Cây xấu hổ
Tên khác: Trinh nữ, Hàm tu thảo, Cây thẹn, Cây mắc cỡ.
Tên khoa học: Mimosa pudica L., họ Đậu (Fabaceae). Cây mọc hoang nhiều nơi trong nước ta và nhiều nước khác.
Mô tả: Cây nhỏ, nhiều nhánh , mọc thành bụi, thân có nhiều gai hình móc. Lá kép lông chim ngắn, hai lần, cuống phụ xếp hình như chân vịt, buổi tối thì lá cụp lại hoặc khi đụng chạm nhẹ thì lá cũng cụp lại, hoặc buổi tối cũng cụp lại. Hoa nhỏ màu tím nhạt, tụ lại thành hình đầu. Lá chét nhỏ gồm 12-14 đôi.
Cây xấu hổ - Mimosa pudica L.
Bộ phận dùng: Cành, lá, rễ.
Thành phần hóa học chính:Alcaloid
Công dụng: Cành, lá làm thuốc an thần, chữa viêm phế quản, cao huyết áp. Rễ chữa thấp khớp, đau lưng, nhức xương.
Cách dùng, liều lượng: Rễ cây ngày 100-120g, thái mỏng, tẩm rượu sao vàng, cành lá khô ngày dùng 6-12g, sắc uống.
Bài thuốc:
1. Chữa đầu gối sưng nóng đỏ đau, đi đứng khó khăn, vận động hạn chếm đi lại khó, đau tăng khi trời lạnh hoặc khi vận động nhiều: Cây xấu hổ 20g, Cối xay 20g, Độc hoạt 30g, Sài hồ 16g, Tế tân 12g, Tang ký sinh 16g, Đa đa 20g, Thổ phục linh 20g. Sắc uống mỗi ngày một thang.
2. Chữa đau lưng nhức mỏi đầu gối, chóng mặt ù tai, liệt dương, di mộng tinh, khí hư bạch đới: Cây xấu hổ 16, Hà thủ ô 20g, Tang ký sinh 20g, Mẫu lệ 16g, Cỏ mực 20g, Núc nác 16g, Đậu đen 16g, Tang thầm 20g.
3. Viêm xoang mũi, đau nhức đầu, mờ mắt, sổ mũi, chảy nước hôi thối: Kết hợp uống thuốc và dùng thuốc bột thổi vào mũi.
Thuốc uống: Cây xấu hổ 20g, Rễ chân rết 20g, Màng ri 15g, Vỏ cây Bướm bạc 20g, Ba vỏ 15, Ké đầu ngựa 15g. Sắc uống ngày 1 thang.
Thuốc thổi vào mũi: Cây ba vỏ 16g, Lá cây tóc tiên 10g, Phèn chua 10g, Rễ chân rết 12g. Các vị thuốc thái mỏng, phơi khô, sao vàng hạ thổ tán thành bột mịn, dùng thổi vào mũi 2-3 lần mỗi ngày.