ĐÔNG Y CHỮA KHÍ HƯ ĐỚI HẠ
Phụ nữ thường ai cũng từng có lần mắc các bệnh phụ khoa, chỉ là mức độ nặng hay nhẹ và là căn bệnh gì. Trong các bệnh phụ khoa thì khí hư là bệnh hay gặp nhất, do nhiều nguyên nhân gây ra. Đông y tùy theo nguyên nhân gây bệnh mà có phương pháp điều trị phù hợp.
1. Khí hư do nhiễm trùng
Chứng trạng: Khí hư ra nhiều, kèm theo có huyết dính, mùi hôi tanh, màu vàng nặng, hoa mắt hay mệt nhọc, khát mà không muốn uống, ít ngủ, táo hoặc tiêu chảy, nước tiểu ít và đỏ, có thể đi tiểu luôn và đau, rêu lưỡi vàng nhờn, mạch nhu sác.
Pháp chữa: thanh nhiệt trừ thấp, kiện tỳ
Phương chữa:
- Thuốc dùng ngoài: Sa sàng tử tán, viên bạch đới, bột bạch đới, phèn phi 20g, bằng sa 2g. Tác dụng: khứ ứ sinh cơ. Cách dùng: cho 1,5 lít nước đun sôi rửa lúc ấm
- Thuốc uống: Chỉ đới phương: Nhân trần 20g, Trư linh 12g, Phục linh 12g, Xa tiền 16g, Trạch tả 12g, Xích thược 8g, Đan bì 8g, Ngưu tất 12g, Chi tử 8g. Sắc uống ngày 1 thang
2. Khí hư do tỳ hư
Chứng trạng: khí hư sắc trắng, không có mùi hôi, lưng bụng không chướng đau, kinh nguyệt bình thường. Sắc mặt trắng, mệt mỏi, tay chân lạnh, đại tiện lỏng, tiểu tiện trong, hai chân có thể phù, lưỡi bình thường, mạch hoãn nhược
Pháp chữa: kiện tỳ ích khí, thăng dương trừ thấp
Phương chữa: Hoàn đới thang: Bạch truật 20g, Hoài sơn 16g, Đảng sâm 16g, Bạch thược 12g, Sài hồ 12g, Xa tiền tử 12g, Thương truật 8g, Cam thảo 4g, Trần bì 8g, Bạch giới tử sao 8g. Sắc uống ngày 1 thang.
3. Khí hư do đàm thấp
Chứng trạng: người béo mập khí hư ra nhiều, giống như đờm, đầu nặng, choáng váng, miệng nhạt nhớt, lồng ngực bứt dứt, bụng chướng, ăn uống kém, đờm nhiều hay lợm giọng, chất lưỡi nhạt, rêu lưỡi trắng nhớt, mạch huyền hoạt.
Pháp chữa: kiện tỳ hóa thấp trừ đàm
Phương chữa: Lục quân tử thang gia giảm: Bạch truật 12g, Đảng sâm 12g, Phục linh 8g, Cam thảo 4g, Trần bì 8g, Bán hạ chế 8g, Khiếm thực 16g, Liên nhục 12g, Kim anh 8g. Sắc uống ngày 1 thang
4. Do can uất
Chứng trạng: Khí hư màu vàng nhạt hoặc trắng dính, ra không ngừng, kinh nguyệt không đều, tinh thần uất ức, mạng sườn đầy chướng, đắng, họng, khô, đại tiện bình thường, tiểu tiện vàng, vàng da, mạch huyền
Pháp chữa: điều can giải uất, thanh nhiệt
Phương chữa: Long đởm tả can thang: Long đởm thảo 12g, Sài hồ 8g, Trạch tả 8g, Xa tiền 12g, Mộc hương 8g, Sinh địa 8g, Đương quy 8g, Hoàng cầm 8g, Chi tử 8g, Cam thảo 4g. Sắc uống ngày 1 thang.
5. Do thận hư
Chứng trạng: Khí hư trắng, lạnh, giống như lòng trắng trứng, ra lâu không ngừng, sắc mặt xám, sức lực mệt mỏi, đại tiện lỏng, tiểu tiện trong, lưng mỏi như gãy, bụng dưới đau, rêu lưỡi trắng mạch trầm tế.
• Dương hư
Dương hư thì có thể xuất hiện thêm các triệu chứng lưng bụng lạnh, tay chân lạnh, mạch trầm trì
Pháp chữa: bổ thận dương
Phương chữa: bát vị quế phụ: Thục địa 12g, Sơn thù 8g, Hoài sơn 12g, Trạch tả 8g, Đan bì 8g, phục linh 8g, Phụ tử chế 8g, Nhục quế 4g, Thỏ ty tử 8g, Khiếm thực 8g, Tang phiêu tiêu 8g. Sắc uống ngày 1 thang.
• Âm hư
Âm hư thì khí hư ra nhiều, màu đỏ, người gầy, chóng mặt hoa mắt, tim hồi hộp mất ngủ, miệng khô nóng, mỏi lưng, sắc mặt đỏ bừng, lưỡi đỏ, ít rêu, mạch tế sác.
Pháp chữa: bổ thận âm
Phương chữa: Bát vị tri bá gia giảm: Thục địa 12g, Sơn thù 8g, Hoài sơn 12g, Trạch tả 8g, Đan bì 8g, Phục linh 8g, Tri mẫu 8g, Hoàng bá 8g, Liên nhục 8g, Kim anh 8g, Khiếm thực 8g. Sắc uống ngày 1 thang
Bác sĩ: Thúy Hường (Thọ Xuân Đường)
Để được tư vấn về các vấn đề sức khỏe vui lòng liên hệ Đông y gia truyền Thọ Xuân Đường, ngõ 1 phố Lê Văn Thiêm, Nhân Chính, Thanh Xuân, Hà Nội.
Thời gian làm việc: 8h - 17h30 từ thứ Ba đến Chủ Nhật, nghỉ thứ Hai.
Hotline: 0943986986 hoặc 0943406995