kim anh tử 12g, Khiếm thực 16g để cố thận súc nguyên (lọc trả nguồn).
P 2 : Ngũ vị tử 30g, Kim anh tử 30g, Nữ trinh tử 30g, Tang phiêu tiêu 30g, Mẫu lệ 30g, Hoàng tinh 20g, Bổ cốt chi 12g, Ich trí nhân 12g.
CC : Châm Thận du, Tam âm giao để bổ thận cố tinh;
Cứu : Ôn cứu mỗi huyệt 3 mồi các huyệt : Quan nguyên, Khí hải, Mệnh môn, Thận du, Túc tam lý để ôn bổ tỳ thận.
2)TC : Xuất tinh sớm, tình dục hưng phấn, đau lưng mỏi gối, mắt hoa tai ù, ngũ tâm phiền nhiệt, tâm phiền ít ngủ, chất lưỡi đỏ, ít rêu lưỡi, mạch tế sác.
CĐ : Âm hư hoả vượng.
PC : Tư âm giáng hoả.
P3 : Tri bá địa hoàng hoàn (Y phương khảo)gia vị.
D3 : Tri mẫu 12g, Hoàng bá 12g, Thục địa 32g, Sơn thù nhục 16g, Hoài sơn 16g, Phục linh 12g, Đơn bì 12g, Trạch tả 12g; + Long cốt 20g, Mẫu lệ 20g.
GG :
-nếu tướng hoả thiên vượng, tâm hoả dễ động, thêm : Hoàng liên 6g, Trúc diệp 16g để thanh tâm tiết hoả;
-nếu nặng về âm thanh (tân dịch, huyết) khuy tổn, thêm : Nữ trinh tử 12g, Hạn liên thảo 12g, Hà thủ ô 16g để tư dưỡng can thận.
P4 : Tri mẫu, Hoàng bá, Huyền sâm lượng đều nhau, tán bột. Mỗi tối trước khi ngủ uống 10g.
CC : Châm Thận du, Tam âm giao để bổ thận cố tinh; Tâm du, Nội quan, Thần môn phối
Tam âm giao để tư âm giáng hoả.
3)TC : Xuất tinh sớm, tình dục giảm, người mỏi mệt, sắc mặt vàng bủng, tâm quý, đoản hơi, mất ngủ, hay quên, kém ăn, đại tiện nhão, chất lưỡi nhạt, rêu lưỡi trắng, mạch tế.
CĐ : Tâm tỳ lưỡng hư.
PC : Bổ ích tâm tỳ (kiện tỳ dưỡng tâm ích khí bổ huyết), cố sáp tinh khí.
P5 : Quy tỳ thang (Phụ nhân lương phương; chủ trị : tâm tỳ đều hư, kém ăn mất ngủ, hay quên, thiếu máu, kinh nguyệt không đều, cơ thể suy nhược) gia vị.
D5 : Nhân sâm 8g, Bạch truật, Hoàng kỳ, Long nhãn, Hắc Táo nhân đều 40g, Đương quy 4g, Phục linh 12g / Phục thần 40g, Viễn chí 4g, Mộc hương, Trích Cam thảo đều 8g, Sinh khương 5 lát; + Thạch liên tử (quả sen = hạt sen cả vỏ xanh hoặc tím nhạt), Khiếm thực đều 16g, Kim anh tử 12g.
GG : nếu cần tăng cường kiện tỳ bổ thận sáp tinh có thể thêm : Hoài sơn 16g, Ngũ vị tử 6g.
CC : Châm Thận du, Tam âm giao để bổ thận cố tinh; Tâm du, Tỳ du, Túc tam lý, Thần môn để bổ ích tâm tỳ.
4)TC : Xuất tinh sớm, tình dục hăng, miệng đắng, tâm phiền, nóng vội, dễ cáu giận, tiểu tiện vàng đỏ, hoặc sưng ngứa vùng hạ bộ, chất lưỡi đỏ, rêu lưỡi vàng, hoặc rêu vàng nhớt, mạch huyền sác.
CĐ : Can kinh thấp nhiệt.
PC : Tinh tiết can kinh thấp nhiệt.
P6 : Long đởm tả can thang (Lan thất bí tàng).
D6 : Long đởm thảo, Chi tử, Hoàng cầm, Sài hồ đều 12g, Đương quy 3g, Sinh địa, Trạch tả, Mộc thông đều 12g, Xa tiền tử 6g, Cam thảo 3g.
CC : Châm Thận du, Tam âm giao để bổ thận cố tinh; Trung cực, Bàng quang du, Phong long, Thái xung để thanh tiết thấp nhiệt.
5)P7 : Dai sức hoàn (Đức Thọ Đường, hoàn số 5).
D7 : Bạch truật, Hoàng kỳ, Long nhãn, Táo nhân đều 40g, Thục địa 32g, sinh Mẫu lệ, Ngũ vị tử, Kim anh tử, Nữ trinh tử, Tang phiêu tiêu đều 30g, sinh Long cốt, Hoàng tinh đều 20g, Hoài sơn, Sơn thù nhục, Khiếm thực, Trúc diệp, Hà thủ ô đều 16g, Đan bì, Phục linh, Trạch tả, Đỗ trọng, Sa uyển tật lê, Phá cố chỉ, Ich trí nhân, Hạn liên thảo, Tri mẫu, Hoàng bá, Long đởm thảo, Hoàng cầm, Sài hồ, Sinh địa, Mộc thông đều 12g, Mộc hương, chích Cam thảo, Nhân sâm đều 8g, Hoàng liên 6g, Đương quy, Viễn chí, Phụ tử, Nhục quế đều 4g. Các vị thuốc trừ Long cốt, Mẫu lệ, Gừng, Sinh địa, Thục địa, Long nhãn, phơi sấy khô, tán mịn. Long cốt, Mẫu lệ nấu trước vài giờ, lấy nước sắc Thục địa, Sinh địa, Long nhãn và nước sắc bã sàng các vị thuốc tán + gừng. 2 nước sắc riêng, lọc bỏ bã, cô đặc chung để hoàn bột mịn đã tán sàng. Ngày 50g chia 3-4 lần uống. Liệu trình 2 tháng.
6)Ngoại trị :
1.Dùng 21g Ngũ bội tử thêm nước, đun sôi nhỏ lửa 30 phút, thêm ít nước chín vừa ấm, xông rửa hạ bộ và quy đầu vài phút, lại ngâm quy đầu trong nước thuốc vài phút, mỗi tối 1 lần, 15 lần là một liệu trình.
2.Dùng 20g Tế tân và 20g Đinh hương ngâm trong 100 ml cồn êtylíc 95%, dùng dịch cồn đó bôi lên quy đầu trước khi phòng sự 3 phút. 10 lần là một liệu trình.
7)Thận dương bất túc châm thêm huyệt : Quan nguyên, Mệnh môn để ôn thận tráng dương.
-Tắc vòi trứng
CĐ : Mạch lạc ứ trở.
PC : Khu phong giải độc, hoạt huyết hoá ứ, công kiên phá tích, thông kinh đạt lạc.
D : Ngô công, Địa miết trùng, Thuỷ điệt, Xuyên sơn giáp (Xuyên sơn giáp + Lộ lộ thông là yếu dược của sơ thông, dẫn thuốc đến nơi bệnh, thang nào cũng cần).
-Tăng cường công năng hệ thống tế bào cực đơn nhân có những vị : Nhân sâm, Bạch truật, Hạ khô thảo, Đương quy, Hoàng kỳ, Tang ký sinh, Ngưu hoàng, Phục linh ....
-Tăng cường công năng miễn dịch không đặc hiệu.
P : Ngọc bình phong tán gia giảm (xem Công năng miễn dịch của cơ thể bị suy giảm)
-Tăng huyết áp :
+*
+*
+*
+*
Thuộc Huyễn vậng, Can dương vượng trong Đông Y.
Triệu chứng (TC) : Đau đầu, choáng váng, tính nóng, mặt đỏ, mắt đỏ, mất ngủ, miệng khô đắng, táo bón, rêu lưỡi vàng nhớt, đầu lưỡi đỏ, mạch huyền có lực.
Chẩn đoán (CĐ) : Can dương thượng xung (can hoả thịnh).
Phép chữa (PC) : Bình can tiềm dương, tư âm giáng hoả.
Phương (P) : Long đởm tả can thang (Y tông kim giám).
Dược (D) : Long đởm thảo (tả nhiệt ở can đởm), Hoàng cầm (tả hoả), Cúc hoa (thanh can), Cảo bản đều 9g, Từ thạch (hạ giáng tiềm dương) Tang chi đều 30g, Hạ khô thảo 15g, Xuyên khung 10g.
Gia giảm (GG) :
-đau đầu như búa bổ, thêm Linh dương gioác 1,5g.
-buồn nôn, nôn mửa, co giật, hôn mê : thêm Chí bảo đơn hoặc Thần tê đơn 1 viên để thanh nhiệt khai khiếu.
CĐ : Can dương vượng.
PC : Bình can tiềm dương.
P : Tả kim hoàn hoặc Đương quy long kim hoàn hoặc Tả thanh hoàn. Ngày 2 lần x 3-5g với nước ấm.
TC 2 : Đau đầu, choáng váng, ù tai, hoa mắt, mất ngủ, hồi hộp, lòng bàn chân tay nóng, lưng gối đau mỏi, dễ cáu gắt, hay quên, lưỡi đỏ, rêu mỏng, mạch huyền tế hoặc trầm tế.
CĐ : Can thận âm hư.
PC : Tư âm giáng hoả, bổ ích can thận.
P : Trân châu mẫu hoàn (Bản sự phương) gia giảm.
D : Trân châu mẫu 30g, Câu đằng 10g (bình can thanh nhiệt), Sinh địa, Thạch hộc (dưỡng âm nhuận táo), Hoàng bá (tả hoả) đều 10g, Kỷ tử căn 30g, Dạ giao đằng 12g (dưỡng can thận, yên tâm thần), Đương quy 10g (dưỡng huyết hoạt huyết).
TC 3 : Mệt mỏi, choáng váng, mặt và mi mắt nặng, 2 chi dưới phù đau, mỏi thắt lưng, tiểu đêm nhiều, lưỡi bệu bè, rêu lưỡi mỏng, mạch trầm tế nhược (nhất là người cao tuổi, nữ ở giai đoạn tuyệt kinh).
CĐ : Âm dương đều hư.
PC : Bổ thận tiềm dương.
P 1 (thiên âm hư) : Kiến ngoã thang (Y học viện trung tâm tây lục) gia giảm.
D : Long cốt 12g, Mẫu lệ 30g (liễm dương ích âm), Sinh địa 12g, Ngưu tất 10g (tư thận dưỡng can), Bạch thược 10g (hoà dinh tiềm dương), Dâm dương hoắc 12g (giáng áp mạnh), Bá tử nhân 10g.
GG : người cao tuổi, xung nhâm mất điều hoà, thêm Tri mẫu, Hoàng bá.
P 2 (thiên dương hư) : Địa hoàng ẩm tử (Tuyên minh luận) gia giảm.
D : Sinh địa 10g, Mạch môn 12g, Ngũ vị tử 5g (tư thận dưỡng can), Phụ tử, Quế chi đều 9g (ôn dương tán hàn), Thỏ ty tử, Nữ trinh tử đều 12g (bổ thận ích can).
Độc vị giáng áp chữa tăng huyết áp giai đoạn đầu : Hán Phòng kỷ, Bát lý ma, La bố diệp, Tiểu kiếm thảo, Cúc hoa, Đỗ trọng, Hạ khô thảo, Câu đằng, Địa long.
Huyệt châm cứu giáng áp : Khúc trì, Túc tam lý, Tam âm giao, Bách hội, Nội quan.
Ngày 1 lần, liệu trình 10 ngày.
+Các nghiệm phương phòng chống tăng huyết áp :
1.Trà Sơn hà.
CD : Hoạt huyết hoá ứ, thanh dẫn thông trệ, dãn mạch máu.
CTr : Cao huyết áp và béo phì, kèm theo đau đầu, hoa mắt chóng mặt.
D : Sơn tra 15g, Hà diệp 20g. Tán vụn, hãm nước sôi trong phích nước 20 phút.
2.Trà Sơn cúc.
CD : Thanh nhiệt trừ đàm, bình can tiềm dương.
CTr : Cao huyết áp, bệnh lý mạch vành và rối loạn lipit máu.
D : Sơn tra, Cúc hoa, Trà tươi đều 10g. Hãm nước sôi trong phích nước 15 phút.
3.Trà Sơn cúc kim tang.
CD : Thanh can nhiệt, hoá ứ tích.
CTr : Cao huyết áp thể can nhiệt ứ, có triệu chứng : đau đầu, hoa mắt chóng mặt, mất ngủ, dễ cáu giận, miệng khô họng ráo, đại tiện táo, chất lưỡi đỏ, mạch huyền sác.
D : Sơn tra 24g, Cúc hoa, Kim ngân hoa đều 15g, Tang diệp (lá dâu) 12g. Sấy khô, tán, hãm nước sôi trong phích nước 15 phút.
4.Chè Sơn tra.
CD : Khứ ứ huyết, tiêu thực tích.
CTr : Cao huyết áp, rối loạn lipit máu.
D : Sơn tra, Gạo tẻ đều 50g, Đường phèn vừa đủ. Nấu cháo, nhừ thêm đường phèn thành chè, chia ăn trong ngày.
5.Trà Sơn minh cúc.
CD : Sơ phong tán nhiệt, bình can giáng áp, nhuận tràng thông tiện.
CTr : Cao huyết áp, kèm táo bón kéo dài.
D : Sơn tra sao đen, Thảo quyết minh đều 12g, Hoa cúc trắng. Sấy khô, tán, hãm nước sôi trong phích nước 15 phút.
6.Sơn kỳ cát tang đan.
CD : Bổ khí hoạt huyết, ích tâm kiện não.
CTr : Cao huyết áp kèm rối loạn tuần hoàn não, rối loạn nhịp tim. Khí hư huyết ứ.
TC : Tinh thần mỏi mệt, hay có cảm giác khó thở, ngại hoạt động, ăn kém, hoa mắt chóng mặt, dễ vã mồ hôi, đau tức hoặc đau nhói vùng mạng sườn, đại tiện nát, mạch không đều, nữ kinh nguyệt không đều hoặc đau bụng kinh.
D : Sơn tra 9-15g, Hoàng kỳ 30-60g, Cát căn, Tang ký sinh đều 15-30g, Đan sâm 20-40g.
Ngày 1 thang sắc uống.
7.Sơn trọng minh tu đại bá thang.
CD : Bổ can thận, thanh can nhiệt, giáng áp.
CTr : Cao huyết áp, béo phì.
D : Sơn tra, Đỗ trọng, Thảo quyết minh đều 16g, Ngọc mễ tu (râu ngô tươi) 62g, Hoàng bá 6g, sinh Đại hoàng 3g. Ngày 1 thang sắc uống trong ngày.
8.Sơn hải mã chanh thang.
CD : Hoạt huyết hoá ứ, cường tim lợi thuỷ, giáng áp.
CTr : Cao huyết áp.
D : Sơn tra, Hải đới đều 30g, Mã thầybóc vỏ thái nhỏ 10 củ, Chanh cắt lát bỏ hạt 3 quả. Ngày 1 thang sắc chia uống trong ngày.
9.Chè Sơn táo cần.
CD : Hoạt huyết giáng áp.
CTr : Cao huyết áp và rối loạn lipit máu.
D : Sơn tra, Táo tây đều 30g, rau Cần tây 3 cây, thêm 300ml nước hâm cách thuỷ 30 phút. Đường phèn vừa đủ, chia uống trong ngày.
10.Chè Sơn đậu.
CD : Hoạt huyết hoá ứ, thanh nhiệt giáng áp.
CTr : Cao huyết áp có biểu hiện nhiệt chứng.
D : Sơn tra, Đậu xanh đều 150g, ngâm 30 phút, sắc kỹ, nhừ thêm Đường phèn vừa đủ, chia 2 lần uống trong ngày.
11.Sirô Sơn sinh.
CD : Dưỡng âm lương huyết, hoạt huyết giáng áp, làm mềm mạch máu.
CTr : Cao huyết áp thể Âm hư.
TC : Người gầy, lòng bàn chân bàn tay nóng, sốt nhẹ về chiều, miệng khô họng khát, đại tiện táo, tiểu tiện sẻn đỏ, mạch tế sác.
D : Sơn tra 500g, Sinh địa 200g, sắc nhừ thêm Đường trắng 100g, chế thành cao lỏng. Ngày 3 lần, mỗi lần 2 thìa canh.
12.Thịt hầm sơn minh hà táo.
CD : Thanh can tiết nhiệt, giãn mạch giáng áp.
CTr : Cao huyết áp thể can dương thượng xung.
TC : Mặt đỏ, mắt đỏ, đau đầu, hoa mắt chóng mặt, tính tình nóng nẩy, ngực sườn đầy tức, đại tiện táo, có thể hay chảy máu cam.
D : Sơn tra, Quyết minh tử đều 30g, Lá sen nửa lá, Đại táo 4 quả, thịt lợn nạc 250g, gia vị vừa đủ, hầm nhừ.
-Tăng lipít huyết ..
1)TC : Cholesterol 320mg%, Bêtalipoprotein 1578mg% , Triglycerid 96mg% ( Cholesterol toàn phần > / = 6,5 mmol / l và hoặc Triglycerid > / = 2,3 mmol / l) chóng mặt, ngực bứt rứt, hơi thở ngắn, ăn uống nhiều, vượt thể trọng, tiện bí, chất lưỡi đỏ xỉn, mạch huyền tế.
CĐ : Can thận âm hư, khí trệ huyết ứ.
PC : Ich âm hoá ứ.
P1 : Giáng chỉ ẩm ( ).
D1 : Kỷ tử 10g, Hà thủ ô, Sơn tra (đều 15g), Đan sâm 20g. Sắc nhỏ lửa khoảng 1,5l, hãm vào phích uống thay trà. Liệu trình 60 ngày.
2)CĐ : Thận can âm hư.
PC : Tư bổ can thận.
P2 : Giáng chỉ thang ( ).
D2 : Đan sâm, Hà thủ ô, Hoàng tinh, Trạch tả, Sơn tra (đều 15g). Sắc uống, ngày 1 thang chia làm 3 lần uống sau bữa ăn.
-Tăng nhanh số lượng tế bào T và chuyển hoá tế bào lymphô có những vị : Nhân sâm, Đan sâm, Xuyên khung, Linh chi, Hà thủ ô, Khổ sâm, Dâm dương hoắc.
-Tăng số lượng bạch cầu có những vị : Nhân sâm, Đảng sâm, Hoàng kỳ, Ngân hoa, Sơn thù nhục, Câu kỷ tử, Bổ cốt chi, Linh chi, Đan sâm, Đại táo ....
-Tâm luật thất thường
TC : Điện tâm đồ khác thường, kinh quý, chinh xung, chứng nguy cấp và bệnh hệ tim mạch, hệ hô hấp, bệnh khí huyết tân dịch.
CĐ : Tâm luật thất thường.
PC : Tư âm dưỡng huyết, thông dương phục mạch. (bổ mà không trệ, ôn mà không táo, trong bổ có thông, bổ âm cố dương, khí huyết song bổ, điều chỉnh cân bằng âm dương).
P1 : Cam thảo thang gia giảm.
D1 : Đảng sâm 10-30g, Mạch môn 20g, Quế chi 10-20g, A giao 15g, Ma nhân, Sinh địa đều 30g, chích Cam thảo 15-30g, Sinh khương, Đại táo đều 20g.
GG :
-thiên về khí hư, thêm : Hồng sâm 10g, hoặc Thái tử sâm 30g, Lộ Đảng sâm 30g;
-thiên về âm hư, thêm : Tây dương sâm 15g, Tô điều sâm 30g;
-thiên dương hư, bội Quế chi, thêm Long nhãn 20g;
-thuỷ thũng, giảm chích Cam thảo, Sinh địa, thêm Phục linh 40g, Xa tiền tử 30g;
-suyễn ho, đờm loãng dễ long hoặc nhiều dãi bọt, thêm Bán hạ 20g, Ma nhung, Xuyên bối mẫu đều 10g;
-đờm đặc họng khô, thêm Tỳ bà diệp, Tang bạch bì đều 20g, Hoàng cầm 15g;
-tức ngực, đau âm ỉ, thêm Qua lâu xác, Chỉ xác, Phỉ bạch đều 20g;
-đau như kim châm, ngực đầy khó chịu, tâm quý, uống Xạ hương bảo tâm hoàn;
-tâm hoang không ngủ, vã mồ hôi, ra mồ hôi trộm, đái nhiều lần, thêm Viễn chí 15g, Bá tử nhân hoặc Táo nhân đều 20g, Long cốt, Mẫu lệ đều 40g;
-chứng ứ, thêm Tam thất 10g;
-chán ăn, bụng chướng, lợm giọng, thêm Sa nhân 10g, La bặc tử, Bạch truật đều 30g;
-tiện bế, bội Ma nhân, thêm Đào nhân 15g.
-Tâm phế mạn.
D : Đương quy 10g, Xích thược, Tiết xương bồ đều 15g, Kim ngân hoa, Xuyên bối mẫu, Khương bán hạ đều 12g, Hạnh nhân, Đởm nam tinh, Hoàng cầm, Uất kim đều 10g, Cam thảo 6g. Ngày 1 thang. 2 ngày sau ho nhiều hơn, đờm đặc ra nhiều hơn. Đờm loãng và ít hơn.
-Tâm phiền, dễ cáu gắt, mất ngủ; PC : Thanh tâm an thần; D : thêm Trúc diệp, Hợp hoan bì đều 12g, Liên tâm 20g.
-Tâm quý ..
TC : Tim đập tim hoảng, hồi hộp bất an, hoạt động thì nặng thêm, hoặc tức ngực; váng đầu, nhiều mộng, sắc mặt không tươi, mệt mỏi thiếu sức, tự ra mồ hôi hoặc ra mồ hôi trộm, chất lưỡi nhạt trắng hoặc có điểm ứ, mạch tế nhược vô lực.
CĐ : Tâm quý do khí huyết lưỡng hư.
PC : Ich khí dưỡng huyết.
P :
D1 : Hoàng kỳ, Đảng sâm đều 30g, Đương quy, Bạch truật đều 12g, Phục linh, Táo nhân sao, Đan sâm, Cát căn đều 15g, Xuyên khung 10g, Trích Cam thảo 6g. Ngày 1 thang, ngâm nước 30 phút, sắc nhỏ lửa 30 phút, lấy 3 nước chia 3 lần uống trong ngày. Cứ 10 ngày là một liệu trình, có thể uống liên tục 4 liệu trình.
GG :
-ngực đau tức, thêm : Thạch xương bồ, Phỉ bạch đều 12g;
-thiên về âm hư, thêm : Mạch môn 15g, Ngũ vị tử 12g;
-dương hư, thêm : Phụ tử 4g;
-tim đập quá chậm, thay Đảng sâm bằng Nhân sâm 15g;
-tim đập quá nhanh, thêm Khổ sâm 12g;
-đập sớm có thất, thêm Trạch tả 12g;
-đập sớm có phòng, thêm : Phòng kỷ, Nữ trinh tử đều 12g;
-huyết áp cao, thêm : Câu đằng 20g, Trạch tả 12g.
-Tâm thần bất định; D : thêm Chích Viễn chí 12g.
-Tân lương giải cơ, kiêm thanh lý nhiệt (chữa sốt do hàn uất hóa nhiệt) :
P : Sài cát giải cơ thang ( ).
D : Sài hồ, Cát căn, Cam thảo, Hoàng cầm, Thược dược, Khương hoạt, Bạch chỉ, Cát cánh, Thạch cao, Sinh khương, Đại táo.
-Teo xơ âm hộ (Kranurpsis vulvae) ..
TC : Âm hộ bị ngứa dữ dội kèm theo niêm mạc có những vệt dày sừng màu trắng kiểu bạch sản (Lencoplasie), niêm mạc âm hộ trước màu hồng nay thành tái nhợt, xám khô, nhăn, dần dần bị xơ teo, môi nhỏ bị teo quắt, âm đạo dần dần bị chít hẹp, ngứa gãi lâu ngày mảng bạch sản bị ung thư hoá ..
NN : thiểu năng nội tiết tố estrogen, thiếu hụt estrogen vì buồng trứng ngưng hoạt động sau mãn kinh, rối loạn thần kinh giao cảm, viêm nhiễm tại chỗ mạn tính (liken hoá gây xơ teo thứ phát) ..
Tây y : 1.Tiêm Benzo - gynestryl ; 2.Uống hoặc đặt âm đạo viên Ovestin ; 3. Dán ngoài da vùng mông bằng Estracomb TTS ; 4.Bôi mỡ Folliculin ; Tiêm hoặc uống Corticoid ; 5.Bôi mỡ / kem Corticoid : như Diprosalic , Temprosone , Locapred có tác dụng chống ngứa hạn chế viêm nhiễm liken hoá ; 6.Uống thuốc an thần giảm ngứa như : Seduxen , Chlorpromazin , Meprobamate , Phenergan ; 7.Uống sinh tố E , A , C tăng chức năng da và sức đề kháng của cơ thể ; 8.Ngâm / đắp gạc tẩm dung dịch thuốc tím lãng , dung dịch borat 5% , bôi dung dịch cồn Phenic - salixylí 5% ; ..
Đông y : *
-Thai sản bất an.
P : Tứ quân tử ( ).
D : Nhân sâm, Bạch linh, Bạch truật đều 12g, Cam thảo 8g; + Tục đoạn, Đỗ trọng đều 16g.
-Thải độc qua gan kém .. Tăng thải độc qua gan .. Cao khô Bồ bồ / Nhân trần (1 g tương đương 3g Bồ bồ khô ) 9g / ngày chia 3 lần uống ; hoặc Sirô Abilin ( 1 ml tương đương 1 g Bồ bồ khô ) 27 - 30 ml / ngày chia 3 lần uống .
-Tham gia phản ứng miễn dịch phòng u (chủng lựu) có những vị : Nhân sâm, Hoàng kỳ, Đương quy, Bạch truật, Bạch hoa xà thiệt thảo, Sơn từ cô.
-Thanh can : +Cúc hoa;
-Thanh can tả nhiệt, trấn kinh tức phong (chữa di chứng cấp kinh phong gây kinh quyết, sốt) :
P : Tả thanh hoàn ( ).
D : Đương quy, Long đởm thảo, Xuyên khung, Chi tử, Đại hoàng, Khương hoạt, Phòng phong.
-Thanh can trừ phiền .. Hạ khô thảo, Chi tử ;
-Thanh dinh tiết nhiệt , địch đờm khai khiếu ..
P : Thanh dinh phục tỉnh thang ( ).
D : Bột Sừng trâu, Sinh địa đều 30g, Linh dương giác 0,6g, Thạch xương bồ 30g, Đơn bì, Đởm nam tinh, Thiên trúc hoàng, Uất kim, Trúc diệp đều 9g, Mộc thông 3g, Hổ phách vụn 1,5g, Xạ hương 0,09g. Ngày 1 thang sắc uống.
-Thanh giải thử nhiệt : +Lục nhất tán (dẫn thấp đi xuống).
-Thanh hầu họng, giải độc : Huyền sâm, Tri mẫu.