Cây vông nem
Tên khoa học: Erythrina variegata L., họ Đậu (Fabaceae). Cây mọc hoang và được trồng ở nhiều nơi trong nước ta.
Mô tả: Cây to, cao gần 10m. Thân non có gai ngắn, trơn nhẵn. Ba lá chét, lá chét giữa to hơn, mọc so le, cuống có tuyến nhỏ. Hoa đỏ mọc trước khi cây ra lá thành chùm dày. Hạt màu đỏ hay nâu, hình thận,. Quả đậu, thắt lại giữa các hạt, màu đen.
Vông nem - Erythrina variegata L.
Bộ phận dùng: Vỏ thân (Hải đồng bì – Cortex Erithrina variegetae). Lá (Folium Eritthrina variegatae).
Thành phần hóa học: Alcaliod, tanin, flavonoid.
Công dụng: Chữa mất ngủ, ỉa chảy, lỵ, phong thấp, viêm ruột, còn dùng chữa viêm da, lở nước (sắc đặc rửa).
Cách dùng và liều lượng: Ngày uống 4-6g lá khô, hoặc 8-12g vỏ thân, dạng thuốc sắc, cao lỏng, hoàn.
Bài thuốc:
1. Chữa thấp khớp: Vỏ vông nem 10g, Thổ phục linh 10g, Cam thảo dây 10g, Cối xay 10g, Huyết giác 8g, Dây đau xương 12g, Thần xạ 12g Hạt mã tiền chế 3 hạt, Huyết đằng 10g,. Tất cả thái nhỏ phơi khô, sao vàng. Ngày 1 thang sắc uống.
2. Bài thuốc bổ tỳ vị, thanh nhiệt, an thần, tiêu đàm, chữa hen suyễn, sắc mặt xanh xao khó thở, tức ở lồng ngực, nhiều đờm, ngủ không được, tâm hồi hộp: Lá vông 10g, Húng chanh 16g, Gừng tươi 12g, Chỉ thục 16g, Bạch phục linh 24g, Vỏ quýt 16g, Lạc tiên 16g, Cam thảo dây 16g, Dăm bào tre nứa 20g, Bán hạ 16g, Lá thuốc giòi 16g, Táo nhân 10g. Ngày 1 thang sắc uống.
3. Viêm đa khớp: Vỏ vông nem 16g, Huyết đằng 12g, vỏ Ngũ trảo 16g, Lá lốt 12g, Cỏ xước 16g, Cây xấu hổ 16g, Ngũ gia bì 12g, Thổ phục linh 16g, Cam thảo 10g, Cối xay 16g. Các vị thuốc sao vàng, sắc uống mỗi ngày 1 thang.