NHỮNG VỊ THUỐC TỪ HOA QUẢ ĂN HÀNG NGÀY NHIỀU NGƯỜI KHÔNG BIẾT
Hoa quả và rau xanh luôn là những thực phẩm giàu vitamin, chất xơ nên được sử dụng nhiều trong cuộc sống hàng ngày. Nhưng ít ai biết rằng những loại hoa quả đó cũng có thể trở thành những vị thuốc có tác dụng chữa bệnh rất tốt. Cùng tìm hiểu những vị thuốc từ hoa quả ăn hàng ngày nhé!
1. Quả dưa hấu
Dưa hấu có tên khoa học là Citrulus vulgari là một loại quả phổ biến ở nước ta, nó có vị ngọt rất dễ ăn.
Bộ phận dùng: phần vỏ và cùi màu trắng của quả dưa hấu. Theo dong y gọi là Tây qua
Tính vị: vị ngọt tính hàn, quy kinh Tâm Phế, Tỳ, Vị
Tác dụng: Thanh nhiệt giải thử, lợi tiểu tiện
Ứng dụng lâm sàng: Dùng chữa các chứng say nóng, say nắng mùa hè, các chứng thấp nhiệt, hoàng đản, bụng trướng, dẫn nhiệt bài tiết theo đường tiểu tiện. Liều dùng 40-100g.
2. Quả bí đao
Cây bí đao có tên khoa học là Benincana hispida cogn. Cho 2 vị thuốc theo đông y
• Đông qua bì
Bộ phận dùng: Lớp vỏ ngoài khô của quả bí đao, chọn loại vỏ mỏng, màu lục và có phấn trắng bao bên ngoài
Tính vị: vị ngọt tính bình, quy kinh Tỳ, Vị , Đại trường, Tiểu trường
Tác dụng: Hành thủy tiêu thũng
Ứng dụng lâm sàng: Chủ trị các trứng phù, phù thũng. Liều dùng 10-30g/ngày
• Đông qua tử
Bộ phận dùng: Hạt già khô của cây bí đao, chọn hạt trắng mập, nhân màu trắng sữa, không dầu, không mùi
Tính vị: vị ngọt hơi hàn. Quy kinh Tỳ, Vị, Đại trường, Tiểu trường
Tác dụng: Thanh nhiệt nhuận phế
Ứng dụng lâm sàng: Chủ trị các chứng đàm nhiệt sinh ho (ho sốt có đờm), các bệnh thuộc phạm vi bệnh tiểu đường, phiền muộn, trướng đầy, ung nhọt trong ruột, sưng phổi... Liều dùng 6-12g.
3. Quả bí đỏ
Bí đỏ hay còn gọi là bí ngô, có tên khoa học Cucurbita pepo.
Bộ phận dùng: Hạt của quả bí đỏ, có tên thuốc là Nam qua tử
Tính vị: vị ngọt tính ôn, quy kinh Vị, Đại trường
Tác dụng: Sát trùng, tẩy sán
Ứng dụng lâm sàng: Sát trùng, tẩy sán, kí sinh trùng đường ruột
4. Quả dưa bở
Quả dưa bở là một loại quả ngon vào mùa hè, có tên khoa học là Cucumis molo
• Núm quả dưa bở
Bộ phận dùng: núm quả dưa bở. Tên thuốc Điềm qua đế
Tính vị: vị đắng tính hàn, quy kinh Vị
Tác dụng: gây nôn trong trường hợp nhiệt đàm, thức ăn lưu tích không tiêu
Ứng dụng lâm sàng: Trị các chứng vàng da, thấp nhiệt, bụng chướng không tiêu. Liều dùng 12-40g.
• Hạt quả dưa bở
Bộ phận dùng: Hạt của quả dưa bở chín già, có màu trắng ngà hoặc nâu nhạt, trơn nhẵn. Tên thuốc Điềm qua tử
Tính vị: tiêu ứ, bài nùng, mát phổi, nhuận tràng
Ứng dụng lâm sàng: Chủ trị các chứng tích tụ trong bụng, tràng ung (nhọt trong ruột). Các trường hợp phế nhiệt, đại tiện táo kết. Liều dùng 12-40g
5. Quả mướp đắng
Bộ phận dùng: Quả mướp đắng còn xanh, chưa quá già, vỏ còn màu xanh. Tên thuốc Khổ qua
Tính vị: vị đắng tính hàn, không độc
Tác dụng: Thanh nhiệt chữa ho, dùng tắm cho trẻ bị rôm sảy. Liều lượng 10-20g/ngày.
Để được tư vấn về các vấn đề sức khỏe vui lòng liên hệ Đông y gia truyền Thọ Xuân Đường, số nhà 7, khu tập thể thủy sản (số 60 Lê Văn Thiêm rẽ vào), Nhân Chính, Thanh Xuân, Hà Nội.
Thời gian làm việc: 8h - 17h30 từ thứ Ba đến Chủ Nhật, nghỉ thứ Hai.
Hotline: 0943986986 hoặc 0943406995
Bác sĩ Thúy Hường (Thọ Xuân Đường)