HUYẾT CHỨNG LÀ GÌ?
Huyết chứng là một chứng trạng đông y gây ra nhiều triệu chứng khác nhau như nôn ra máu(thổ huyết), khạc ra máu(khái huyết), đái ra máu(niệu huyết), chảy máu mũi mắt, răng lợi(nục huyết). Cùng tìm hiểu về chứng trạng và cách trị 1 số huyết chứng như khái huyết, thổ huyết, lạc huyết.
1. Khái huyết
Khái huyết là ho khạc ra máu. Theo đông y phế chủ về khí, ho là bệnh của khí nên ho ra máu thuộc phế.
- Khái huyết do ngoại cảm
Chứng trạng: Nếu ho thuộc về ngoại cảm thì ho đờm hoặc trong đờm có lẫn huyết, miệng khô, mũi ráo, chứng trạng ngoại cảm nhức đầu phát nóng, mạch phù sác.
Pháp trị: trừ phong thanh bế lương huyết, chỉ huyết
Phương trị: Tang hạnh thang
Thành phần: Tang diệp 8g, Sa sâm 12g, Đạm đậu xị 8g, Vỏ lê 8g,
Hạnh nhân 8g, Thổ bối mẫu 8g, Sơn chi bì 8g.
Sắc nước uống ngày 1 thang chia 2 lần sáng tối
- Can hỏa phảm vào phế
Chứng trạng: Can hỏa phạm vào phế, phế mất đi sự mát dịu, ho thì trong đờm có huyết, đau ran ngực sườn, đầu nhức, hỏa đưa lên phiền táo nhưng không có hiện tượng phát nóng, mạch huyền sác.
Pháp trị: Bình can thanh phế
Phương trị: Đại cáp tán
Thành phần Thanh đại 240g, Hải cáp xác 240g.
Nghiền cả 2 nguyên liệu thành bột. Mỗi ngày dùng 14g sắc với nước uống mỗi ngày
2. Thổ huyết
Thổ huyết là chứng nôn mửa ra máu.
- Vị tích nhiệt: Vì có tích nhiệt và chỗ vị quản khó chịu hoặc đau, môi đỏ, miệng khô, lòng cồn cào, đại tiện bí kết, rêu lưỡi vàng, mạch hoạt sác.
Pháp trị: thanh vị tả hỏa
Phương trị: Kim quỹ tả tâm thangThành phần: Đại hoàng 8g, Hoàng cầm 12g, Hoàng liên 8g.
Sắc nước uống ngày 1 thang chia 2 lần
- Can hỏa hại đến vị: tâm phiền, hay giận, miệng đắng, sườn đau, ngủ ít hay chiêm bao, chất lưỡi đỏ, mạch huyền sác.
Pháp trị: thanh can hòa vị
Phương trị: Thập khôi tán
Thành phần: Đại kế 20g, Tiểu kế 20g, Hà diệp 20g, Trắc bá diệp 20g,
Mao căn 20g, Tây thảo căn 20g, Đại hoàng 20g, Sơn chi tử 20g, Thông lư bì 20g, Đơn bì 20g
Tất cả các vị thuốc trên sao đen tồn tính, tán thành bột rồi trộn đều với nhau. Mỗi lần uống 6g cùng với nước râu ngô luộc.
3. Lạc huyết
Lạc huyết chính là khạc ra huyết, thỉnh thoảng có ho, hỏa đưa lên miệng nóng, cổ họng khi ráo có hiện tượng chân âm hư, hỏa đưa lên, chất lưỡi đỏ, mạch tế sác.
Pháp trị: thanh giải phong nhiệt
Phương trị: Tang cúc ẩm gia giảm
Thành phần: Tang diệp 12g, Cúc hoa 12g, Hạnh nhân 12g, Liên kiều 6g, Cát cánh 8g, Lô căn 8g, Bạc hà 4g, Cam thảo 4g, Ngẫu tiết 8g, Sơn chi 4g.
Sắc uống ngày 1 thang
Ngoài ra còn các chứng niệu huyết, nục huyết, tiện huyết nhà thuốc Thọ Xuân Đường sẽ trình bày ở các bài tiếp theo.