-Thanh hư nhiệt : Địa cốt bì, Sài hồ; (âm hư triều nhiệt) : Địa cốt bì, Sài hồ, Thanh cao;
-Thanh lợi thấp nhiệt : Hoạt thạch, Mộc thông, ý dĩ.
-Thanh lý nhiệt khư bệnh tà (virus .. Bản lam căn 24g, Đơn bì 9g, Đại thanh diệp 60g;
-Thanh nhiệt :
1)Hoàng cầm ; Tử thảo, sinh Thạch cao; Địa cốt bì, Thanh cao, Hoàng liên; (khi sốt cao)bột sừng trâu, Đồi mồi/ Đại mạo; (khi sốt cao do tâm hỏa tỳ thấp) sinh Thạch cao, Tri mẫu.
2)Chè thanh nhiệt : Quả dành dành tươi 15g, Cỏ nhọ nồi tươi, Rau má tươi đều 30g, Hoa hòe 20g. Ngày 1 thang hãm hoặc sắc uống. (Chi tử 5g, Hạn liên thảo, Tích tuyết thảo, Hòe hoa đều 10g).
-Thanh nhiệt địch đàm (chữa đờm trở nội nhiễu, khó thở) :
P : Mông thạch cổn đờm hoàn ( ).
D :
-Thanh nhiệt giải độc : Hoàng cầm, Hoàng liên, Đại hoàng; (chữa thối loét hóa mủ) : Bồ công anh, Kim ngân hoa; (chữa sốt cao) : Hoàng cầm, Chi tử;Hoàng cầm, Hoàng liên, chi tử, Long đởm thảo, Sài hồ;
-Thanh nhiệt giải độc trừ Hoàng đản :+Điền cơ hoàng, Bản lam căn đều 12g.
-Thanh nhiệt hoá đờm : Hạnh nhân, Cát cánh, Lô căn; Thiên trúc hoàng, Bán hạ, Trúc nhự đều 12g;
-Thanh nhiệt hóa thấp, giải độc tức phong (chữa thử nhiệt sinh cấp kinh phong) :
P : Hoàng liên giải độc thang ( ) hợp Bạch đầu ông thang ( ) gia vị.
D : Hoàng liên, Hoàng cầm, Hoàng bá, Chi tử, Bạch đầu ông, Tần bì; + Câu đằng, Toàn yết.
-Thanh nhiệt hoà vị giáng nghịch : + Trúc nhự 12g;
-Thanh nhiệt lợi thấp : Thông thảo, Hoạt thạch, Trúc diệp ; Hoạt thạch, Mộc thông, ý dĩ ; Nhân trần, Thổ phục linh, Hoàng bá, Đăng tâm, Kim ngân hoa, Đông qua bì; (ở niêm mạc âm hộ) : Thổ phục linh, Long đởm thảo, Trư linh; Nhân trần; Y dĩ, Nhân trần; Nhân trần cảo thang : Nhân trần 30g, Chi tử 9, Đại hoàng 4g; Khổ sâm9g, Hoàng liên, Xuyên kuyện tử đều 3g;
-Thanh nhiệt lợi thấp, giải nhĩ độc bài nùng : + Nhân trần, Hoắc hương, Bại tương thảo đều 12g, Tạo giác thích 8g;
-Thanh nhiệt lợi thấp, hoá đàm khai khiếu.
P : Tuyên thanh giải uất thang ( ).
D : Hoắc hương, Bội lan đều 12g (phương hương hoá trọc), Thiên trúc hoàng, Bán hạ, Trúc nhự đều 12g (thanh thấp hoá đàm), Uất kim, Qua lâu vỏ 18g, Thạch xương bồ 9g ( giải uất, tuyên tý, lợi khiếu), Hoàng liên 9g, Chi tử, Hoàng cầm đều 12g (thanh tâm hoả tiết nhiệt trừ phiền), Lục nhất tán 30g (thanh nhiệt sinh tân lợi thấp, tống thấp tà theo đường nước tiểu).
-Thanh nhiệt lợi thấp, hòa doanh thông lạc (chữa bạch biến thể thấp nhiệt uẩn tích) :
P : Tỳ giải thẩm thấp thang ( ).
D : Tỳ giải, Y dĩ, Hoàng bá, Xích linh, Đơn bì, Trạch tả, Hoạt thạch, Thông thảo.
-Thanh nhiệt lợi thấp, thông phủ đạo trệ :
P : Long đởm tả can thang ( ).
D : Long đởm thảo, Hoàng cầm, Chi tử, Sài hồ, Mộc thông, Trạch tả, Sinh địa đều 12g, Xa tiền tử 6g, Đương quy, Cam thảo đều 3g.
-Thanh nhiệt lương huyết chỉ huyết : Trắc bá diệp, Kim ngân hoa thán;
-Thanh nhiệt nhuận táo : +Ngưu tất, Hoàng bá;
-Thanh nhiệt ở vị quản : + Trúc nhự;
-Thanh nhiệt sinh tân : Lô căn ; Hoàng liên, Thiên hoa phấn; Thiên hoa phấn, Thiên môn; (sốt hàn uất hóa nhiệt, miệng khát uống nhiều, tiểu đỏ tiện kết) : Thạch hộc, Thiên hoa phấn, Sinh địa, Mạch môn;
-Thanh nhiệt sinh tân lợi thấp, tống thấp tà theo đường nước tiểu : Lục nhất tán 30g;
-Thanh nhiệt tả hạ : Đại hoàng 9g, Chi tử 12g;
-Thanh nhiệt táo thấp : Hoàng liên, Hậu phác;
-Thanh nhiệt táo thấp chỉ ngứa : Khổ sâm, Từ trường hương;
-Thanh nhiệt tư âm (chữa miệng mồm lở loét) : Tàng thanh quả, Kim quả lãn;
-Thanh nhiệt ở huyết phậnTê giác địa hoàng thang : Tê giác 3g, Sinh địa 30g, Đơn bì, Xích thược đều 9g;
-Thanh phế hoá đàm (hoá) : Phù hải thạch;
-Thanh phế ích vị, dưỡng kim chế ước mộc : +Sa sâm, Mạch môn đều 12g;
-Thanh phế nhiệt, bình suyễn nghịch (giáng) : Tang bạch bì;
-Thanh phế tiết nhiệt : Tang bạch bì, Hoàng cầm;
-Thanh tả can hỏa (phiền táo dễ nộ) : Đơn bì, Chi tử;
-Thanh tả hỏa nhiệt : Đại hoàng, Khổ sâm;
-Thanh tâm hoả, tiết nhiệt, trừ phiền : Chi tử 12g, Hoàng liên 9g, Hoàng cầm 12g;
-Thanh thấp hoá đờm : Thiên trúc hoàng, Bán hạ, Trúc nhự đều 12g;
-Thanh trừ ứ nhiệt ở huyết phận : Đan bì, Cương tàm, Chế Đại hoàng;
-Thanh uất nhiệt ở Can : Đan bì, Chi tử;
-Thăng đề : Thăng ma, Sài hồ;
-Thẩm lợi thấp tà : Xa tiền tử, Trạch tả;
-Thẩm thấp lợi tiểu : Hoắc hương, Hoạt thạch, Thông thảo;
-Thẩm thấp nhiệt : Y dĩ;
-Thận âm bất túc
PC : Tư bổ Thận âm
D : Hoàng tinh, Thục địa, A giao, Quy bản, Câu kỷ tử, Tang ký sinh, Đông trùng hạ thảo ....
Thận âm hư
ĐN : Chứng thận âm hư là hội chứng âm dịch của tạng Thận khuy tổn, hư hoả quá mạnh
NN : -Nội thương mệt nhọc, ốm lâu liên luỵ tới Thận;
-Giai đoạn cuối của Ôn bệnh, nhiệt cực thương âm.
TC :
-Lưng đau, gối mỏi, tai ù;
-Ngũ tâm phiền nhiệt;
-Mất ngủ;
-Mồ hôi trộm;
-Miệng khô họng ráo;
-Trong xương nóng âm ỉ – cốt chưng;
-Gót chân đau;
-Chất lưỡi đỏ;
-Mạch tế sác. -Nam giới khoẻ mạnh : Mộng tinh, hoặc Di tinh, hoặc Tảo tiết;
-Nữ : hành kinh thấy sớm, hoặc băng lậu, hoặc không thụ thai;
-Người già : răng tóc rụng sớm, táo bón, tiểu tiện rít nhỏ giọt, tai ù, tai điếc, chóng mặt;
-Âm hư hoả vượng : về chiều và ban đêm bệnh nặng hơn, buổi sáng thì đỡ.
PC : Tư âm bổ thận.
P : Lục vị địa hoàng hoàn (Tiểu nhi dược chứng trực quyết)
D : Thục địa 32g, Sơn thù nhục 16g, Hoài sơn 16g, Phục linh 12g, Đơn bì 12g, Trạch tả 12g.
Thường gặp trong các bệnh :
-Di tinh;
-Bất mị (khó ngủ);
-Hư lao; -Cao lâm;
-Niệu huyết;
-Băng lậu; -Tiêu khát;
-Ôn bệnh;
-Chứng Tâm Thận bất giao.
1.Di tinh
TC : Dương sự dễ cương, mộng di hoạt tiết, lưng gối đau mỏi, ù tai, chóng mặt hoa mắt , mất ngủ, tinh thần uỷ mị, thể nhược sức yếu, mồ hôi trộm, hoặc chân tay lạnh, dương nuy tảo tiết, hoặc đái ít phù thũng; chất lưỡi đỏ, ít rêu hoặc lưỡi nhạt nát, rêu trắng nhớt; mạch tế sác hoặc trầm tế vô lực.
NN : Tình dục buông thả, Thận âm suy hao, hư hoả quấy rối tinh thất.
PC : Bổ Thận âm, tả hư hoả.
P : Tri bá địa hoàng hoàn (Y phương khảo).
D : Tri mẫu, Hoàng bá đều 8g, Thục địa 32g, Sơn thù nhục, Hoài sơn đều 16g, Đơn bì, Phục linh, Trạch tả đều 12g.
PC 2 : Bổ thận cố tinh.
P 2 : Bí tinh hoàn ( ).
D 2 : Thỏ ti tử, Phỉ tử đều 12g, Long cốt, Mẫu lệ, Tang phiêu tiêu đều 16g, Ngũ vị tử 8g, Bạch thạch chi, Phục linh đều 12g.
GG :
-hạ nguyên hư hàn, thêm Lộc nhung, Phụ tử chế đều 4g, Ba kích 12g – ôn bổ hạ nguyên ;
-thận âm bất túc đã lâu ngày, thêm : Thục địa 16g , Quy bản, Nữ trinh tử, Hạn liên thảo đều 12g – tư dưỡng thận âm.
P3 : Bí tinh thang( ).
D3 : Toả dương, Khiếm thực, Sa uyển tật lê, Liên tu, Kim anh tử đều 31g.
P4 : Quế chi cam thảo long cốt mẫu lệ thang (Thương hàn luận).
D4 : Quế chi 8g, Cam thảo, Long cốt, Mẫu lệ đều 16g, Bạch thược 8g, Sinh khương 3 lát, Đại táo 3 quả.
GG :
-di tinh lâu ngày, thường tảo tiết, thêm : Thỏ ti tử, Khiếm thực, Kỷ tử đều 12g;
-đêm ngủ không ngon giấc, luôn mộng di, thêm : Táo nhân sao, Phục thần, Dạ giao đằng đều 12g, Viễn chí 10g;
-di tinh, miệng khát tâm phiền, đái dắt : tăng Bạch thược lên 12g, Cam thảo lên 20g; thêm : Mạch môn, Hoàng bá, Tri mẫu đều 10g.
P5 , D5 : Thục địa, Hoàng kỳ, Sơn thù nhục, Long cốt nung, Liên tu, Phỉ tử, Ich trí nhân, Phúc bồn tử, Kim anh tử, Ngũ vị tử, Hoàng bá thán đều 60g, Ngũ bội tử 250g, Bạch phục linh, Hoài sơn đều 120g, Sa nhân 30g; sao khô, tán bột, hoàn bằng mật; mỗi ngày 3 lần, mỗi lần 10g, chiêu bằng nước chín, uống vào lúc đói.
NT 1 : Mang tiêu 30g đựng trong túi vải, nắm chặt trong lòng bàn tay cho đến khi tan hết, mỗi ngày 2 lần.
NT2 : Bột Cam toại, bột Cam thảo, lượng đều nhau, ngào với dấm thành cao, dán vào huyệt Thần khuyết, ngoài dùng băng dính cố định, mỗi ngày thay thuốc 1 lần, liệu trình 5 ngày.
XBBH :
-chưởng ấn huyệt Quan nguyên 5 phút, cho đến khi chỗ chưởng ấn, huyệt Hội âm và mặt trong chi dưới cảm thấy nóng căng là đạt;
-ấn vê Thận du, Chí thất 1 - 3 phút, cảm thấy căng mỏi là đạt;
-bấm Khúc cốt 1 - 2 phút;
-vê dọc kinh Bàng quang 3 - 5 lần; xoa sát huyệt Bát liêu để da chỗ đó hơi đỏ nóng ấm là đạt;
-chưởng ấn Khí hải 5 phút, ấn day Tâm du 1 phút – bổ khí cố tinh.
CC :
-Chủ huyệt : Bách hội (châm vê kim 2 - 3 phút, lưu kim 10 phút, cứu 2 - 3 phút), châm bổ Hội âm, lưu kim 20 - 30 phút, tiến kim 2 - 3 lần.
2.Bất mị
TC : Mất ngủ, tâm phiền, mơ mộng phân vân, ngũ tâm phiền nhiệt, chóng mặt, ù tai, mồ hôi trộm, miệng lưỡi mọc mụn, hầu khô miệng khát, tiểu tiện ngắn đỏ, đầu lưỡi đỏ, ít rêu ,
mạch tế sác.
NN : Tư lự quá độ, âm tinh hao tổn ngấm ngầm, thận âm bất túc, khiến tâm hoả vượng.
PC : Tư thận tráng thuỷ để chế hoả, an thần định chí.
P : Lục vị địa hoàng hoàn (Tiểu nhi dược chứng trực quyết; chủ trị : can thận âm hư, lưng gối mềm yếu, chóng mặt hoa mắt, tai ù tai điếc, mồ hôi trộm, di tinh, triều nhiệt, xương nóng âm ỉ, lòng bàn chân tay nóng, tiêu khát, mạch tế sác) hợp Hoàng liên a giao thang (Thương hàn luận).
37
D : Thục địa 32g, Sơn thù nhục, Hoài sơn đều16g, Đơn bì, Phục linh, Trạch tả đều 12g; Hoàng liên 16g , A giao 12g, Hoàng cầm, Bạch thược đều 8g, Kê tử hoàng 2 quả.
PC 2 : Tư âm giáng hoả, thanh tâm an thần.
P 2 : Hoàng liên a giao thang (Thương hàn luận; công dụng : tư thuỷ giáng hoả liễm âm; chủ trị bệnh thiếu âm quá 3 ngày, trong tâm phiền không ngủ được) gia giảm.
D 2 : Hoàng liên 16g , A giao 12g , Hoàng cầm, Bạch thược đều 8g, - Kê tử hoàng ; + Quy bản 10g, Chu sa 2g.
GG :
-thiên về thận âm hư, đau lưng mỏi gối ù tai, váng đầu : thêm Lục vị địa hoàng hoàn ( Thục địa 32g, Sơn thù nhục, Hoài sơn đều 16g, Đơn bì, Phục linh, Trạch tả đều 12g) – tư bổ thận âm.
P 3 : Hoạt huyết thông miên thang ( ).
D 3 : Tam lăng, Nga truật, Sài hồ, Cam thảo đều 10g, Bạch thược, Bạch truật, Táo nhân sao đều 10g, Đương quy, Đan sâm đều 15g, Phục linh 18g, Dạ giao đằng 24g, Tri mẫu 30g. Mỗi ngày 1 thang sắc uống sau bữa ăn trưa, trước lúc ngủ. Liệu trình 28 ngày.
P 4 : Thúc miên ẩm ( ).
D 4 : Từ thạch 30g (đun trước), Táo nhân sao, sinh Long cốt, sinh Mẫu lệ đều 30g, Đạm đậu xị, Chi tử, Viễn chí, Trần bì, Bạch truật đều 10g, Thiên trúc hoàng, Tri mẫu đều 6g, Thạch hộc, Bá tử nhân, Tiên linh tỳ đều 12g, Hợp hoan bì, Dạ giao đằng, Kỷ tử đều 15g, sinh Bạch thược 20g, Hổ phách mạt 6g (gói riêng hoà lúc uống), Chu sa 1,5g (gói riêng hoà lúc uống). Mỗi ngày 1 thang sắc chia 2 lần uống vào lúc 15 giờ và 22 giờ.
P5 , D5 : Lá lạc khô 60g, Dạ giao đằng 30g, Hợp hoan bì 15g. Sắc uống ngày 1 thang, liệu trình 7 ngày.
NT : Bột Trân châu mẫu, bột Đan sâm, bột Lưu huỳnh, Băng phiến, lượng đều nhau, trộn đều, rắc đầy lỗ rốn, băng dính chặt, 5 - 7 ngày thay thuốc 1 lần.
NT2 : Thanh bì mới, hơ lửa, sát nóng 2 mi mất chừng 20 phút mỗi ngày.
NT3 : Ngâm chân 10 phút trong nước nóng mỗi tối một lần trước khi ngủ.
NT4 : Ngủ gối đầu bằng gối đựng : Cúc hoa 1000g, Xuyên khung 400g, Đan bì 200g, Bạch chỉ 200g.
NT5 : Từ thạch 20g, Phục thần 15g, Ngũ vị tử 10g, Ngũ gia bì gai 20g. Đun Từ thạch sôi 30 phút, cho Phục thần Ngũ vị tử Ngũ gia bì vào, đun sôi tiếp thêm 30 phút, bỏ bã lấy nước. Dùng khăn sạch thấm nước thuốc còn nóng trên, thoa lên trán và huyệt Thái dương, mỗi tối 1 lần khoảng 20 phút trước khi ngủ.
XBBH :
-ấn day Tỳ du, Tâm du, Thần môn, Nội quan, mỗi huyệt 1 phút, đắc khí là đạt;
-sát Mệnh môn hoả, thấy nóng là đạt;
-vê đẩy Thận du 1 phút;
-ấn, véo, đẩy, xát, day, băm gõ tuỳ chỗ các huyệt : ấn đường, Nghinh hương, Bách hội, Phong trì, Tam âm giao, Túc tam lý, Trung quản, Khí hải, Thông lý, Nội quan, Ê phong, Y minh. 7 ngày là 1 liệu trình.
CC :
Châm bổ các huyệt :
+ Thần môn (huyệt nguyên của kinh Thủ thiếu âm tâm) – định thần an sàng;
+ An miên (huyệt kinh nghiệm trị Bất sàng) ;
+ Hành gian, Phong trì, Dương lăng tuyền – thanh can tiết hoả.
3.Hư lao
TC : Huyễn vậng, tai ù, nặng thì tai điếc, tóc rụng, răng lung lay, miệng khô họng đau, triều nhiệt, mồ hôi trộm, hình thể gầy còm, thần sắc ủ rũ, đau lưng mỏi gối, hai chân yếu ớt, lưỡi đỏ, tân dịch thiếu, rêu lưỡi ít hoặc không rêu, mạch trầm tế.
NN : Tiên thiên phú bẩm bất túc, hậu thiên vất vả cùng cực, hoặc do ốm đau điều dưỡng không thích hợp, khiến chân âm tạng Thận bất túc, hư yếu lâu ngày không phục hồi.
PC : Tư thận bổ âm.
P : Đại bổ âm hoàn (Đan khê tâm pháp).
D : Hoàng bá, Tri mẫu đều16g, Quy bản, Thục địa đều 24g, Tuỷ sống lợn vừa đủ .
P 2 : Đại bổ nguyên tiễn (Cảnh Nhạc toàn thư).
D 2 : Nhân sâm 12g, Hoài sơn 8g, Thục địa 20g, Sơn thù nhục 4g, Đương quy, Đỗ trọng, Kỷ tử đều 8g, Cam thảo 4g.
P 3 : Tả quy hoàn (Cảnh Nhạc toàn thư).
D 3 : Thục địa 32g, Cao Quy bản, Cao Ban long, Sơn thù nhục, Thỏ ty tử, Ngưu tất, cao Ban long, Hoài sơn, Kỷ tử đều 12g.
GG :
-âm hư, mồ hôi trộm, thêm : Mẫu lệ 16g, Miết giáp, Địa cốt bì, Sài hồ đều 8g – tư âm tiềm dương;
-di tinh, thêm : Kim anh tử, Khiếm thực đều 12g, Long cốt 16g, Sa uyển tật lê 8g – cố tinh chỉ tiết;
-tai điếc chân yếu, thêm : bột Tử hà xa 4g, Hoàng tinh 8g, Hà thủ ô 12g – trấn tinh cường cân bổ thận.
P 4 , D 4 : Nhân sâm 12g, Hoàng kỳ, Bạch truật đều 18g, Đương quy, Táo nhân sao, Viễn chí, Bạch thược, Phục linh đều 9g, Kỷ tử, Thục địa đều 24g, Tử hà sa 1/5 cỗ, cao Ban long 18g, tán, hoàn, ngày uống 2 lần, mỗi lần 12g.
P 5 , D 5 : Bột rau thai ngày 3 - 4 lần, mỗi lần 3 - 5g chiêu nước uống.
XBBH :
-vê đẩy Vị quản 3 phút;
-bấm Túc tam lý, Tam âm giao mỗi huyệt 1 phút;
-day đẩy ẩn bạch, Thái khê mỗi huyệt 1 phút.
NT : Thập toàn đại bổ thang (Hoà tễ cục phương) gia vị : Nhân sâm, Phục linh, Bạch truật đều 10g, Cam thảo 6g, Xuyên khung 8g, Đương quy, Thục địa, Bạch thược, Hoàng kỳ đều 12g, Nhục quế 6g; + Trần bì 12g, Viễn chí 6g, sắc đun trong dầu vừng, Hoàng đan làm cao, dán vào huyệt Khí hải.
CC :
Châm bổ các huyệt : Tâm du, Thận du, Phế du, Thái khê, Tam âm giao, Chiếu hải, Dũng tuyền.
4.Cao lâm
TC : Tiểu tiện vẩn đục như nước gạo, niệu đạo rít và đau, hoặc nước tiểu ra nhỏ giọt như
mỡ, người gày còm yếu ớt, hoặc phát sốt miệng khát hoặc lưng gối ê mỏi, chất lưỡi đỏ,
rêu lưỡi nhớt, mạch nhu sác.
NN : Phòng thất lao thương, hoặc do tình chí tổn thương, hạ nguyên không bền, chất dịch chất mỡ tiết xuống dưới.
PC : Ich thận cố nhiếp.
P : Tỳ giải phân thanh ẩm (Đan Khê tâm pháp) hợp Lục vị địa hoàng hoàn (Tiểu nhi dược chứng trực quyết; chủ trị : can thận âm hư, lưng gối mềm yếu, chóng mặt hoa mắt, tai ù tai điếc, mồ hôi trộm, di tinh, triều nhiệt, xương nóng âm ỉ, lòng bàn chân tay nóng, tiêu khát, mạch tế sác) gia giảm.
D : Tỳ giải 16g, Ich trí nhân 12g, Thạch xương bồ 6g, Ô dược 8g, - ( Phục linh 4g ), Cam thảo 4g; Thục địa 32g, Sơn thù nhục, Hoài sơn đều 16g, Phục linh, Đơn bì, Trạch tả đều 12g;
P2 : Trình thị Tỳ giải phân thanh ẩm (Y học tâm ngộ).
D2 : Tì giải 8g, Thạch xương bồ 2g, Bạch truật, Phục linh đều 4g, Hoàng bá, Xa tiền tử, Đan sâm đều 6g, Liên tâm 3g.
GG :
-tiểu tiện vàng đỏ, nóng rít đau, thêm : Mộc thông 12g, Kỷ tử 10g, Long đởm thảo 8g – thanh lợi can kinh thấp nhiệt;
-bụng dưới căng tức, đái không thông suốt, thêm : Hà thủ ô 12g, Ich trí nhân 6g – ôn thận hoá khí, thông lợi thuỷ đạo;
-nước tiểu có máu, thêm : Tiểu kế 8g, Bạch mao căn 12g, Bồ hoàng thán 6g – chỉ huyết thông lâm; hoặc thêm A giao, bột Tam thất đều 12g – dưỡng huyết chỉ huyết;
-nước tiểu như mỡ, người gầy dần, mệt mỏi thiếu sức, lưng mỏi gối chùn, mắt hoa tai ù, mạch tế nhược vô lực – dùng Cao lâm thang ( ) gia vị (Hoài sơn, Khiếm thực, Long cốt, Mẫu lệ, Sinh địa, Đảng sâm, Bạch thược; + Hoàng kỳ, Sơn thù nhục, Ngũ vị tử) – kiện tỳ bổ thận, cố sáp dịch mỡ;
-sốt, miệng khát, thêm : Bạch vi 6g, Địa cốt bì 8g, Hạn liên thảo 12g – dục âm thanh nhiệt.
P 3 , D 3 : Râu ngô 30 - 60g, Mao căn tươi 30g, Xích tiểu đậu 30g, sắc chia 3 lần uống trong ngày.
CC :
Chủ huyệt : Bàng quang du , Thận du , châm xiên , mũi kim hướng về cột sống, đắc khí vê rút , châm tả ; Trung cực châm sâu 3cm , châm tả cho đến khi tiền âm có cảm
giác tê như điện giật là đạt – sơ lý khí cơ thận - bàng quang , chỉ lâm ; Tam âm giao , Dương lăng tuyền , châm tả – phân thanh bế trọc .
5.Niệu huyết
TC : Đái ra máu, đái nhiều lần rít đau, miệng khô tâm phiền, hồi hộp mất ngủ, đau lưng mỏi gối, đầu váng mắt hoa, chất lưỡi đỏ, mạch tế sác.
NN : Phóng túng sắc dục, tướng hoả vọng động, thận âm suy hao, âm hư sinh nội nhiệt, nhiệt hun đốt huyết lạc tràn ra ngoài – Thận âm hư hoả vượng, nhiệt kết bàng quang.
PC : Tư âm giáng hoả, lương huyết chỉ huyết.
P : Tri bá địa hoàng hoàn (Y phương khảo) gia vị.
D : Tri mẫu, Hoàng bá đều 8g, Sinh địa 32g , Sơn thù nhục, Hoài sơn đều 16g , Phục linh, Đơn bì, Trạch tả đều 12g; + A giao, Quy bản đều 12g, Tiểu kế 8g, Bạch mao căn 16g.
GG :
-tâm phiền mất ngủ, thêm : Hoàng liên, Quế tâm đều 4g – thanh tâm giao thông tâm thận;
-ù tai hoa mắt, thêm : Câu đằng 12g, Cúc hoa 10g, Thảo quyết minh (sao đen) – thanh
can minh mục;
-đái ra máu lâu ngày, sắc máu nhạt, đái nhiều lần nhưng lượng ít, mệt mỏi đoản hơi, nóng âm ỉ trong xương (cốt chưng), sốt về chiều, đau lưng – khí âm hao thương – dùng thang Sinh mạch tán (Nội ngoại thương biện hoặc luận) gia vị : Nhân sâm 20g, Mạch môn 12g, Ngũ vị tử 12g, + Sài hồ 6g , Quy bản, Mẫu lệ, A giao đều 12g, Tây thảo 10g – ích khí dưỡng âm, thanh nhiệt trừ chưng, chỉ huyết.
P 2 : Đại bổ âm hoàn (Đan khê tâm pháp) hợp với Tiểu kế ẩm tử (Tế sinh phương).
D 2 : Hoàng bá, Tri mẫu đều 16g, Quy bản, Thục địa đều 24g ; Tiểu kế 20g , Bồ hoàng,
Ngẫu tiết, Đương quy, Trúc diệp, Chi tử đều 12g , Hoạt thạch, Sinh địa đều 40g, Mộc
thông 6g , Cam thảo 4g.
P 3 , D 3 : Bạch mao căn 60g , sắc còn 100 ml nước , uống trong ngày .
P 4 : Nhị thảo thang ( ).
D 4 : Bông mã đề, Cỏ nhọ nồi đều 30g; sắc uống trong ngày.
P 5 , D 5 : Địa du, Xa tiền thảo đều 15g, Sinh địa, Bạch mao căn đều 30g, Trúc diệp tâm (búp tre) 10g, Mạch môn 6g, Tề thái hoa 30g , sắc uống trong ngày .
XBBH :
-Day bấm huyệt Tam âm giao, Phục lưu mỗi huyệt 3 phút;
-Vê đẩy huyệt Thận du, Bàng quang du mỗi huyệt 5 phút;
-Bấm huyệt Quan nguyên, Thái khê, Âm khích mỗi huyệt 3 phút.
CC :
-Châm Bàng quang du, Thận du – sơ thông kinh khí của thận và bàng quang;
-Châm Trung cực, Nhiên cốc – thanh tiết bàng quang nhiệt tà;
-Cả 4 huyệt trên – thanh bàng quang nhiệt, sơ thông thận khí đạt đến mục đích chỉ huyết.
-Châm Âm khích, Thái khê – bổ huyết, tể huyết.
6.Băng lậu
TC : Máu kinh ra không kể lúc nào, lượng nhiều hoặc rả rích không dừng, sắc đỏ tươi, hơi dinh dính, đầu choáng tai ù, lưng gối yếu mỏi, hoặc tâm phiền, chất lưỡi hơi đỏ, ít rêu, mạch tế sác.
NN : - Tố chất tỳ hư hoặc ăn uống mệt mỏi – tổn thương tỳ khí – trung khí bất túc mất khả năng cố nhiếp – xung nhâm bất cố;
- Hoặc thận âm bất túc, hư hoả vọng động, tinh huyết thất thủ;
- Hoặc thận dương hư mất chức năng phong tàng, xung nhâm không cố nhiếp;
PC : Tư thuỷ ích âm, chỉ huyết điều kinh.
P : Tả quy hoàn (Cảnh Nhạc toàn thư) gia giảm.
D : Thục địa 32g, Sơn thù nhục, Hoài sơn, Kỷ tử, Thỏ ty tử, Cao ban long, Cao quy bản đều 12g - (Ngưu tất 12g); + Nữ trinh tử 12g, Hạn liên thảo 16g.
GG :
-thận âm bất túc, thuỷ không hàm mộc, can dương thượng cang, thêm : Hạ khô thảo, Bạch thược, Địa du thán, Mẫu lệ đều 12g, Hoàng cầm 8g – thanh tiết can hoả, toan liễm can âm , cố sáp chỉ huyết ;
-thuỷ không dẹp được hoả, tâm hoả thượng viêm, buồn bực kém ngủ, thêm : Ngũ vị tử 6g, Hoàng liên 4g, Sinh địa, Dạ giao đằng đều 12g – thanh tâm hoả, an tâm thần;
-thận âm bất túc, can mất sự nuôi dưỡng, can khí uất kết, máu kinh hòn cục, hai bên sườn căng đau, phiền táo hay cáu gắt, thêm : Sài hồ 6g, Hương phụ 12g, Xuyên luyện tử 8g, Bạch thược 12g – tư âm dưỡng dương, nhu can giải uất.
P 2 : Thanh hải hoàn (Phó thanh chủ nữ khoa) – chủ trị Băng huyết do huyết hải nhiệt thịnh.
D 2 : Thục địa, Bạch thược, Bạch truật, Huyền sâm, Tang diệp đều 25g , Sơn thù nhục, Hoài sơn, Đơn bì, Địa cốt bì, Mạch môn, Sa sâm, Thạch hộc đều 10g , Ngũ vị tử, Long cốt đều 2g.
P 3 : Hoa nhị thạch tán (Thập dược thần thư).
P 4 : Tư thận cố xung thang ( ).
D 4 : Sinh địa 15g, Kỷ tử, Sơn thù nhục đều 9g, Long cốt nung, Mẫu lệ nung đều 30g, Quy bản, Hạn liên thảo đều 12g, Trắc bá diệp 30g , Hoàng bá, Huyết dư thán, Ngẫu tiết
thán đều 9g.
P 5 : lúc đang băng lậu : Chỉ huyết đan (nếu thực nhiệt), Chỉ huyết hoàn (nếu hư hàn);
băng lậu dứt : Nữ bảo đan.
D 5 : a) Chỉ huyết đan ( ) : Hạn liên thảo, Đương quy, Bồ hoàng thán, Trắc bá thán đều 12g , Đan sâm, Hương phụ thán, Hoàng bá thán đều 6g, Đan bì, Nữ trinh tử, Sinh địa đều 18g. Ngày 3 lần, mỗi lần 10g.
b) Chỉ huyết hoàn ( ) : Nữ trinh tử, Đảng sâm, Bạch truật đều 18g, Hạn liên thảo, Đương quy, Bồ hoàng thán, Trắc bá thán đều 12g , Hoàng bá thán, Đan sâm, Hương phụ thán đều 6g. Ngày 3 lần, mỗi lần 10g.
c)Nữ bảo đan ( ) : Hà thủ ô, Tiên linh tỳ, Sinh địa, Tang thầm tử đều 12g, Nữ trinh tử, Hạn liên thảo, A giao đều 24g. Ngày 3 lần, mỗi lần 10g.
P6 : Nhị tiên thang ( ) gia Tang cúc nhị chí thang ( ).
D6 : Tiên mao, Tiên linh tỳ; Đương quy, Ba kích, Hoàng bá, Tri mẫu, Tang diệp, Cúc hoa, Nữ trinh tử, Hạn liên thảo, Hoàng cầm.
XBBH :
-Xoa bóp bổ kinh Tỳ, kinh Thận;
-Day bấm huyệt Trung cực 2 phút; Day huyệt Quan nguyên 5 phút;
-Bấm Thận du 3 phút, Mệnh môn 3 phút – ôn bổ thận khí.
NT :
-Giác Tỳ du, Thận du.
CC :
-châm Bách hội, Quan nguyên, Mệnh môn, Thận du, Tam âm giao; Lãi câu, Đại hách, Can du, Hiệp tích (cạnh huyệt Mệnh môn).
-châm Trung cực – huyệt mạch Xung; Tam âm giao – mạch trước tiên của bệnh phụ khoa – điều lý Xung Nhâm, cố băng lậu; Ân bạch – huyệt tỉnh kinh Túc thái âm – huyệt thường dùng trị băng lậu; + Thái khê, Chiếu hải, Thận du – tư bổ thận âm .
7.Tiêu khát
TC : Tiểu tiện nhiều lần, lượng nhiều, hoặc có vị ngọt, nước tiểu như cao mỡ, miệng khát uống nhiều, gày còm, lưng mỏi gối chồn, ngũ tâm phiền nhiệt, hoặc kèm theo váng đầu ù tai, ngủ mê di tinh, chất lưỡi đỏ, ít rêu, mạch trầm tế sác.
NN : Phòng thất vô độ, ăn uống rượu chè quá đáng, khiến thận hư âm khuy, hạ tiêu hư yếu mất chức năng co thắt
PC : Tư âm nhuận táo, sinh tân chỉ khát.
P : Bát tiên trường thọ hoàn ( ) gia vị.
D : Thục địa, Sơn thù nhục, Hoài sơn đều 32g, Phục linh, Đan bì, Trạch tả, Mạch môn đều 12g, Ngũ vị tử 8g; + Hoàng tinh, Thạch hộc, Ngọc trúc, Thỏ ti tử đều 12g.
GG :
-đái nhiều lượng nhiều mà trong, thêm : Tang phiêu tiêu, Ich trí nhân đều 12g – ích thận súc nguyên;
-sốt nhẹ, mồ hôi trộm, thêm : Tri mẫu, Hoàng bá đều 8g – tư âm giáng hoả;
-phiền táo không ngủ được, thêm : Long cốt, Mẫu lệ đều 16g, Quy bản, Dạ giao đằng đều 12g – tư âm thanh tâm, tiềm dương an thần.
PC 2 : Tư âm cố thận.
P 2 : Lục vị địa hoàng hoàn (Tiểu nhi dược chứng trực quyết; chủ trị : can thận âm hư, lưng gối mềm yếu, chóng mặt hoa mắt, tai ù tai điếc, mồ hôi trộm, di tinh, triều nhiệt, xương nóng âm ỉ, lòng bàn chân tay nóng, tiêu khát, mạch tế sác) với Hoài sơn và Sơn thù liều cao.
D2 : Thục địa, Sơn thù nhục, Hoài sơn đều 32g , Đơn bì, Phục linh, Trạch tả đều12g.
P 3 , D 3 : Thỏ ti tử 100g, Ngũ vị tử 7g, Bạch linh 5g, Thạch liên nhục 3g, Hoài sơn 6g, tán hoàn bằng hồ bột Hoài sơn. Mỗi ngày 3 lần, mỗi lần 10g, chiêu bằng nước cháo.
P 4 , D 4 : Lách lợn 1 cỗ, thái nhỏ nấu chín, ngào với 800 ml mật ong. Ngày ăn 3 lần, mỗi
lần 15g.
P 5 , D 5 : Cam lộ tiêu khát nang cho Đái tháo đường týp I – phụ thuộc insulin. Ngày 3 lần, mỗi lần 2g gồm : Sinh địa, Thục địa, Đảng sâm, Thỏ ti tử, Hoàng kỳ, Thiên môn, Mạch môn, Huyền sâm, Sơn thù nhục, Đương quy, Phục linh, Trạch tả.
P 6 , D 6 : Hoàng liên 6 - 10g; Hoàng cầm, Chi tử, Đơn bì, Bội lan, Trạch tả (đều 6 - 12g), Sinh địa 15 - 30g; Huyền sâm, Thiên hoa phấn 20 - 30g, Thương truật 10 - 15g, Xích
thược 12 - 15g, Phục linh, Hoài sơn đều 15g, Đại hoàng 6 - 9g, sinh Hoàng kỳ 30g .
P 7 , D 7 : Tây dương sâm 3g, Hoàng kỳ 60g, Đan sâm 60g, Thục địa 60g, Vương bất lưu hành 60g, Đại hoàng 6g. Tán bột chia làm 30 túi nhỏ. Mỗi ngày 3 lần, mỗi lần 1 túi. 3 tháng là một liệu trình.
XBBH :
-Bấm Phế du, Tỳ du, Tam tiêu du, Thận du mỗi huyệt 3 phút;
-Ân day Tam âm giao, Chiếu hải, Thái khê mỗi huyệt 2 phút;
-Bấm Xích trạch, Dũng tuyền mỗi huyệt 2 phút.
NT : Thương truật 100g, Huyền sâm 100g, Sinh địa 100g, Qua lâu căn 100g đun với 1000 ml nước. Xông hơi rồi dùng nước đó rửa cả người. Liệu trình 5 ngày, mỗi ngày 1 lần.
CC :
-Châm Tỳ du, Cách du, Bàng quang du, Thận du, Phế du – từ dương đến âm khiến âm sinh; Túc tam lý – khí thăng tân sinh; Khúc trì, Thái khê – tả nhiệt ích âm. Châm 8 huyệt trên – tân sinh âm trưởng , trừ được táo nhiệt.
-Phiền khát nặng, châm thêm : Thừa tương, Kim tân, Ngọc dịch – ích âm sinh tân;
-Ăn nhiều chóng đói, châm thêm : Vị du, Phong long – thanh vị nhiệt;
-Đái nhiều, châm thêm : Quan nguyên, Khí hải – tư âm trợ thận khí;
-Đi tả, châm thêm : Âm lăng tuyền, Thượng cự hư -- kiện tỳ chỉ tả;
-Âm tổn làm dương tổn hại theo, châm : Khí hải, Trung quản – bổ hư ôn dương; Túc tam lý – kiện tỳ ôn dương; Tam âm giao, Xích trạch – trợ tỳ vận hoá, trợ phế chuyển tải, khiến dương khí hồi phục. Tất cả – phấn chấn dương khí, kiện tỳ ích phế ôn thận.
-Mắt sinh màng mộng, châm : Can du, Thận du, Thái khê, Quang minh, Tình minh, Thái dương, Tân minh – bổ can thận , hoạt huyết minh mục;
-Chân tay và người tê dại, châm : Kiên ngung, Hợp cốc, Phong thị, Dương lăng tuyền – thông lạc hoạt huyết.
8.Ôn bệnh
TC : Sốt nhẹ nhưng sốt dai dẳng không lui, lòng bàn tay chân nóng hơn mu bàn tay chân, miệng khô, nặng thì răng khô, môi nứt; hoặc tinh thần mỏi mệt, tai điếc; chất lưỡi khô tía, thậm chí tía tối mà khô, mạch hư đại.
NN : Nhiệt dồn xuống hạ tiêu, tà nhiệt dai dẳng hun đốt chân âm, dẫn đến thận âm hư.
CĐ : Xuân ôn – Thận âm hư tổn.
PC : Tư âm, dưỡng dịch, thanh nhiệt.
P : Phục mạch thang (Ôn bệnh điều biện) gia giảm.
D : Sinh địa 16g, Bạch thược 16g, trích Cam thảo 16g, Mạch môn 14g, A giao 8g, Hoả ma nhân 8g.—tư âm thoái nhiệt, dưỡng dịch nhuận táo (là phương chủ yếu trị liệu ôn bệnh ngoại tà nhập hạ tiêu tổn thương can thận âm).
GG :
-muốn vong âm, đại tiện thật lỏng, miệng táo họng khô, mạch tế sác : dùng Nhất giáp tiễn (sinh Mẫu lệ) – dục âm sáp tiện;
-đại tiện hơi lỏng, dùng Nhất giáp phục mạch thang (Ôn bệnh điều biện) gồm sinh Mẫu
Mẫu lệ 40g, trích Cam thảo, Sinh địa, Bạch thược đều 24g, Mạch môn 20g, A giao 12g – thanh trừ dư nhiệt, phòng tiết âm.
9.Tâm thận bất giao
TC : Tâm phiền không ngủ, mê nhiều di tinh, hồi hộp hay quên, chóng mặt ù tai, miệng khô họng ráo, lưng gối ê mỏi, nóng từng cơn, mồ hôi trộm, lưỡi đỏ không rêu, mạch tế sác.
NN : Thận âm hư, thuỷ không giúp hoả không tư dưỡng Tâm, Tâm hoả quá găng.
PC : Giao thông tâm thận.
P : Lục vị địa hoàng hoàn (Tiểu nhi dược chứng trực quyết; chủ trị : can thận âm hư, lưng gối mềm yếu, chóng mặt hoa mắt, tai ù tai điếc, mồ hôi trộm, di tinh, triều nhiệt, xương nóng âm ỉ, lòng bàn chân tay nóng, tiêu khát, mạch tế sác) hợp Giao thái hoàn ( Hàn thị y thông).
D : Thục địa 32g, Sơn thù nhục, Hoài sơn đều 16g, Phục linh, Đơn bì, Phục linh, Trạch tả đều 12g ; Hoàng liên, Nhục quế đều 8g.
GG:
-tâm âm hư nặng, dùng bài Thiên vương bổ tâm đan (Thế y đắc hiệu phương) gồm Thục
địa 24g, Nhân sâm, Đương quy, Phục linh, Đan sâm, Táo nhân, Viễn chí, Đỗ trọng đều 16g, Huyền sâm, Thiên môn, Phục thần, Bá tử nhân, Xương bồ, Bách bộ, Cát cánh đều 12g, Cam thảo, Đăng tâm đều 8g, Đại táo 4 quả.
P 2 : Hoàng liên a giao thang (Thương hàn luận; công dụng : tư thuỷ giáng hoả liễm âm; chủ trị bệnh thiếu âm quá 3 ngày, trong tâm phiền không ngủ được) giảm lượng.
D 2 : Hoàng liên, A giao, Bạch thược đều 9g, Hoàng cầm 6g, Kê tử hoàng 2 quả. Ba vị Hoàng liên, Bạch thược, Hoàng cầm sắc trước, hoà A giao cho tan rồi mới cho Lòng đỏ trứng gà vào, khuấy đều, uống nóng.
NT 1 : Ngô thù du 9g tán bột ngào dấm gạo thành hồ dán vào 2 huyệt Dũng tuyền, băng dính dán lại, ngày 1 lần.
Xem NT2 , NT3 , NT4 Bất mỵ
-Thận dương hư PC : Ôn bổ Thận dương; D : Lộc giác giao, Thỏ ty tử, Ba kích, Cẩu tích , Đỗ trọng, Bổ cốt chi, Tục đoạn, Nhục quế, Tử hà sa, Dâm dương hoắc, Ich trí nhân, Nhục thung dung ....
-Thận đa nang .. Thấp nhiệt uẩn kết , ứ trệ ở hạ tiêu .. Hành ứ thông lâm .. Thông phao thang ..
-Thận tinh bất túc; PC : Ôn thận ích tinh; D : thêm Nữ trinh tử, Hạn liên thảo, Thỏ ti tử đều 12g; Châm Mệnh môn , Khí hải
thấp huyết áp
TC :
CĐ 1 : Can thận âm hư, can dương thượng cang.
PC : Tư bổ can thận, dưỡng âm tiềm dương.
P : Kỷ cúc địa hoàng thang.
CĐ 2 : Tâm tỳ hư.
PC : Kiện tỳ dưỡng tâm, ích khí bổ huyết.
P : Quy tỳ thang (Tế sinh phương).
CĐ 3 : Tỳ khí hư / Khí âm lưỡng hư.
PC : ích khí dưỡng âm, phù chính thăng áp.
P : Phù chính thăng áp (Thiên gia diệu phương).
Dược (D) : Đảng sâm 30g, Ngũ gia bì, Mạch môn, A giao, Cam thảo đều 15g, Sinh địa, sinh Hoàng kỳ đều 30g, Ngũ vị tử, Chỉ xác đều 12g.
TC : Đầu váng, mắt hoa, ù tai, ngại nói, tinh thần mệt mỏi, ngực bí, chất lưỡi nhợt, rêu lưỡi trắng mỏng, mạch tế sác.
CĐ 4 : Khí huyết đều hư.
PC : Bổ khí huyết.
P : Gia vị Sinh mạch tán.
D : Đảng sâm 15g (ích khí, phù trợ nguyên khí), Mạch môn 12g ( dưỡng âm sinh tân trừ phiền), Ngũ vị tử 10g (liễm phế chỉ hãn); + Sinh địa 12g (thanh nhiệt lương huyết, dưỡng âm sinh tân), Sơn thù 12g (bổ can thận, thu liễm cố sáp), Kỷ tử 12g (bổ can thận, sáng mắt, nhuận phế), Cam thảo 10g.
TC : Sắc mặt trắng bệch, thở gấp, ngại nói, mệt mỏi vô lực, chân tay lạnh, di tinh, hoạt tinh, chất lưỡi bệu, rêu lưỡi trắng bẩn, mạch trầm tế vô lực.
CĐ 5 : Khí hư dương hư.
PC : Bổ trung ích khí thăng dương.
P : Thăng áp thang.
D : Hoàng kỳ (bổ khí thăng dương), Đảng sâm (bổ trung ích khí) đều 30g, Ngũ vị tử 20g (liễm phế tư thận, sinh tân liễm hãn, sáp trường chỉ tả, ninh tâm an thần), Mạch môn 10g (nhuận phế dưỡng âm, ích vị sinh tân, thanh tâm trừ phiền), Sài hồ 3g (thăng đề dương khí).
CĐ 6 : Tỳ thận dương hư (Trường trung học y Tuệ Tĩnh; hiệu quả điều trị sau 30 ngày : khỏi 72%, đỡ 5,2%, không kết quả 22,8%).
P, D : Phụ tử 16g, Bạch truật, Ba kích, Đương quy đều 20g, Nhục thung dung, Cam thảo đều 12g, Hoàng kỳ 16g, Can khương, Đỗ trọng đều 10g.
CĐ 7 : Thấp huyết áp thứ phát (Viện y học cổ truyền quân đội; hiệu quả điều trị sau 30 ngày : 87,5% từ 90,31 +/- 4,2 mmHg tăng lên 108,59 +/- 8,06 mmHg và từ 56,25 +/- 5,39
mmHg tăng lên 66,41 +/- 5,27 mmHg).
P : Tăng áp thang.
D : Hoàng kỳ, Ngũ gia bì hương đều 30g, Đảng sâm, Sài hồ, Mạch môn đều 15g, Bạch truật, Đương quy, Thăng ma đều 12g, Ngũ vị tử, Trần bì đều 10g.
P 8 : Trấn khởi nguyên khí hư hạ hãm cao (Phùng Triệu Phương).
D 8 : Hoàng kỳ 26g, Bạch truật 20g, Phụ tử chế 4g, Nhân sâm 6g.
P9 : Bổ trung ích khí (Tỳ vị luận) Hiệu quả điều trị 70 ca : tốt 77,1%, không kết quả 22,9%.
P, D 10 : Bạch sâm, Cam thảo đều 10g, sắc nước thay trà uống.
P, D 11 : Trà Gừng ngày 2 ấm.
Châm : Túc tam lý, Nội quan.
Cứu : Thần khuyết, Quan nguyên, Túc tam lý, Dũng tuyền.
-Thấp khớp ..
1)TC : Khớp toàn thân đau di chuyển (phong), khớp hơi sưng nề và đau (hàn thấp tắc ở gân cốt) thời tiết thay đổi càng đau, ăn ít, tinh thần mỏi mệt, chất lưỡi đỏ nhạt, rêu trắng
mỏng, mạch tế hoãn; XN : ASLO 1 / 800, Huyết trầm 45mm / h.
CĐ : Phong tí – Hàn thấp phong tà tắc ở gân cốt.
PC : Khu phong tán hàn khử thấp thông lạc.
P1 : Phong linh thang gia giảm.
D1 : Hải phong đằng 15g, Uy linh tiên, Báo bì chương đều 9g, Điếu tử phong, Phòng phong, Sơn tra nhục, Hoài sơn đều 12g, Y dĩ, Bố tra diệp đều 15g; + Lộ lộ thông, Thất diệp liên , Xuân căn đều 9g (tăng tác dụng thông lạc, chỉ thống, khử thấp); + Hoàng tinh 9g (phù chính khí). Sắc uống ngày 1 thang, liệu trình 20 thang. **
P : Thanh hiên ẩm (xem mục Đái tháo đường)
-Thấp khớp cấp
TC : Chân sưng nóng đỏ đau không đi lại được, khớp gối cũng đau, lưỡi sạch không rêu, mạch tế sác.
CĐ : Thể chất dương thịnh, trong có nhiệt ẩn náu, phong hàn thấp tà quấy nhiễu – nhiệt tí
PC : Khư phong thấp, thanh nhiệt giải độc.
P : Khư phong lợi thấp hoạt huyết phương (uống) + thuốc rửa Hoạt thông (rửa ngoài) D : Đương quy 9g, Hồng hoa 6g (hoạt huyết), Tang ký sinh 12g, Tần giao, Tỳ giải, Phòng phong (khư phong thấp), Mộc qua (lợi gân cốt), Ngưu tất (mạnh lưng gối), Uy linh tiên ( chủ về các chứng ngoan tí), Thương truật, Phục linh đều 9g (ráo tỳ lợi thấp). Sắc uống ngày 1 thang, liệu trình 30 ngày. Sinh địa 15g, Đơn bì, Xích thược, Hoàng bá, Mộc thông, Ti qua lạc đều 9g, Kim ngân hoa, Tử hoa địa đinh đều 15g, sắc nước ngâm tẩm chỗ bị đau , mỗi ngày 2 - 3 lần.
-Thấp nhiệt hạ chú .. Thanh lợi thấp nhiệt ..Châm Âm lăng tuyền, Âm kiểu,
-Thấp ôn mà tà ở vệ khí .. Thông khí hoá thấp, sơ tà tiết nhiệt .. Tam nhân thang
-Thấp tim tiến triển = Bệnh van tim phong thấp tính.
Là bệnh tổn hại van tim do viêm nhiễm dẫn đến phản ứng biến dạng loét sùi nội tâm mạc.
Lâm sàng biểu hiện : van tim dày lên và bị biến dạng gồ ghề gây hẹp lỗ van hoặc là khi van đóng không kín làm cho chức năng của tim bị rối loạn, nhịp tim không đều.
Thuộc phạm trù Tâm quí, Chính xung, Thuỷ thũng, Tâm tý và Khái suyễn. Tâm bệnh thì khí huyết vận hành không lưu thông dẫn đến khí trệ huyết ứ, ảnh hưởng đến phế khí tâm mạch; phế khí trở tắc, không giáng được sinh ngực tức khí đoản, khái thấu bất túc hoặc lạc trở phế ứ; khí huyết nghịch loạn, phát sinh huyết lạc liên luy đến tỳ thận, khí hoá thất điều, vận hoá vô lực ảnh hưởng đến thông điều thuỷ đạo dẫn đến thuỷ thấp phạm lãm tất sinh niệu ít mà phù thong, nghiêm trọng hơn là thuyâmr lăng tâm sạ phế.
Chẩn đoán : dựa vào bệnh sử có phong thấp nhiệt hoạt động cấp tính; lâm sàng khi còn nhẹ hoặc thời kỳ đầu có thể triệu chứng không rõ ràng, phần lớn có thể thấy triệu chứng của bệnh van 2 lá hoặc van động mạch chủ;xét nghiệm cận lâm sàng X quang lồng ngực, điện tâm đồ, siêu âm tim.
1)TC : Hồi hộp, đánh trống ngực, tức ngực đầy, thở hổn hển, má mặt xanh tím, ho nhiều đờm, nặng thì khạc ra máu, đầu choáng thiếu sức, chất lưỡi xanh tía, có ban ứ, rêu lưỡi nhờn, mạch tế hoạt sác hoặc kết đại (do hẹp van động mạch chủ).
CĐ : Đàm ứ tý trở.
PC : Dung đàm khai khiếu hoá ứ thông lạc.
P : Giới bạch qua lâu bán hạ thang hợp Đan sâm ẩm gia giảm.
D : Giới bạch15g, Qua lâu vỏ 12g, Pháp Bán hạ, Quế chi, Trúc nhự, Đế hương đều 10g, Xuyên khung, Chỉ xác đều 12g, Đan sâm 20g, Cam thảo 5g, Bột Tam thất 3g.
GG :
-tức ngực nhiều, tim đau, môi xanh tía, thêm : Đào nhân, Hồng hoa đều 10g, Xích thược 12g, Huyền hồ 15g.
-sau lao động mệt, thêm : Hoàng kỳ 20g, Đương quy 12g, Đảng sâm 15g.
-hồi hộp không yên, đêm ngủ mộng nhiều, thêm sinh Long cốt sinh Mẫu lệ đều 30g (sắc trước.
2)TC : Tức ngực, hồi hộp đánh trống ngực, ho suyễn, hông sườn chướng đau, muốn xoa bóp, đờm màu trắng nhiều, them chí có bọt mầu hang hoặc máu tươii, má mặt xanh tía, hoặc trắng bệch, rêu lưỡi trắng nhờn, mạch trầm huyền.
CĐ : ẩm lăng tâm phế.
PC :
-Thập thần thang (Cục phương)
Chủ trị : Bốn mùa thời khí hỗn tạp, ôn dịch truyền nhiễm, già trẻ cùng mắc bệnh giống nhau, phát sốt nóng rét, nhức đầu, đau lưng, nhức xương, mình nóng không coa mồ hôi, hoặc cảm cả nắng ẩm hai mặt, sợ rét mà khát.
D (Tuệ Tĩnh) : Tía tô, Ma hoàng, Trần bì, Hương phụ, Bạch chỉ, Cát căn, Xích thược, Xuyên khung, Thăng ma đều 12g, Cam thảo 4g, Gừng, Hành, Táo. Sắc uống ấm vào lúc đói để ra được mồ hôi thì thôi.
GG :
-ra mồ hôi được rồi, bỏ : Ma hoàng, Tía tô;
-sốt cơn, thêm : Mạch môn, Hoàng cầm đều 12g;
-đau đầu, thêm : Thạch cao, Cảo bản đều 12g, Tế tân 4g;
-chảy máu cam, thêm : Rễ cỏ Tranh, Ô mai đều 16g;
-ho đờm, thêm : Cát cánh 12g, Ngũ vị tử 8g;
-nôn ói, thêm : Đinh hương, Nhục đậu khấu đều 6g;
-hông ngực bĩ đầy, thêm Chỉ xác, Bán hạ chế đều 12g;
-ăn không biết ngon, thêm : Bạch truật 12g, Sa nhân 6g;
-bụng đau trướng đầy, thêm : Bạch truật, Can khương đều 12g, Huyền hồ 8g;
-đại tiện bế, thêm : Đại hoàng, Phác tiêu đều 8g;
-ỉa chảy, thêm : Hoắc hương, Đậu khấu đều 8g;
-tỳ vị hư hàn, đờm thấp, thêm : Nhân sâm, Bạch linh đều 12g, Quan quế 8g.
-Thiên trọng sưng : Tô mộc 80g + Rượu ngon 1/4l nấu, chia nhiều lần uống.
-Thiếu máu cấp
TC : da xanh, niêm mạc nhợt, lòng bàn tay trắng bệch; nhịp tim nhanh, có thể có tiếng thổi tâm thu thiếu máu; huyết áp động mạch giảm, nếu mất máu trên 1 lít thì huyết áp động mạch giảm dưới mức bình thường, nếu mất máu trên 1,5 lít sẽ xảy ra trụy tim mạch không đo được huyết áp động mạch; khó thở, nhịp thở nhanh; thần kinh : đau đầu, hoa mắt, chóng mặt, thoáng ngất hoặc ngất; cơ khớp : mỏi các cơ, đi lại khó khăn;
CĐ : Huyết hư cấp
PC :
P :
D :
-Thiếu máu không tái tạo (Aplastic Anemia)
D : Sinh địa, Thục địa, Hà thủ ô, A giao, Dâm dương hoắc, Phá cố chỉ, Đương quy, Bạch thược đều 10g, Hoàng kỳ 30g, Sài hồ 15g, Cam thảo 3g.
GG :
-âm hư, thêm : Nữ trinh tử, Hạn liên thảo, Tây thảo đều 10g, Tiên hạc thảo 15g;
-dương hư, thêm : Nhục quế 1g, Toả dương, Hồ lô ba đều 10g;
-âm dương lưỡng hư, thêm : Tiên hạc thảo 15g, Nữ trinh tử, Hạn liên thảo, Tây thảo, Toả dương, Hồ lô ba đều 10g.
-Thiếu máu mạn
TC : Da xanh xảy ra từ từ; niêm mạc mắt, môi, dưới lưỡi nhợt nhạt; Móng tay khô mất bóng, có khía dọc và dễ gãy, có thể có móng tay khum; nhịp tim nhanh, nghe tim có tiếng thổi tâm thu thiếu máu, nếu thiếu máu lâu ngày và nặng sẽ dẫn đến suy tim; ở người già, nếu thiếu máu nặng và kéo dài, lượng máu nuôi dưỡng cơ tim kém sẽ có triệu chứng cơn đau thắt ngực; khó thở khi gắng sức, nhịp thở nhanh; thần kinh : nhức đầu, hoa mắt, chóng mặt, ù tai, thoáng ngất và ngất, thường buồn bã liên miên do thiếu oxy não; cơ khớp : mệt mỏi khi đi lại, làm việc; rói loạn tiêu hóa : ăn kém, ỉa lỏng hoặc táo bón, gầy sút cân; sinh dục : nữ giới có rối loạn kinh nguyệt, chậm kinh hoặc kinh nguyệt kéo dài, nam giới thì khả năng sinh lý-sinh dục kém hoặc mất.
CĐ : Huyết hư mạn.
PC :
P :
D :
-Thiếu sữa / Nũ chấp bất hành / Khuyết nhũ / Nhũ chấp bất túc .
Nguyên nhân : huyết thiếu, khí trệ
Thể : khí huyết lưỡng hư, thể can khí uất kết.
1)TC : Sữa ít hoặc không có, sữa loãng, vú mềm, người mệt mỏi, hơi thở ngắn, ăn kém,
môi lưỡi tái nhợt, rêu lưỡi mỏng, mạch tế nhược hoặc hư hoãn.
CĐ :
PC : Ich khí dưỡng huyết sinh nhũ.
P1 : Sinh nhũ đơn (Phó Thanh Chu 1607-1684).
D1 : Nhân sâm, sinh Hoàng kỳ đều 40g, Đương quy 80g rửa rượu, Mạch môn bỏ lõi 20g, Mộc thông2g, Cát cánh 2g, Móng giò lợn 2 cái. Sắc uống 2 thang.
2)TC : Sữa ít hoặc không có mà vú căng đau nhức, ngực sườn đầy tức, chán ăn, người bứt rứt, rêu lưỡi vàng, mạch hoạt sác hoặc huyền sác.
CĐ : Can khí uất kết.
PC :
P2 : Thông can sinh nhũ thang (Phó Thanh Chủ).
D2 : Bạch thược 20g sao dấm, Đương quy 20g rửa rượu, Bạch truật 20g sao đất, Thục địa 12g, Cam thảo 2g, Mạch môn 20g bỏ lõi, Thông thảo 4g, Sài hồ 4g, Viễn chí 4g.
3)
P3 : Tứ quân tử gia Hoàng kỳ, Long nhãn, Táo nhân, Mộc hương, Đương quy, Viễn chí.
D : *
4)
TC : Sản phụ không sữa hoặc có sữa thì sữa trong và nhạt, bầu vú nhỏ và mềm nhẽo, không căng tức, cơ thể mệt mỏi, sắc mặt nhợt nhạt, ăn kém chậm tiêu, hoặc có cảm giác khó thở, tiểu tiện trong dài, đại tiện nát hoặc lỏng, miệng nhạt, chất lưỡi nhợt, mạch hư tế.
CĐ : Thiếu sữa thể khí huyết hư nhược :
P4 : Móng giò lợn 2 cái, lạc 200g, gừng tươi gia vị vừa đủ, hầm ăn trong ngày.
P5 : Cá diếc 1 con 150-200g, làm sạch rán qua hầm nhừ với 2 móng giò lợn, ăn trong ngày, liệu trình 7 ngày.
P6, D6 : Móng giò lợn 2 cái, lạc 200g, Hoàng kỳ 100g, gừng tươi gia vị, hầm nhừ ăn trong ngày.
P7, D7 : Nhau thai 1 cái rửa sạch thái nhỏ, thịt lợn 250g thái chỉ, Gừng tươi 10g, gia vị vừa đủ, hầm nhừ ăn trong ngày.
P8, D8 : Chân giò lợn 1 cái, Xuyên sơn giáp, Thiên hoa phấn đều 15g, gia vị, hầm nhừ chia ăn trong ngày.
5)
TC : Sữa không thông, bầu vú căng hoặc đau tức, ngực sườn đầy chướng, không muốn ăn, thậm chí phát sốt, tinh thần căng thẳng bực bội khó chịu, rêu lưỡi vàng mỏng, mạch huyền tế sác.
CĐ : Thiếu sữa thể can uất khí trệ.
TC : Sữa không thông bầu vú căng hoặc đau tức, ngực sườn đầy tức, không muốn ăn, thậm chí phát sốt, tinh thần căng thẳng bực bội khó chịu, rêu lưỡi vàng mỏng, mạch huyền sác.
P8, D8 : Rau diếp 400g, rửa sạch thái nhỏ, nấu canh ăn trong ngày, liên tục 5 ngày liền.
P9, D9 : Móng giò lợn 2 cái, Mộc thông 5g< Phật thủ 10g, Lậu lô 15g, Hành 2 củ, hầm ăn trong ngày.
P10, D10 : Móng giò lợn 2 cái, củ niễng non 100g, hầm nhừ ăn trong ngày.
P11, D11 : Xương lợn 500g, Thông thảo 6g, Gừng tươi 10g, hầm nhừ ăn trong ngày.
Móng giò lợn / Trư đề / Trư cước / Trư tứ túc vị ngọt mặn tính bình, có công dụng thúc sữa, bổ huyết. Trư đề điền thận tinh nhi kiện yêu cước, tư vị dịch dĩ hoạt bì phu, trưởng cơ nhục, trợ huyết mạch năng sung nhũ chấp, giảo nhục ưu bổ (Tuỳ tức cư ẩm thực phổ).
Thiếu sữa nên ăn : Chân giò lợn, thịt dê, cá diếc, cá chép, vừng đen, lạc, hạt bí ngô, xích tiểu đậu, củ niễng, rau diếp, đậu phụ, sữa đậu nành, , mạch nha, nhau thai, .. ..
Thiếu sữa nên kiêng ăn : hạt tiêu, nhục quế, ớt, tỏi, đinh hương, rượu, trà đặc, cà phê, thuốc lá, mướp đắng, dưa hấu, dưa chuột, chuối tiêu, thị, ốc cua, .. ..
4.Châm cứu :
4.1.Đản trung châm thẳng, sâu 5 phân, lưu kim 30-60 phút, ôn châm bằng mồi ngải 20 phút. (Đổng Thiên Ân, Triết giang Trung Y tạp chí 1/1965).
4.2.Đản trung, Nhũ căn, Dịch môn xuyên Trung chữ, Thông lý.
GG :
-can khí uất trệ, thêm : Liệt khuyết, Hậu khê (tả);
-khí huyết đều hư, thêm : Công tôn, Túc tam lý, Tam âm giao (bổ);
Kim hướng phía đầu vú 1-1,5 thốn, đắc khí lưu kim 20 phút. Ngày 1 lần, 7 lần 1 liệu trình.
5.Chữa bệnh bằng ăn uống.
5.1.Rau thai 250g, Đậu tương, lạc mỗi thứ 50g, nấu nhừ, ngày ăn 1 lần. Bổ ích khí huyết.
5.2.Khoai lang đỏ không cạo vỏ 250g, Xương tuỷ sống chó tươi 500g, hầm nhừ.
5.3.Lậu lô 10g, trứng gà 2 quả đánh vào nước sắc Lậu lô.
5.4.Xuyên sơn giáp 15g, Đương quy 10g, gà mái già 1 con, hầm nhừ.
5.5.Cá giếc sống 1 con 100-150g hầm nhừ với Thông thảo 10g.
5.6.Móng giò lợn 2 cái, Thông thảo 20g, lá Sung 20g, gạo nếp 50g. Nấu cháo.
5.6.Đu đủ non 1-2 quả, gạo nếp 50-100g. Hầm ăn.
-Thiếu tiểu cầu
Lượng tiểu cầu sinh lý là 150-450 000 / mm3. Dưới 120 000 / mm3 là bệnh lý.
1)TC : Váng đầu, mặt vàng, toàn thân mệt lả, mắt khô, tim hoảng sợ, ngực tức, thở rốc, sắc mặt không tươi, nhìn không rõ, đau lưng, đái vặt.
CĐ : Tỳ thận khí huyết đều hư.
PC : Tư thận trấn tinh, tá dĩ tiềm dương.
P1 : Kỷ cúc địa hoàng hoàn (Y cấp) gia giảm.
D1 : Kỷ tử 15g, Cúc hoa 10g, Thục địa, Hoài sơn, Hà thủ ô, Thỏ ti tử, Tang thầm tử, Đảng sâm, Quy bản, Tiểu kế đều 15g, Hoàng kỳ 20g, Kê huyết đằng 30g, Tiên mao 10g, Đại táo 5 quả.
Ngày 1 thang, sắc chia đều uống trong ngày. Liệu trình 12 thang.
Tiếp sau, uống thêm 6 thang, bỏ Tiểu kế, thêm Đương quy 15g.
Cuối cùng, uống thêm 6 thang, bỏ tiếp Hoài sơn và Cúc hoa, thêm Đan sâm 15g.
2)TC : Thể trạng gầy còm, miệng ráo họng khô, chóng mặt mất ngủ, triều nhiệt, ra mồ hôi trộm, ngũ tâm phiền nhiệt, về chiều gò má đỏ; kém ăn, trướng bụng, mỏi mệt, sắc mặt nhợt, đoản hơi, tự ra mồ hôi, tiểu tiện lượng ít sắc vàng, đại tiện khô kết, lưỡi đỏ ít rêu, mạch tế sác, hoặc tế nhược sác.
CĐ : Âm hư nội nhiệt, khí không nhiếp huyết.
PC : ích khí dưỡng âm, thanh nhiệt lương huyết.
P2 : Tùng châm hợp tễ.
D2 : Tùng châm (là Tùng mao và Tùng diệp), Sinh địa đều 30g, Đương quy, Hoàng kỳ, Xích thược đều 10g, Bạch mao căn, Tiên hạc thảo, Địa du đều 15g, Ngẫu tiết 12g.
Ngày 1 thang, sắc chia đều uống trong ngày.
3)TC : Sốt cao, thần chí không tỉnh táo, xuất huyết phát ban, mạch tế sác.
CĐ : Phong hoả nhiệt độc hại đến huyết lạc, dinh huyết ứ trệ, ảnh hưởng đến cơ bắp và chân tay.
PC : Thanh nhiệt lương huyết, tư âm giải độc.
P3 : Tê giác địa hoàng thang (Thiên kim phương) gia vị.
D3 : Bột sừng trâu, Sinh địa đều 30g, Đan bì, Xích thược đều 10g; + Hoa hoè 30g, Sa sâm 40g, Bản lam căn 15g, Bạch vi, Tử thảo, Tri mẫu, Đại thanh diệp đều 10g.
Ngày 1 thang, sắc chia đều uống trong ngày.
CĐ2 : Nhiệt độc vào huyết, huyết nhiệt hại đến lạc.
PC2 : Thanh nhiệt giải độc, lương huyết chỉ huyết.
P4 : Dương hạc hợp tễ.
D4 : Dương đề căn, Tiên hạc thảo, Nham bá, Dạ giao đằng đều 30g, Liên kiều, Hợp hoan bì đều 15g, Hồng táo 15 quả.
Ngày 1 thang, sắc chia đều uống trong ngày.
4)TC : Khạc nhổ ra máu, không thiết ăn uống, ăn vào không tiêu, nôn khan và nấc, cồn cào đau dạ dày, miệng khô mà nhạt, đại tiện khô rắn, cơ bắp teo gầy, lưỡi đỏ ít tân dịch, rêu lưỡi vàng hoặc không có rêu, mạch tế sác.
CĐ : Tỳ âm hư huyết táo, âm hư sinh nội nhiệt, nhiệt làm tổn thương lạc mạch, bức huyết tràn ra ngoài.
PC : Dưỡng âm ích tỳ nhuận táo, thanh nhiệt hoá ban.
P5 : Gia vị Tỳ âm tiễn.
D5 : Sinh địa, Bạch thược, Liên kiều, Trúc diệp, Ngũ vị tử, Táo bì, Đại táo, Chích Cam thảo đều 10g, Hạn liên thảo, Liên mễ đều 15g, Xích tiểu đậu 30g, Hoàng liên 6g.
Ngày 1 thang, sắc chia đều uống trong ngày.
Trước hay dùng : Quy lộc nhị tiên giao (Lan Đài quỹ phạm) gồm : Cao ban long 64g, Cao quy bản 32g, Kỷ tử 12g, Nhân sâm 6g ; Đại bổ nguyên tiễn (Cảnh Nhạc toàn thư) gồm : Nhân sâm 12g, Thục địa 20g, Hoài sơn, Đỗ trọng, Kỷ tử, Đương quy đều 8g, Sơn thù, Cam thảo đều 4g. Cả 2 phương đều gia Bồ hoàng 8g, A giao 12g.
P6 : Mạch đông dưỡng vinh thang (Huyết chứng luận) gia Bồ hoàng A giao.
D6 : Nhân sâm, Mạch môn, Đương quy, Bạch thược, Sinh địa, Hoàng kỳ, Trần bì đều 12g, Tri mẫu 8g, Ngũ vị tử, Cam thảo đều 4g; + Bồ hoàng 8g, A giao 12g.
CTrị : Tỳ khí không mạnh, không quản được âm huyết, tâm rung, mạch nhược, chân tay mát lạnh kém ăn, mình nóng tự ra mồ hôi.
P7 : Tả tâm thang (Kim quỹ yếu lược) gia vị.
D7 : Đại hoàng 8g, Hoàng liên, Hoàng cầm đều 4g; + Đương quy, Sinh địa, Bạch thược, Thiên hoa phấn, Thiên môn, Chỉ xác đều 12g, Bồ hoàng, Cam thảo đều 6g: nếu môi miệng khô ráo, đại tiện bí kết, mạch hoạt thực.
P8 : Quy tỳ thang (Phụ nhân lương phương; chủ trị : tâm tỳ đều hư, kém ăn mất ngủ, hay quên, thiếu máu, kinh nguyệt không đều, cơ thể suy nhược) gia vị.
D8 : Nhân sâm, Viễn chí, Bạch truật, Hoàng kỳ, Đương quy, Phục linh, Long nhãn, Táo nhân đều 12g, Mộc hương 6g, Cam thảo 4g, Sinh khương 3 lát, Đại táo 4 quả; + Bồ hoàng8g, A giao 12g.
Chủ trị : nếu xuất huyết mỗi khi tư lự, nằm ngủ không yên, hồi hộp mệt mỏi, ăn uống kém
5)TC : Xuất huyết nhiều mảng ngoài da đường kính khoảng 10mm, hoặc xuất huyết ở kết mạc mắt, hoặc xuất huyết ở niêm mạc miệng, hoặc xuất huyết ở chân răng, hai mí mắt dưới xanh tím, xét nghiệm hồng cầu, bạch cầu, huyết sắc tố bình thường, tiểu cầu thấp
(22 000/mm3), thời gian chảy máu dài (5,5 phút), sức bền mao mạch dương tính, chất lưỡi nhạt hơi tím, mạch tế.
CĐ : Huyết ứ ở cơ da.
PC : Hoạt huyết hoá ứ, bổ tỳ thận.
P9 : Tử điến phương gia giảm.
D9 : Kê huyết đằng, Đơn bì, Thiến thảo, Đương quy, Bạch mao căn, Chi tử đều 15g, Hạn liên thảo, Tiên hạc thảo đều 20g, Đại táo 10g, bột Tam thất 5g (chiêu nước thuốc uống).
Ngày 1 thang, sắc chia đều uống trong ngày. Liệu trình 30 ngày. Xét nghiệm tiểu cầu trên 160 000/mm3, thời gian chảy máu còn 30 giây.
-Thiểu năng tuần hoàn não mạn .. TC : Mệt mỏi toàn thân, đau đầu vùng chẩm, chóng mặt hoa mắt, ù tai, rối loạn giấc ngủ, dị cảm, xúc cảm, test trí nhớ, -- có biến chứng nguy hiểm : nhũn não, tai biến mạch máu não tạm thời .. D : Viên nang MD 10 viên 0,5 / ngày chia 2 lần sáng chiều, liệu trình 30 ngày.
-Thông dương hoà huyết .. Nhục quế ;
-Thông dương khí :+ Quế chi; Quế chi, Cam thảo;
-Thông dương tán kết : +Phỉ bạch;
-Thông khí lợi thấp .. Thảo đậu khấu , Trần bì , Bạch linh , Thông thảo ;
-Thông lạc : +Thông thảo;
-Thông lợi tiểu tiện : +Phục linh 12g, Bạch mao căn 30g;
-Thông phế , tán tà định suyễn .. Ma hoàng , Thạch cao , Hạnh nhân ;
-Thông phủ : Đại hoàng;
-Thông tâm thận + Viễn chí;
-Thông ứ tiêu trệ trong huyết : + Xích thược;
THỐNG KINH
NGUYấN NHÂN THỐNG KINH THEO ĐễNG Y
-Suy nghĩ quỏ, tư tưởng khụng thỏa mỏi, uất ức quỏ khiến khớ trệ huyết ứ, ảnh hưởng đến can đởm, can huyết liờn quan đến 2 mạch xung nhõm, chủ đạo về kinh nguyệt gõy rối loạn sinh đau, thể khớ trệ
-Sau đẻ, sau sẩy thai, kinh nguyệt mất bỡnh thường, huyết dịch ứ trệ khụng thụng, thể huyết ứ.
-Ăn quỏ nhiều đồ sống lạnh hoặc cảm nhiễm hàn tà quỏ mạnh, tổn thương trực tiếp vào 2 mạch xung nhõm khiến kinh nguyệt bị bế tắc sinh đau, thể hàn tà.
-Tiờn thiờn bất tỳc hoặc sau đợt ốm nặng, ảnh hưởng đến cơ quan tạo huyết, hoặc tỳ thận dương hư quỏ mức khiến tiờu húa hấp thụ chất dinh dưỡng khụng tốt, khiến huyết khụ kiệt, mạch xung nhõm khụng được nuụi dưỡng sinh đau, thể huyết hư.
-Âm huyết khụng đủ nuụi dưỡng can mộc, ảnh hưởng đến cụng năng sơ tiết của can sinh đau, thể can thận hư.
-Người bệnh vốn cú dương hư, điều kiện thuận lợi để sinh hàn sinh thấp, hàn thấp làm khớ huyết uất trệ sinh đau, thể hư hàn.
1.Triệu chứng (TC): Đau quặn bụng dữ dội, cảm giỏc co thắt từng cơn ở bụng dưới, khụng thớch xoa búp, đau trước lỳc cú kinh, người buồn phiền khú chịu, mạch huyền.
Chẩn đoỏn (CĐ): Khớ trệ.
Phộp chữa (PC): Thuận khớ hành huyết.
Phương (P): ễ dược thang gia vị.
Dược (D) 1: ễ dược 24g, Hương phụ 32g, Sa nhõn 16g, Mộc hương 10g. Sắc chia 4 lần uống trong ngày.
2.TC: Đau bụng từng cơn, mặt mày xanh tỏi, cú khi choỏng, bụng ưới chướng căng, cự ỏn, đau trước cú kinh, cú kinh thỡ đỡ đau, mạch nhu hoặc hoón sắc.
CĐ: Huyết ứ.
PC: Hoạt huyết húa ứ.
P: Tứ vật đào hồng gia vị.
D 2: Xuyờn khung 16g, Đương quy vĩ, Xớch thược, Sinh địa đều32g, Đào nhõn 10g, Hồng hoa, Huyền hồ đều 8g.
P: Nga truật phật thủ tỏn.
D3: Nga truật 10g, Toàn Đương quy, Xuyờn khung, Lộ lộ thụng, ễ dược, trớch Hương phụ đều 12g. Uống 5-6 ngày trước kỳ kinh. Kết quả điều trị 105 ca; khỏi 16, hiệu quả 57, chuyển biến 18,, vụ hiệu 14, đạt 86,4%.
GG:
-Sợ lạnh, thờm: Nhục quế hoặc Can khương, Tiểu hồi hương.
-Ngực đầy vụ lực, rờu lưỡi trắng dày nhớt, thờm: Thương truật, Hậu phỏc.
-Bụng đau, cự ỏn, cú mỏu cục, thờm: Hồng hoa, Trạch lan.